Bài giảng Tiết 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/08/2013 Ngày dạy : PHẦN MỘT - VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu : - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. - Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Một số bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học - Học sinh : Kiến thức liên quan III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin, vậy các con em qua H 1.1 con người thường dùng các phương tiện gì ? Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất . - GV cho HS quan sát H1.1 SGK - Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì ? - HS trả lời. - Để có một sản phẩm đến tay người tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế nào ? - HS trả lời. - GV: Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm hoặc xây dựng các công trình thì phải căn cứ vào cái gỉ ? - HS trả lời. - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống 1. BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT. - Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, và đầy đủ các thông tin về thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu cầu kỹ thuật - Các thông tin này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật - Kết luận : Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. - GV cho HS quan sát H1.3 SGK và hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó chúng ta cần phải làm gì ? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát H 1.3 và hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình ? - HS trả lời. 2. BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG - Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mõi thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình vẽ. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. - GV cho HS quan sát H1.4 SGK - Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào ? - HS trả lời. 3. BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KỸ THUẬT. - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. - Bản vẽ được vẽ bằng tay, bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử. - Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học - kĩ thuật khác. 4. Củng cố. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà.. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Tr 7. - Đọc trước nội dung bài 2 SGK Ngày soạn : 12/08/2012 Ngày dạy : Tiết 2 : HÌNH CHIẾU I. Mục tiêu : - Biết khái niệm về hình chiếu - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. - Rèn tính chịu khó tìm hiểu về hình không gian II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Chuẩn bị các vật mẫu như : Bao diêm, khối hình hộp chữ nhật, bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu. - Học sinh : Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. -HS1 : Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả lời câu hỏi 1 BTVN -HS2 : Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả câu hỏi 2 BTVN -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới. Trong cuộc sống , khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng trên mặt đất , mặt tường Người ta gọi đó là hình chiếu . Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu. - Cho HS quan sát Hình 2.1 và trả lời câu hỏi: - Khi một vật được ánh sáng chiếu vào trên một mặt phẳng có hiện tượng gì ? Þ GV nhấn mạnh: Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. - Dùng đèn pin chiếu lên vật mẫu để HS thấy được mối liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật đó. 1. Khái niệm về hình chiếu. Khái niệm: Hình chiếu là “bóng” (hình) của vật thể nhận được trên mặt phẳng chiếu. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các phép chiếu - Cho HS quan sát H 2.2 đặt câu hỏi: Các em cho biết về đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b và c - GV nhấn mạnh: Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau. - GV: Nêu các hiện tượng tự nhiên về đặc điểm của các tia chiếu: phân kỳ, song song - Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì chúng ta sử dụng phép chiếu nào ? 2. Các phép chiếu: * Đặc điểm các tia chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu từ một điểm. - Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau. - Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu song với nhau và vuông góc với vật thể * Công dụng của các phép chiếu: - Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu xuyên tâm và phép chiếu song song dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ xung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật Hoạt động 3a: Tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - Hãy quan sát H2.3 SGK và hãy chỉ ra vị trí của các mặt phẳng chiếu so với vật thể ? - GV cho HS quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu. Hoạt động 3b: Tìm hiểu về các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho HS quan sát H 2.4 và giải thích tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu. - Hình chiếu nằm trên mặt phẳng nào thì lấy tên hình chiếu của mặt phẳng đó. - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể mà không dùng một hình chiếu ? 