Bài giảng Tiết 1 : Khái niệm về công nghiệp điện

doc111 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : Khái niệm về công nghiệp điện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi học :1
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 1 : Khái niệm về công nghiệp điện 
I)Mục tiêu cần đạt: Giới thiệu cho học sinh khái niệm về công nghiệp điện và điện năng ở việt nam. Phát huy tính tò mò của học sinh khi học bộ môn. 
II) Chuẩn bị của GV và HS: của thầy và trò: Tranh vẽ hệ thống đường dây điện, các nhà máy điện, nhà máy sản xuất thiết bị điện.
III) Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1/ ổn định tổ chức
GV : Kiểm tra sĩ số
2/ kiểm tra bài cũ
3/ bài mới
?Điện năng có vai trò gì với đời sống và sản xuất 
Giới thiệu hệ thống đường dây điện,các nhà máy điện nhà máy sản xuất thiết bị qua tranh vẽ 
?Điện năng được sản xuất ở đâu 
- Giới thiệu về quá trình sx và truyền tải điện năng 
? Trong sinh hoạt điện n
ăng có vai trò như thế I
4/Củng cố : Điện năng có vai trò gì?Điện năng được sản xuất ở đâu ?
5/Hướng dẫn về nhà:Học bài, tìm hiểu về tính ưu việt của điện năng trong thực nào?
_ LT : Báo cáo sĩ số
HS:Trả lời câu hỏi của thày 
Cả lớp quan sát tranh về đường dây tải điện 
HS : Dựa vào hiểu biết của mình nêu những nhà máy sản xuất điện mà mình biết 
HS:Nêu vai trò của điện năng trong sinh hoạt dựa vào hiểu biết của mình 
-
 Điện năng là nguồn năng lượng chủ yếu đối với sản xuất và đời sống. 
- Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác. VD:ĐCĐ biến đổi điện năng sang cơ năng, bàn là biến đổi điện năng sang nhiệt năng. 
- Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi với hiệu suất cao. 
- Quá trình sản xuất và truyền tải và phân phối sử dụng điện năng dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ xa.
- Trong sinh hoạtđiện năng có vai trò quan trọng.Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện mới hoạt động được. 
- Nhờ điện năng có thể nâng cao năng suất lao động,cải thiện đời sống góp phần thúc đẩy CM khoa học phát triển. 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 2 : Điện năng - Tính ưu việt của 
điên năng
 I/ Mục tiêu cần đạt:
Học sinh hiểu được tính ưu viêt và lợi ích của điện năng. Từ đó thấy rõ nhiệm vụ phải tiết kiệm điện năng.
II) Chuẩn bị của GV và HS: của thầy và trò: Tranh vẽ hệ thống đường dây điện, các nhà máy điện, nhà máy sản xuất thiết bị điện.
III) Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1/ ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/ kiểm tra bài cũ ?Điện năng có vai trò gì với đời sống và sản xuất 
3/ bài mới
? Trong đời sống và kĩ thuật em thấy điện năng có những ưu điểm gì ?
?Em có nhận xét gì về sự phát triển của nghề điện. 
?Trong sản xuất ta phải làm gì để tiết kiệm điện năng 
?Trong sinh hoạt hàng ngày ta cần làm gù để tiết kiệm điện năng 
4/Củng cố:
 Công nghiệp điện là gì ?Tính ưu việt của điện năng, Tìm hiểu đặc điểm, tầm quan trọng của nghề điện 
5/Hướng dẫn vn Học bài và liên hệ thực tế 
-LT: Báo cáo sĩ số
- HS : Lên bảng trả lời
HS:nêu những ưu điểm của điẹn năng 
HS:nêu mật số loại nhà máy phát điện mà bản thân đã biết qua sách bao và truyền hình 
HS;nêu được mối quan hệ giữa nghề điện dân dụng với sự phát triển của nền kinh tế 
HS;nêu các biện pháp tiết kiệm điện trong sản xuất 
HS : nêu các biện pháp tiết kiệm điện trong sinh hoạt 
1)Tính ưu việt của điện năng:
- Có nhiều loại nguồn điện khác nhau nhưng do các ưu điểm về kinh tế và kỹ thuật hiện nay điện năng sản xuất bằng các máy phát điện 
- Nếu nguồn năng lượng làm quay MTĐ là tua bin nước có nhà máy thuỷ điện, còn nếu dùng than, dầu, khí đốt tạo nên hơi nước làm quay MTĐ có nhà máy nhiệt điện. 
