Bài giảng Tiết 1 mở đầu bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú

doc196 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 mở đầu bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 7a Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Lớp dạy: 7b Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Tiết 1 Mở đầu
Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
1. Mục tiêu
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của gv và hs
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
b. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- Lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
I - Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
- Yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- Cho HS chữa nhanh bài tập.
- Cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- Hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- Cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
II - Đa dạng về môi trường sống
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
c. Củng cố – luyện tập
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Lớp dạy: 7a Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Lớp dạy: 7b Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Tiết 2 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
1. Mục tiêu
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
 - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
b. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
- Kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- Ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- Nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- Yêu cầu tiếp tục thảo luận:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- Thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi và tự sửa chữa.
- HS rút ra kết luận.
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
- Giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- Kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
c. Củng cố – luyện tập
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
Lớp dạy: 7a Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Lớp dạy: 7b Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Tiết 3 Chương I- Ngành động vật nguyên sinh
Bài 3: Thực hành
Quan sát một số động vật nguyên sinh
1. Mục tiêu
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh: trùng roi và trùng đế giày. Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
2. chuẩn bị của gv và hs
+ GV: 	- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS:	 Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
b. Bài học	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
- Hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- Kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- Cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- Thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- Làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
- Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- Quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- Dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I - Quan sát trùng giày
Quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
- Cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- Yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- Lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- Thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- Tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II - Quan sát trùng roi
Quan sát được trùng roi di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
c. Củng cố – luyện tập
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Lớp dạy: 7a Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Lớp dạy: 7b Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Tiết 4 - Bài 4: Trùng roi
1. Mục tiêu
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập.
2. chuẩn bị của gv và hs
- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK.
- HS: Ôn lại bài thực hành.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
b. Bài học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Trùng roi xanh
- Yêu cầu:
+ NGhiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- Đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- Kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
- Chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
- Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
- Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng”
- Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi
+ Cách di chuyển nhờ roi
+ Các hình thức dinh dưỡng
+Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung.
- Dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục.
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
1. Cấu tạo và di chuyển
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi
- Yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
- Nêu câu hỏi:
- Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- Lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
II - Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
c. Củng cố – luyện tập
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Lớp dạy: 7a Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Lớp dạy: 7b Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Tiết 5 - Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày
1. Mục tiêu
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập.
2. chuẩn bị của gv và hs
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
b. Bài học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- Ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- Cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự đọc các thông tin Ê SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sun
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- Trả lời
1, Trùng biến hình
- Nội dung trong phiếu học tập.
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
2, trùng đế giay
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
c. Củng cố - luyện tập
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
đ. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Lớp dạy: 7a Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Lớp dạy: 7b Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Tiết 6
Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
1. Mục tiêu
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
2. chuẩn bị của gv và hs
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
 - Đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và trùng giày?
b. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- Quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- Kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- Cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Phiếu học tập: Trùng roi xanh
Phiếu học tập: Trùng roi xanh
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- Cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- Lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Cho HS làm bảng 1 trang 24.
- Cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- Trả lời
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người
Ruột và nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- Dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- Thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- Trả lời
- HS lắng nghe.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
c. Củng cố – luyện tập
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình
b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
Lớp dạy: 7a Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Lớp dạy: 7b Tiết ( theo TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:.
Tiết 7 Bài 7 Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn 
của động vật nguyên sinh
1. Mục tiêu
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
2. chuẩn bị của gv và hs
- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
 - Tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét đối với con người.
b. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
- Yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- Kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.
- Cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- Cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.
I - Đặc điểm chung
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Vô tính
- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi:
- Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống 

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 7.doc