3. Các hình chiếu vuông góc. a) Các mặt phẳng chiếu. - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh. b) Các hình chiếu và vị trí của các hình chiếu: - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. - hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. - Người ta phải dùng ba mặt phẳng chiếu như một không gian ba chiều để thể hiện chính xác vật thể ở mọi góc độ. Hoạt động 4: Tìm hiểu về vị trí các hình chiếu - Hãy quan sát H2.5 SGK và hãy cho biết vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ được xắp xếp như thế nào? - Cho HS đọc nội dung chú ý trong SGK 4. Vị trí các hình chiếu. - Hình chiếu bằng nằm ở phía dưới hình chiếu đứng. - Hình chiếu cạnh nằm ở phía bên trái hình chiếu đứng. Chú ý: SGK Tr 10. 4. Củng cố. - Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập SGK Tr 10,11. - Đọc phần có thể em chưa biết. Ngày soạn :19/08/2012 Ngày dạy : Tiết 3 : Thực hành HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I. Mục tiêu : - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Hình thành từng bước kỹ năng đọc bản vẽ. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Đọc SGK ,SGV bài 3.Hình 3.1. - Học sinh : Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. -HS1 : Nêu ghi nhớ SGK Tr 10 và trả lời câu hỏi 2 BTVN -HS2 : Nêu ghi nhớ SGK trang 10 và trả câu hỏi 3 BTVN -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành. - GV cho HS đọc kỹ nội dung để hiểu đầu bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành cách trình bày bài làm. - GV nêu cách trình bày làm trên khổ khổ giấy A4 để dọc : Bố trí phần câu trả lời câu hỏi và phần hình vẽ : +Hình 3.1 ở trên. +Hình 3.2 ở dưới. - HS chú ý lắng nghe. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. - HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV, GV đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, cách trình bày như hoạt động 2, cách sử dụng dụng cụ. I.Chuẩn bị. - Dụng cụ :... - Vật liệu : ... - Vở bài tập : ... II.Nội dung. SGK Tr 13. III.Các bước tiến hành. Bước 1 :Đọc kĩ nội dung bài tập thực hành. Bước 2 :Bài làm trong vở bài tập hoặc trên tờ giấy A4. Bước 3 :Kẻ bảng 3.1 vào bài làm và đánh dấu (x) vào các ô đã chọn. Bước 4 :Vẽ lại các hình chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí của chúng ở trên bảng vẽ. IV.THỰC HÀNH. 4.Củng cố. -GV nhận xét giờ làm bài thực hành :Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình, thái độ học tập. -GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. -GV thu bài về nhà chấm. 5.Hướng dẫn về nhà. -GV dặn dò HS đọc trước bài 4 SGK và chuẩn bị các vật mẫu như bao diêm, hộp thuốc lá, bút chì sáu cạnh. Ngày soạn :19/08/2012 Ngày dạy : Tiết 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu : - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Biết cách đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều. - Rèn kỹ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác, các khối đa diện và hình chiếu của nó. II. Chuẩn bị : -Giáo viên: Các khối đa diện như hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều - Học sinh: Chuẩn bị các mẫu vật (bao diêm, hộp thuốc lá), kiến thức liên quan, và các đồ dùng học tập như bút chì, thước kẻ III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối đa diện - GV cho HS quan sát tranh, mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi : - Các em cho biết các khối hình học trên được bao bọc bởi các hình gì ? - GV nhắc lại kiến thức về đa giác phẳng. - Hãy kể thêm một số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết ? -HS trả lời. 1. Khối đa diện. Khối đa diện được bao bọc bởi các hình đa giác phẳng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hình hộp chữ nhật : - Cho HS quan sát H4.2/SGK. - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bọc bởi hình gì? - GV đặt mẫu vật hình hộp chữ nhật trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng, và đặt câu hỏi: + Khi ta chiếu hình hộp chữ nhật này lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng của nó là hình gì ? + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình chữ nhật - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.1 và ghi lại kết quả lên bảng. 2. Hình hộp chữ nhật. a) Thế nào là hình hộp chữ nhật ? Là khối hộp được bao bọc bởi sáu hình chữ nhật phẳng. b) Hình chiếu của hình hộp chữ nhật Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Chữ nhật h, a 2 Bằng Chữ nhật b 3 Cạnh Chữ nhật a, h Hoạt động 3a : Tìm hiểu về hình lăng trụ đều. - Cho HS quan sát H4.4/SGK. - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bọc bởi hìnhgì? - Trên khối đó có ghi các kích thước nào? 3. Hình lăng trụ đều. a) Thế nào là hình lăng trụ đều ? - Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bởi đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. - Trên khối hộp có các kích thước: + h: Chiều cao lăng trụ. + b: Chiều cao đáy. + a: Chiều cao lăng trụ. Hoạt động 3b : Tìm hiểu về hình chiếu của hình lăng trụ đều. - GV đặt mẫu vật hình lăng trụ đều trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng, và đặt câu hỏi tương tự như với hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.2 và ghi lại kết quả lên bảng. b) Hình chiếu của hình lăng trụ đều. Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Chữ nhật h 2 Bằng Tam giác đều a,b 3 Cạnh Chữ nhật b, h Hoạt động 4a : Tìm hiểu về hình chóp đều. - Cho HS quan sát H4.5/SGK. - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bọc bởi hình gì ? - Trên khối đó có ghi các kích thước nào ? 3. Hình chóp đều: a) Thế nào là hình chóp đều ? Là khối hộp được bao bọc bởi đáy là đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau, có chung đỉnh. - Trên khối hộp có các kích thước: + h: Chiều cao hình chóp. + a: Chiều dài cạnh đáy. Hoạt động 3b : Tìm hiểu về hình chiếu của hình lăng trụ đều. - GV đặt mẫu vật hình chóp đều trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng, và đặt câu hỏi đặt câu hỏi tương tự như với hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.3 và ghi lại kết quả lên bảng. b) Hình chiếu của hình chóp đều: Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Tam giác cân a,h 2 Bằng Vuông a 3 Cạnh Tam giác cân a,h 4. Củng cố. - Chú ý: Người ta thường dùng hai hình chiếu để biểu diện hình lăng trụ hoặc hình chóp: Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và kích thước đáy. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị dụng cụ học tập cho giờ thực hành Bài 5 SGK. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 5: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I.Mục tiêu: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II.Chuẩn bị: -GV: Chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu. -HS: Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức . 2.Kiểm tra bài cũ. - GV:Thế nào là hình hộp chữ nhật ?Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước nào của hình hộp ? 3.Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - GV nêu rõ mục tiêu của bài. - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho bài I. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Thước, êke, com pa - Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy - Giấy nháp, vở bài tập Hoạt động 2 : Nội dung của bài. - Cho học sinh đọc nôi dung yêu cầu của bài 3 và bài 5/SGK - Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương quan giữa hình chiếu và hướng chiếu; Hình chiếu và vật thể. - Điền nội dung vào bảng. Hoạt động 3 : Tiến hành. - Giáo viên hướng dẫn các bước tiến hành của bài 3 và bài 5. - Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. - Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối. - Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc dưới, bên phải bản vẽ. - Lưu ý: Tiến hành làm 2 bước đó là vẽ mờ và tô đậm. - Giáo viên làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ. - Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể. - Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ. II. Nội dung: 1. Bài 3:Bảng 3.1 Hướng chiếu Hình chiếu A B C 1 ´ 2 ´ 3 ´ b. Vị trí của 3 hình chiếu: 2. Bài 5:Bảng 5.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 x 2 x 3 x 4 x b. Hình chiếu của vật thể D 4.Củng cố. - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài. - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. 5.Hướng dẫn về nhà. - Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập - Đọc trước bài 6 SGK Tr 23 và khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã vẽ . - Đọc phần có thể em chưa biết SGK Tr 22. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 6 : BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I.Mục tiêu: - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp như: Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được các bản vẽ có hình dạng hình nón, hình trụ, hình cầu. - Rèn tính tư duy logích, óc tưởng tượng không gian. II.Chuẩn bị: - GV : Các khối tròn xoay như hình trụ, hình nón, hình cầu. - HS : Kiến thức liên quan. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho 2 học sinh lên bảng vẽ hình của bài thực hành. - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới. Đặt vấn đề :Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, lọ hoa chúng được làm ra như thế nào? Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối tròn xoay. - GV cho HS quan sát mô hình các khối tròn xoay. - Hãy cho biết các khối hình học trên được tạo ra như thế nào? - Yêu cầy học sinh điền nội dung vào chỗ /SGK. - GV nhận xét và đưa ra kết luận. - Hãy kê thêm một số vật thể có dạng khối tròn xoay mà em biết? Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn xoay. - Các hình chiếu có dạng như thế nào ? - Chúng thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay? - Điền các nội dung vào bảng 6.1/SGK. - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn xoay. - Các hình chiếu có dạng như thế nào? - Chúng thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay ? - Điền các nội dung vào bảng 6.2/SGK - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn xoay. - Các hình chiếu có dạng như thế nào? - Chúng thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay ? - Điền các nội dung vào bảng 6.3/SGK I. Khối tròn xoay. - Để tạo ra hình trụ thì ta quay hình chữ nhật một vòng quanh trục cố định - Để tạo ra hình nón thì ta quay hình tam giác vuông một vòng quanh trục cố định . - Để tạo ra hình cầu thì ta quay nửa hình tròn một vòng quanh trục cố định * Khái niệm: Khối tròn xoay được tạo thành khi ta quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình . * Ví dụ: Cái đĩa, cái bát, lọ hoa II.Hình chiếu của hình trụ,hình nón,hình cầu: 1.Hình trụ. - Hình chiếu đứng là hình chữ nhật cho ta biết chiều cao và đường kính 2 mặt đáy. - Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đường kính 2 mặt đáy. - Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật cho ta biết chiều cao và đường kính 2 mặt đáy. 2.Hình nón. - Hình chiếu đứng là hình tam giác cho ta biết chiều cao và đường kính mặt đáy. - Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đường kính mặt đáy. - Hình chiếu cạnh là hình tam giác cho ta biết chiều cao và đường kính mặt đáy. 3.Hình cầu. Cả hình chiếu đưng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh đều là hình tròn có cùng kích thước . 4.Củng cố. - GV cho HS nhắc lại hình chiếu của từng hình tròn xoay và cho các em nêu các kích thước. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5.Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 7 SGK và chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cần cho bài. Ngày soạn :10/09/2012 Ngày dạy : Tiết 7: Thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I.Mục tiêu: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay. - Biết phân tích vật thể để xác định vật thể được tạo bởi các khối hình học nào. - Có sự liên tưởng không gian. II.Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị mô hình các vật thể A, B, C, D ( Hình 5.2 SGK ) - HS: Chuẩn bị đồ dùng học tập , giấy vẽ , các dụng cụ vẽ III.Tiến trình dạy học : 1.Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. -GV:Hình trụ, hình nón,hình cầu được tạo bởi như thế nào ? -GV nhận xét và cho điêm. 3.Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - GV nêu rõ mục tiêu của bài. - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho bài I.Chuẩn bị. - Dụng cụ: Thước, êke, com pa - Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy - Giấy nháp, vở bài tập Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung của bài thực hành. - Cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài 7/SGK - GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ nội dung công việc giờ thực hành II.Nội dung. - Đọc các bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4. Hãy đánh dấu x vào bảng 7.1/SGK để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với vật thể A, B, C, D. - Phân tích vật thể H7.2 để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu x vào bảng 7.2 Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình thực hành. - Giáo viên hướng dẫn các bước tiến hành của bài. - Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4 hoặc vào giấy dòng kẻ ngang. - Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối. - Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc dưới, bên phải bản vẽ. - Giáo viên làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ. - Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể. - Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ. - Gv quan sát theo dõi uốn nắn bổ xung II. Tiến trình thực hành. 1.Bảng 7.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 x 2 x 3 x 4 x 2. Bảng 7.2 Vật thể Khối hình học A B C D Hình trụ x Hình nón cụt x Hình hộp x x x x Hình chỏm cầu x 4.Củng cố. - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành. - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. 5.Hướng dẫn về nhà. - Về nhà xem lại các nội dung đã học - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” SGK Tr 28 - Đọc trước bài 8 SGK Tr 29. Ngày soạn :10/09/2012 Ngày dạy : Tiết 8 : KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT - HÌNH CẮT I.Mục tiêu: - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ kĩ thuật. II.Chuẩn bị: -GV: Một số mô hình vật thật: ống lót -HS: Tranh bản vẽ chi tiết. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật - Các em hãy cho biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống ? - Người công nhân căn cứ vào đâu để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế ? - Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. Em hãy cho biết các lĩnh vực kỹ thuật mà mình đã biết qua tiết 1 ? GV kết luận về các vai trò cho VD minh hoạ 1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Bản vẽ KT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. Có 2 lĩnh vực quan trọng là: + Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị. + Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng . Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt - GV đặt câu hỏi : Khi học về thực vật, động vật ..muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận của cơ thể, người ta cần phải làm gì ? -HS trả lời. -GV trình bày qua trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu ống lót bị chia đôi và hình 8.2 SGK. -HS chú ý theo dõi, quan sát. -GV đưa ra khái niệm hình cắt. -GV:Hình cắt dùng để làm gì ? -HS trả lời. -GV nhận xét và kết luận. 2.Khái niệm về hình cắt. -Để diễn tả các kết cấu bên trong bị che khuất của vật thể (lỗ, rãnh của chi tiết) trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng phương pháp cắt. -Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt. - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt đi qua được kẻ gạch gạch. 4.Củng cố. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr 30. - GV Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài. 5.Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi SGK Tr 30. - Đọc trước bài 9 : “Bản vẽ chi tiết”. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 9 : BẢN VẼ CHI TIẾT I.Mục tiêu: - Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết. - Biết cách đọc bản vẽ chi tiết. - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ kĩ thuật. II.Chuẩn bị: -GV: Tranh vẽ H 9.1 -HS: Tranh bản vẽ chi tiết. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. -GV: +HS 1: Thế nào là bản vẽ kĩ thuật ? + HS 2: Thế nào là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ? -HS lên bảng trả lời. -GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. - GV cho HS quan sát hình 9.1 SGK và giới thiệu cho HS về hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên,sau đó hỏi : + Bản vẽ thể hiện chi tiết gì ? + Có những hình chiếu nào ? + Chúng thể hiện những thông số gì của sản phẩm ? + Phần chữ phía dưới là phần gì ? +Hãy đọc các kích thước ghi trên hình chiếu ? + Các kích thước có tác dụng gì ? + Trong bản vẽ có yêu cầu gì ? Tại sao phải có những yêu cầu như vậy ? + Hãy đọc nội dung của khung tên ? + Hãy cho biết thế nào là bản vẽ chi tiết ? GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết - GV hướng dẫn cho HS từng bước đọc bản vẽ theo thứ tự trong bảng 9.1. -HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. -GV cho HS đọc bản vẽ ống lót theo các bước đã học. -Giáo viên nhận xét và làm mẫu cho HS về cách đọc. 1. Nội dung của bản vẽ chi tiết. a. Hình biểu diễn: - Hình cắt ( ở vị trí chiếu đứng) - Hình chiếu cạnh. Chúng thể hiện hình dạng bên ngoài và bên trong của ống lót. b. Kích thước: Bản vẽ ống lót gồm các kích thước : - Đường kính ngoài. - Đường kính trong. - Chiều dài. Cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra ống lót. c. Yêu cầu kỹ thuật: - Gồm chỉ dẫn gia công. - Sử lí về bề mặt d. Khung tên: Gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ tiết máy. Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết đó. 2. Đọc bản vẽ chi tiết: Bước 1: Khung tên Bước 2: Hình biểu diễn. Bước 3 : Kích thước. Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật. Bước 5 : Tổng hợp. 4.Củng cố. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr 32. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài. 5.Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi SGK Tr 32. - Chuẩn bị giấy A4 và các đồ dùng cho tiết sau thực hành . Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 10: Thực hành ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT I.Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm được trình tự đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt . - Kĩ năng: Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. - Thái độ: Có tác phong làm việc cẩn thận, ý thức nghiêm túc thực hành II.Chuẩn bị : -GV: Chuẩn bị H.10.1 (Bản vẽ chi tiết vòng đai) -HS: Báo cáo thực hành, dụng cụ vẽ, giấy vẽ. III.Tiến trình dạy học : 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. -GV: Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? 3.Bài mới. Hoạt động của GV- HS Nội d
File đính kèm:
- lap dat mach dien cau thang.doc