- Nghề điện dân dụng luôn phát triển để phục vụ sự công nghiệp hoá hiện đại hóa. Do sự phát triển mạnh mẽ của CM &KHKT trong nghề điện luôn phát hiện nhiều thiết bị mới với tính năng càng thông minh tinh xảo đòi hỏi phải luôn cập nhật kiến thức kĩ năng nghề nghiệp phải nâng cao.
2)Tiết kiệm điện năng:
- Trong sản xuất : 
+Giảm mất mát điện năng trên đường dây truyền tải bằng cách dùng các dây dẫn có tiết diện đủ lớn, 
+Làm mất mát điện năng trong các thiết bị điện, hệ thống chiếu sáng cần được bố trí hợp lý, 
+Điều hoà công suất tiêu thụ, không sử dụng lãng phí điện năng 
- Trong sinh hoạt:
+ Lắp đặt bóng đèn ở những nơi cần thiết và sử dụng hợp lí chao đèn, 
+Dùng các cơ cấu tự động,sử dụng mạch bán tự động ;đèn cầu thang đèn trong tủ lạnh, 
+Có ý thức trong việc tiết kiệm điện năng 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 3 : Khái niệm về nghề điện
I) Mụctiêu cần đạt : Học sinh nắm được đặc điểm tầm quan trọng của nghề điện và trên cơ sở đó biết đề cao yêu cầu của nghề điện 
- Giáo dục ý thức học tập tu dưỡng đạo đức phẩm chất của người thợ điện 
II) Chuẩn bị của GV và HS: Tranh vẽ hệ thống đường dây điện, các nhà máy điện, nhà máy sản xuất thiết bị điện.
III) Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1/ ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
? Trong đời sống và kĩ thuật em thấy điện năng có những ưu điểm gì ?
3/bài mới
?Nghề điện có tầm quan trọngnhư thếnào?
?Người thợ điện phải làm những công việc gì?
?Để làm tốt nghề điện cần thực hiện những yêu cầu nào ?
4) Củng cố : ?Nêu đặc điểm của nghề điện,Tầm quan trọng của nghề điện
5)Hướng dẫn: Học bài, liên hệ thực tế. 
-LT: Báo cáo sĩ số
- HS : Lên bảng trả lời
HS:nêu vai trò của nghề điện với sự phát triển kinh tế. 
HS:nêu những công việc mà người thợ điện phải làm. 
HS:nêu được những yêu cầu của nghề điện.
1)Tầm quan trọng của nghềđiện:
- Nghề điện góp phần đẩy mạnh tốc độ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa. Do đó người thợ điện phải có mặt khắp mọi nơi 
+ Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt như lắp đặt
động cơ điện,máy điều hoà nhiệt độ 
+ Bảo dưỡng vận hành sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện 
2)Yêu cầu nghề điện 
- Nắm vững kỹ năng đo lường sử dụng bảo dưỡng, sửa chữa và lắp đặt các thiết bị điện 
- Phải có tay nghề tốt để tiến hành công việc 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 4 : 
Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể con người
I) Mục tiêu cần đạt
 Học sinh thấy được tác dụng sinh lí của dòng điện đối với cơ thể người, mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với từng bộ phận của cơ thể người 
- Qua đó học sinh biết cách đề phòng khi sử dụng điện, 
- Rèn tính cẩn thận gọn gàng ngăn nắp, cách làm việc khoa học 
II) Chuẩn bị của GV và HS: Tranh vẽ hệ thống đường dây điện, các nhà máy điện, nhà máy sản xuất thiết bị điện.
III) Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
?Nghề điện có tầm quan trọngnhư thếnào?
3/ Bài mới
?Khi bị điện giật nạn nhân thường có biểu hiện gì ?
?Hồ quang điện xuất hiện khi nào ?
GV: nêu mức độ nguy hiểm đối với từng mức của cường độ dòng điện
Giới thiệu điện áp an toàn với từng t
trường hợp 
4/ Củng cố : Điện giật tác động đến con người như thế nào?
 Thế nào là điện áp an toàn 
5/ Hướng dẫn về nhà: Học bài và liên hệ thực tế.
LT: Báo cáo sĩ số
- HS : Lên bảng trả lời
HS : Trả lời câu hỏi của GV
HS: đứng tại chỗ phát biểu 
HS:nghiên cứu trả lời câu hỏi của GV
HS:Ghi bài vào vở
1)Điện giật tác động đến cơ thể con người như thế nào :
- Điện giật tác động đến hệ thần kinh trung ương, gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. Người bị điện giật thường thở hổn hển, tim đập nhanh,
- Trường hợp điện giật nặng trước hết là phổi sau đó đến tim ngừng đập, nạn nhân chết trong tình trạng bị ngạt. Nạn nhân được cứu sống nếu kịp thời được hô hấp nhân tạo.
2)Tác hại của hồ quang điện :
- Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố điện có thể gây bỏng cho người gây cháy 
- Hồ quang điện thường gây thương tích ngoài da có khi phá huỷ cả phần mềm gân hoặc xương. 
3) Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện:
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc những yếu tố sau
a)Cường độ của dòng điện qua cơ thể :
Giới hạn nguy hiểm là 0,1A 
b)Đường đi của dòng điện qua cơ thể :
- Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua não, tim,phổi. Dòng điện truyền trực tiếp vào đầu là nguy hiểm nhất sau đó là qua hai tay qua chân. 
c)Thời gian I đi qua cơ thể :
R phụ thuộc trạng thái sức khoẻ, người càng nhiều mồ hôi thì điện trở giảm nên I tăng. Môi trường càng nhiều bụi thì R giảm nên I tăng.
d)Tần số dòng điện :
4) Điện áp an toàn :
ở điều kiện bình thường với lớp da khô sạch sẽ thì điện áp dưới 40V được coi là điện áp an toàn. ở nơi ẩm ướt, có nhiều bụi kim loại thì điện áp an toàn không quá 12V
- Nhiều nước quy định điện áp an toàn từ 12- 36 V cho các máy phát điện 
Ký duyệt của BGH:
..
buổi học 2
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 5 : 
Các nguyên nhân gây ra tai nạn
I) Mục tiêu cần đạt:
 Học sinh cắm được nguyên nhân gây ra tai nạn điện. Từ đó học sinh nhớ các quy tắc an toàn khi lắp đặt và vận hành điện. Rèn cho học sinh tính cẩn thận 
II) Chuẩn bị của GV và HS: của thầy và trò: Tranh vẽ hệ thống đường dây điện, các nhà máy điện, nhà máy sản xuất thiết bị điện.
III) Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
?Khi bị điện giật nạn nhân thường có biểu hiện gì ?
3/ Bài mới
?Nguyên nhân nào đã gây ra tai nạn điện
?Giải thích hiện tượng phóng điện do hồ quang 
? Giải thích điện áp bước 
?Để phòng tránh tai nạn điện cần nắm vững các quy tắc an toàn khi vận hành 
4)Củng cố : Nêu các quy tắc an toàn về điện 
5) Hướng dẫn vn : Học kĩ bài và liên hệ thực tế 
- LT: Báo cáo sĩ số
- HS : Lên bảng trả lời
HS : Trả lời câu hỏi của GV
HS: đứng tại chỗ phát biểu 
HS:nghiên cứu trả lời câu hỏi của GV
HS:Ghi bài vào vở
I)Nguyên nhân gây ra tai nạn điện:
 1)Do chạm vào vật mang điện
Thường xảy ra khi sửa chữa đường dây và thiết bị điện đang nối với mạch mà không cắt điện hoặc do chỗ làm việc chật hẹp ta vô ý chạm phải bộ phận mang điện 
2) Do hiện tượng chạm vỏ : Do tiếp xúc với các dụng cụ điện có vỏ bằng kim loại vốn không mang điện nhưng cách điện bên trong bị hỏng 
3) Do tai nạn phóng điện hồ quang khi đóng cắt không đúng quy trình các dao cách ly tai nạn xảy ra do bị phóng điện qua không khí gây đốt cháy cơ thể hoặc bị giật ngã hoặc do vi phạm an toàn khi ở gần điện áp cao 
4) Do điện áp bước :
II) Các quy tắc an toàn:
+ Chống chạm vào vật mang điện :chỗ làm việc phải đủ rộng để tránh chạm trực tiếp vào vật mang điện 
+ Cách điện tốt giữa các phần tử mang điện với các phần tử không mang điện như :tường nhà 
+ Che chắn những bộ phận dễ gây nguy hiểm như cầu dao
+ Thực hiện an toàn cho người khi gần đường dây cao áp:không trèo lên cột điện, không đứng dựa vào cột điện, không đứng cạnh cột điện lúc trời mưa to hay lúc có dông sét, không thả diều gần dây điện. 
+Cắt nguồn điện khỏi TBĐtrước khi sửa chữa hoặc di chuyển các thiết bị điện
+ Khi tiếp xúc với các phần tử mang điện phải có các thiết bị bảo hiểm như ủng cao su,kìm cách điện 
+ Trước khi đưa các TBĐ vào sử dụng phải kiểm tra về điện 
+ Thường xuyên kiểm tra hệ thống nối đất xem có đúng yêu cầu kĩ thuật không?
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 6: Các thiết bị và biện pháp an toàn
I) Mục tiêu cần đạt
 Học sinh nắm được 2 biện pháp an toàn :nối đất và nôi trung hoà,các thiết bị điện cần thiết, cách sử dụng, 
II) Chuẩn bị của GV và HS: của thầy và trò: tranh vẽ 2biện pháp nối đất và nối trung hoà ; các dụng cụ điện, gang tay ủng, yếm 
III) Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
?Nguyên nhân nào đã gây ra tai nạn điện
3/ Bài mới
? Trong thực tế người ta sử dụng những biện pháp an toàn nào khi sửa chữa và lắp đặt điện 
?có mấy biện pháp bảo vệ
?nối đất được thực hiện như thế nào 
?Nối trung tính bảo vệ có tác dụng gì.
4) Củng cố: 
?Tác dụng của nối đất, nối trung tính.
5) Hướng dẫn : học bài và liên hệ thực tế. 
LT: báo cáo sĩ số
?Nguyên nhân nào đã gây ra tai nạn điện
?Nguyên nhân nào đã gây ra tai nạn điện
HS : Trả lời câu hỏi của GV
HS: đứng tại chỗ phát biểu 
HS:nghiên cứu trả lời câu hỏi của GV
HS:Ghi bài vào vở
I)Các thiết bị an toàn :Sử dụng các vật lót cách điện :thảm gỗ khô,cao su,gậy gỗ khô.
- Sử dụng các dụng cụ lao động như kìm, tua vít, cờ lê đúng tiêu chuẩn 
- Mỗi gia đình nên có bút thử điện để kiểm tra điện áp an toàn.
II) Biện pháp bảo vệ an toàn ;
1)Nối đất bảo vệ: Nhằm đảm bải an toàn cho người sử dụng khi xảy ra hiện tượng chạm vỏ
a) Cách làm : Dùng dây dẫn tốt, 1đầu bắt bu lông thật chặt vào vỏ kim loại của thiết bị, đầu kia hàn vào cọc tiếp đất. Dây nối đất phải được bố trí để vừa tránh va chạm vừa dễ kiểm tra, 
- Cọc nối đát :Có thể làm bằng thép ống đường kính 3-5 cm được đóng thẳng đứng sâu khoảng 0,5-1m cọc dài 2,5- 3m 
b) Tác dụng bảo vệ : giả sử vỏ của thiết bị có điện,khi tay trần của người chạm phải dòng điện từ vỏ sẽ theo 2 đường truyền xuống đất 
2)Nối trung tính bảo vệ : Đây là phương pháp đơn giản nhưng chỉ áp dụng được khi mạng điện có dây trung tính nguồn nối đất trực tiếp 
a)Cách thực hiện :Dùng đây trần (đường kính >0,7 đường kính dây pha)
để nối vỏ TBĐ với dây trung tính của mạng điện
b) Tác dụng : khi vỏ thiết bị có điện dây nối trung tính tạo thành mạch kíncó R rất nhỏ làm cho dòng điện tăng cao đột ngột gây cháy nổ cầu chì cắt mạch điện 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 7 : một số biện pháp sử lý khi có tai nạn điện
I) Mục tiêu cần đạt
 Trên cơ sở cácquy tắc an toàn điên,học sinh hiết thêm cần phải nhanh chóng cứu chữa ngay khi có người bị nạn, không lãngphí thời gian vào việc xác định sự sống chết của nạn nhân.
II) Chuẩn bị của GV và HS: của thầy và trò : tranh vẽ 2biện pháp nối đất và nối trung hoà ;các dụng cụ điện, gang tay ủng, yếm 
II/ Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1/ ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/ kiểm tra bài cũ ?có mấy biện pháp bảo vệ
3/ Bài mới
?Đối với điện áp cao chúng ta nên làm thế nào 
?Đối với điện hạ áp ta xử lý bằng cách nào 
?Khi có người bị nạn ở trên cao thì ta phải làm gì 
4) Củng cố : Đôi với điện hạ áp thường xảy ra những tai nạn gì ?Cách giải quyết như thế nào ? 
5) Hướng dẫn : Học bài & liên hệ thực tế 
- LT: Báo cáo sĩ số
- HS : Lên bảng trả lời
HS : Trả lời câu hỏi của GV
HS: đứng tại chỗ phát biểu 
HS:nghiên cứu trả lời câu hỏi của GV
HS:Ghi bài vào vở
I) Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện ‘1)Đối với điện áp cao : Phải thông báo khẩn trương cho trạm điện hoặc chi nhánh cắt điện từ các cầu dao trước, sau đó mới được tới gần nạn nhân và tiến hành sơ cứu.
2) Đối với điện hạ áp: a)Tình huống nạn nhân đứng dưới đất tay chạm vào vật mang điện (tủ lạnh, máy giặt). Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến thiết bị và thực hiện các việc sau 
+ Cắt cầu dao, rút phích điện, tắt công tắc hay gỡ cầu chì ở nơi gần nhất. 
+ Nếu không cắt điện được ngay thì dùng dao cán gỗ chặt đứt dây điện 
+ Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì nắm vào các phần áo khô của nạn nhân kéo nạn nhân ra 
b)Người bị nạn ở trên cao để chữa điện :
- Nhanh chóng cắt điện, nhưng trước đó phải có người đón nạn nhân khỏi bị rơi xuống đất. 
c) Dây điện đường bị đứt chạm vào người nạn nhân :
- Đứng trên ván khô,dùng sào khô,gậy gỗ khô gạt dây điện ra khỏi người bị nạn 
- Đứng trên ván gỗ khô,lót tay bằng giẻ khô nhiều lớp kéo nạn nhân ra
- Đoản mạch đường dây bằng cách dùng 1 dây điện trần mềm hai đầu buộc 2vật nặng rồi ném lên cho vắt qua 2 dây điện trên cột để gây nổ cầu chì 
* Chú ý : Đối với điện áp cao phải chờ cắt điện 
- Không chạm hoặc để mất thăng bằng ngã vào phần vật dẫn điện 
- Không nắm vào người bị nạn bằng tay không 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 8 : một số biện pháp xử lí khi có tai nạn điện
I) Mục tiêu cần đạt
 Trên cơ sở cácquy tắc an toàn điên,học sinh hiết thêm cần phải nhanh chóng cứu chữa ngay khi có người bị nạn, không lãngphí thời gian vào việc xác định sự sống chết của nạn nhân.
II) Chuẩn bị của GV và HS: của thầy và trò : tranh vẽ 2biện pháp nối đất và nối trung hoà;các dụng cụ điện, gang tay ủng, yếm 
III) Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ: ?Khi có người bị nạn ở trên cao thì ta phải làm gì
3/ Bài mới
 GV lưu ý cho học sinh là nhanh& đúng phương pháp 
? Nếu nạn nhân vẫn tỉnh thì ta phải làm thế nào 
4) Củng cố: Giáo viên nhắc lại phương pháp 
5 ) Hướng dẫn : Học bài &liên hệ thực tế 
- LT: Báo cáo sĩ số
- HS : Lên bảng trả lời
HS : Trả lời câu hỏi của GV
HS:Ghi bài vào vở
II) Sơ cứu nạn nhân;
1) Nạn nhân vẫn tỉnh :
- theo cõi vì có thể bị sốc hay loạn nhịp tim 
2) Nạn nhân bị ngất : 
a) Làm thông đường thở : Đặt nạn nhân nằm ngửa quỳ bên cạnh nắm lấy tay người bị nạn kéo mạnh về phía mình 
- Có thể lấy đờm, dãi trong miệng nạn nhân 
b) Hô hấp nhân tạo : phương pháp 1: 
ấn ngực : áp dụng chỉ có 1người : Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng sang một bên sao cho miệng và mũi không chạm đất. Người cứu gối 2 bên đùi nạn nhân đặt 2 lòng bàn tay vào 2 mạng sườn, ngón cái ở trên lưng 
+ Động tác 1: Đẩy hơi ra 
Nhô toàn thân về phía trước, dùng sức nặng của mình ấn xuống lưng nạn nhân và bóp các ngón tay vào chỗ xương sườn cụt nén phổi đẩy hơi ra.
+ Động tác 2 : Hút khí vào 
 Nới tay, ngả người về phía sau và hơi nhấc lưng nạn nhân lên để lồng ngực giãn rộng, phổi nở ra hút không khí vào 
Ký duyệt của BGH:
..
buổi học 3
 Ngày soạn :
 Ngày dạy :
Tiết 9 : một số biện pháp xử lý khi có tai nạn điện
I) Mục tiêu cần đạt:
 Trên cơ sở cácquy tắc an toàn điên,học sinh hiết thêm cần phải nhanh chóng cứu chữa ngay khi có người bị nạn, không lãngphí thời gian vào việc xác định sự sống chết của nạn nhân.
II) Chuẩn bị của GV và HS: của thầy và trò : tranh vẽ 2biện pháp nối đất và nối trung hoà;các dụng cụ điện, gang tay ủng, yếm 
III) Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
? Nếu nạn nhân vẫn tỉnh thì ta phải làm thế nào 
3/ Bài mới :
* Giáo viên dùng tranh vẽ giới thiệu cách làm
* Dùng tranh vẽ giới thiệu từng động tác 
? Dùng cách thổi vào mồm có 
4)Củng cố : Nhắc lại các phương pháp 
5)Hướng dẫn : Học bài, liên hệ thực tế 
- LT: Báo cáo sĩ số
- HS : Lên bảng trả lời
HS : Trả lời câu hỏi của GV
HS: đứng tại chỗ phát biểu 
HS:nghiên cứu trả lời câu hỏi của GV
HS:Ghi bài vào vở
 * Phương pháp 2 : Co duỗi tay 
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê chăn gối hoặc cuộn quần áo cho ngực ưỡn lên. Cậy miệng nạn nhân, 2 tay nắm lấy 2 tay nạn nhân dang rộng để lồng ngực giãn ra, không khi sẽ tự vào phổi 
- Gập 2 tay người bị nạn, dùng sức nặng của bản thân ép chặt 2 tay lên ngực nạn nhân để đẩy không khí ra ngoài. 
Lặp lại các thao tác theo nhịp thở 
* Phương pháp 3: Hà hơi thổi ngạt 
- Thổi vào mũi 
Quỳ bên cạnh nạn nhân đặt 1 tay lên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân cho thông đường thở tay kia nắm cằm ấn mạnh lên giữ mồm nạn nhân ngậm nhặt lại, hít 1 hơi dài miệng mở to ngậm lên mũi nạn nhân ép chặt rồi thổi mạnh 
- Thổi vào mồm :Một tay đặt lên trán ấn ngửa đầu nạn nhân ra, tay kia giữ chặt lấy cằm cách lấy hơi thổi giấng như thổi vào mũi nhưng trong khi thổi dùng má áp chặt vào mũi 
- Xoa bóp tim ngoài lồng ngực :
Khi tim nạn nhân không hoạt động thì cần phải có 2 người cứu để đồng thời vừa xoa bóp tim vừa thổi ngạt 
+ Cách xoa bóp tim: Đặt nạn nhân nằm ngửa trên sàn cứng, 1 tay đặt lên trên phần tim ở khoảng xương sườn thứ 3 từ dưới lên tay kia đấm mạnh lên 3 cái 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 10 : Thực hành cứu chữa người bị tai nạn ĐIÊN
I) Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được các bước tiến hành cứu người bị điện giật 
- Đảm bảo đúng quy trình thao tác 
- Có một phản xạ thao tác linh hoạt khẩn trương chính xác an toàn 
- Rèn cho học sinh phẩm chất đầy lòng nhân ái đối với con người 
II) Chuẩn bị của GV và HS: của GV và HS: Tranh vẽ các trường hợp hô hấp nhân tạo 
- Đồng hồ bấm giây 
- Bàn, gối mềm, giẻ khô, gạc mỏng 
III) Hoạt động của thày và trò: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
GV: phân công các nhóm thực hành mỗi nhóm 2 em 
GV hướng dẫn 2 em làm mẫu, cả lớp quan sát làm theo 
GV chỉ định vai trò người cứu : 
+ Người cứu ngắt cầu dao 
+ Dùng giẻ khô kéo nạn nhân ra
+ Tiến hành hô hấp nhân tạo 
GV nhận xét về các thao tác của nhóm nghiên cứu rồi cho cả lớp làm 
4)Củng cố : Nhắc lại các phương pháp 
5)Hướng dẫn : Học bài, liên
- LT: Báo cáo sĩ số
HS làm theo hướng dẫn của GV 
Từng người lần lượt làm theo sự phân công 
* Phương pháp ấn ngực : 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 11 : Thực hành cứu chữa người bị tai nạn ĐIÊN
I) Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được các bước tiến hành cứu người bị điện giật 
- Đảm bảo đúng quy trình thao tác 
- Có một phản xạ thao tác linh hoạt khẩn trương chính xác an toàn 
- Rèn cho học sinh phẩm chất đầy lòng nhân ái đối với con người 
II) Chuẩn bị của GV và HS: của GV và HS: Tranh vẽ các trường hợp hô hấp nhân tạo 
- Đồng hồ bấm giây 
- Bàn, gối mềm, giẻ khô, gạc mỏng 
III) Hoạt động của thày và trò:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung Ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
GV phân công các nhóm thực hành mỗi nhóm 3 em 
* Giới thiệu các bước thực hành 
* Cả lớp cùng làm và lưu ý các em theo dõi đồng hồ phải chính xác 
* Đổi từng em trong nhóm 4)Củng cố : Nhắc lại các phương pháp 
5)Hướng dẫn : Học bài, liên hệ thực tế
- LT: Báo cáo sĩ số
- Người cứu phải ngắt cầu dao 
- Dùng giẻ khô kéo nạn nhân ra
- Tiến hành làm thao tác hô hấp nhân tạo 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 12 : Thực hành cứu chữa người bị tai nạn ĐIÊN
 ( Tiếp ) 
I) Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được các bước tiến hành cứu người bị điện giật 
- Đảm bảo đúng quy trình thao tác 
- Có một phản xạ thao tác linh hoạt khẩn trương chính xác an toàn 
- Rèn cho học sinh phẩm chất đầy lòng nhân ái đối với con người 
II) Chuẩn bị của GV và HS: của GV và HS: Tranh vẽ các trường hợp hô hấp nhân tạo 
- Đồng hồ bấm giây 
- Bàn, gối mềm, giẻ khô, gạc mỏng 
III) Hoạt động của thày và trò
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung Ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
* Chia các nhóm, mỗi nhóm 3 người 
* GV yêu cầu đối với học sinh phương pháp này 
* GV hướng dẫn một nhóm làm mẫu cho cả lớp quan sát từng thao tác 
4)Củng cố : Nhắc lại các phương pháp 
5)Hướng dẫn vn : Học bài, liên hệ thực tế
- LT: Báo cáo sĩ số
Đổi từng em trong nhóm 
* Phương pháp hô hấp nhân tạo “hà hơi thổi ngạt”
- Ngắt cầu dao 
- Kéo nạn nhân ra khỏi tác dụng của dòng điện 
- Hô hấp nhân tạo 
 Ký duyệt của BGH:
..
buổi học 4
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
CHƯƠNG II mạng điện sinh hoạt
Tiết 13 : Đặc điểm mạng điện sinh hoạt
 I) Mục tiêu cần đạt : Học sinh nắm được đặc điểm mạng điện sinh hoạt 
- Nắm được một số ngưyưn nhân xảy ra tai nạn khi lắp đặt va sửa chữa điện 
II) Chuẩn bị của GV và HS: của GV và HS: Tranh vẽ các trường hợp hô hấp nhân tạo 
- Đồng hồ bấm giây 
- Bàn, gối mềm, giẻ khô, gạc mỏng 
III) Hoạt động của thày và trò:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung Ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
? Khi lắp đặt hoặc sửa chữa, tai nạn điện xảy ra do đâu 
? Để tránh tai nạn điện ta phải làm gì 
* GV giới thiệu 1 số tình huống khi làm việc 
* GV giới thiệu một số đặc điểm của mạng điện sinh hoạt 
4)Củng cố : Nhắc lại các phương pháp 
5)Hướng dẫn v n: Học bài, liên hệ thực tế
- LT: Báo cáo sĩ số
HS : Trả lời câu hỏi của GV
HS: đứng tại chỗ phát biểu 
HS:nghiên cứu trả lời câu hỏi của GV
HS:Ghi bài vào vở
I) An toàn lao động khi lắp đặt điện :
1) Do điện giật :
- Do người làm không thực hiện các quy tắc an toàn 
- Yêu cầu khi lắp đặt và sửa chữa 
 + cắt cầu dao trước khi thực hiện công việc 
 + Trong trường hợp thao tác khi có điện cần sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ
2) Do nguyên nhân khác :
- Khi làm việc trên thang cần chú ý bảo vệ an toàn để không xảy ra tai nạn 
- Cần chú ý an toàn lao động trong mọi công việc là điều rất cần thiết 
II) Đặc điểm mạng điện sinh hoạt : 
- Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ là mạch điện 1 pha, nhận điện từ mạng phân phối 3 pha điện áp thấp để cung cấp điện cho các thiết bị điện 
- Mạng điện sinh hoạt thường có trị số điện áp pha định mức là 127 v và 220V 
- Mạng điện sinh hoạt gồm mạch chính và mạch nhánh 
- Các thiết bị điện phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp mà mạng điện cung cấp 
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lường điều khiển bảo vệ như công tơ cầu dao cầu chì 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 14 :
Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện sinh HOạT
I) Mục tiêu cần đạt Học snh nắm được các vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt cấu tạo và công dụng của một số dây dẫn điện trong gia đình, các khái niệm về dây cáp, cách lựa chọn dây dẫn & dây cáp theo I
II) Chuẩn bị của GV và HS: của GV và HS: Một số dây dẫn 
III) Hoạt động của thày và trò:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung Ghi bảng
1/ổn định tổ chức
Gv :Kiểm tra sĩ số
2/kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
? Dây dẫn được cấu tạo

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGHE DIEN DAN DUNG CA NAM.doc