Bài giảng Tiết 1:Điểm - Đường thẳng

doc55 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1:Điểm - Đường thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 20/08/09
 Ngày giảng: 
Tiết 1
 Điểm - Đường thẳng
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
	- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
	* Kỹ năng:
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng
	- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
	- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
	* Thái độ:
	Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ 1 cách cẩn thận , chính xác.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
	Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa , bảng nhóm
C. Phương pháp
	Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D. Các hoạt động dạy học trên lớp 
	I. ổn định tổ chức (1ph)
 Kiểm tra sĩ số:	 6A:
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
	- HS1:
	Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
	( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
	- HS:
	Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?	
	( Đáp án: Thẳng, dài...)
 	Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 	
	III. Dạy học bài mới (25 ph)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu về điểm và cách biểu diễn: (5 phút)
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D ?
- Đọc tên các điểm có trong H2 ?
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
HĐ2:Giới thiệu về đường thẳng và cách vẽ (7 phút )
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết 
HĐ3: Mối quan hệ của đ iểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng ( 13 phút )
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
1. Điểm
 (h1)
A C 
 (h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm.
2. Đường thẳng
 (h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
 (h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
	IV. Củng cố (13ph)
 *HĐN ( 5 ph) :
 Vẽ hình theo cách diễn đạt:
 - Vẽ đường thẳng a và điểm A nằm trên đường thẳng a
- Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và đường thẳng c không đi qua điểm A
	*Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
 Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
 Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
	V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
- Học bài theo vở ghi và SGK.	
	- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 ( SGK/ 104-105) + 2 ; 3 (SBT/95-96).
	- Chuẩn bị bài mới " Ba điểm thẳng hàng".
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 22/08/09
Ngày giảng:
Tiết 2 
Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
	- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
	* Kỹ năng:
	 Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
	* Thái độ:
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 đ iểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
	Học sinh: Thước thẳng, phấn màu, bảng nhóm
C. Phương pháp:
	-Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
D. Các hoạt động trên lớp
 I. ổn định lớp (1ph)
	Kiểm tra sĩ số:	
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph )
	 -HS1 : 
	Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A a ; B a ; D a 
 ( A ≠ C ≠ D )
 - HS2: 
	Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A b ; B b ; C b (A ≠ C )
	 - Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
 GV giới thiệu vào bài mới.
	III. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
(12 ph)
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8b và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng
? Để kiểm tra 3 đ iểm có thẳng hàng hay không ta làm ntn ?
Củngcố:BT8+9(sgk/106)
HĐ2: Quan hệ giữa 3 
điểm thẳng hàng 
(17 ph)
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A,B,C ?
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
 Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
 H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 H8b 
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
IV. Củng cố ( 7 ph)
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
 	 - Làm bài tập 12:
V. Hướng dẫn học ở nhà (4 ph)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK.
- Chuẩn bị trước bài " Đường thẳng đi qua 2 điểm"
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 27/08/09
Ngày giảng:	
Tiết 3 
Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
* Về kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
* Về kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
* Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
B. Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn, bút dạ
HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ 
C. Phương pháp
	-Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D. Các hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1ph)
 Kiểm tra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ ( 7ph)
- HS1: 
 Cho điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng ?
- HS2: 
 Cho B (B≠ A) . Vẽ đường thẳng đi qua A và B . Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B. Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua A và B?
	III. Dạy học bài mới (25ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Vẽ đườngthẳng(8ph)
? Một HS đọc cách vẽ đt ?
*Bài tập:
1.Cho 2 đ iểm P, Q. Vẽ đt đi qua 2 điểm P,Q.
?Vẽ được mấyđườngthẳng
? Có em nào vẽ đượcnhiều đt đi qua 2 điểm P và Q không?
2. Cho 2 đ iểm M, N. Vẽ đt đi qua 2 điểm M,N.Số đt vẽ được? 
3.Cho 2 đ iểm E,F. Vẽ đt đi qua 2 điểm E,F.Số đt vẽ được? 
Củng cố: BT15 (skg/109)
HĐ2: Tên đường thẳng(8 ph)
?Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
Làm ? /sgk
? 6 đường thẳng ở ?/sgk có khác nhau không ? Có n.x gì?
HĐ3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song( 9ph)
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. 
?Chúng có đặc điểm gì?
? Tìm số điểm chung của chúng?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
? Tìm số điểm chung của chúng?
?Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
? Tìm số điểm chung của chúng?
GV: Hai đt không trùng nhau gọi là 2 đt phân biệt
=> HS đọc chú ý.
? Tìm trong thực tế hình ảnh 2 đt song song, cắt nhau.
? Cho 2 đt a, b. Em hãy vẽ 2 đt đó?
Dãy 1:
Q
P
Dãy 2:
N
M
Dãy 3:
F
E
- Làm bài tập 15 
( Sgk): Làm miệng
-C1: Dùng một chữ cái in thường.
-C2:Dùng hai chữ cái in thưòng.
-C3: Dùng hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Có vô số điểm
chung
- Chúng cắt nhau
- Có 1 đ iểm chung duy nhất.
- Chúng song song với nhau.
- Không có điểm 
chung.
a
1 HS lên bảng vẽ
b
a
HS khác nhận xét bổ xung (nếu cần)
b
1. Vẽ đường thẳng
* Vẽ đường thẳng: sgk
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau..
H2
c. Đường thẳng song song
i
j
 H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
	IV. Củng cố (8ph)
	- Tại sao không nói hai điểm không thẳng hàng ?
	- Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?	
	- Làm bài tập 19Sgk/109	
	- GV: Có mấy đt đi qua 2 điểm phân biệt? 
	- HS: Chỉ có duy nhất 1 đt đ i qua 2 đ iểm phân biệt.
	- GV: Với 2 đt có những vị trí nào ? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
	- HS: Cắt nhau ( 1 giao điểm) ; Song song ( 0 có giao điểm ); Trùng nhau 
( vô số giao điểm )
	- GV: Cho 3 đt . Hãy đặt tên 3 đt đó theo 3 cách khác nhau.
	V. Hướng dẫn học ở nhà (3ph)
	- Học bài theo SGK
	- Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK/109-110
	- Đọc trước nội dung bài tập thực hành: 
 Mỗi tổ chuẩn bị 6 cọc tiêu theo quy định sgk, 1 dây dọi, 1 búa.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 11/09/09
Ngày giảng:	
Tiết 4 
 trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu 
* Về kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. 
* Về kỹ năng: dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
* Về thái độ: ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
	GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi tổ chuẩn bị : 6 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc .
C. Phương pháp
	- Quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D.Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1ph)
	- Kiểm tra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
	- HS1:
	 Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
	III. Tổ chức thực hành 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Thông báo nhiệm vụ 
( 5ph)
a) Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
c) Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm ntn?
HĐ2: Tìm hiểu cách làm 
( 8ph)
- GV làm mẫu trước lớp.
Cách làm:
B1: Cắm ( hoặc đặt ) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất ở hai 
điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra).
B2: HS1 đứng ở A, HS2 đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B.
B3: HS1 ra hiệu cho HS2 điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV thao tác trôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C ( C nằm giữa A, B ; B nằm giữa A, C )
HĐ3: HS thực hành theo nhóm (20ph)
GV phân công nhóm trưởng ( Tổ trưởng )
GV: quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhỏ điều chỉnh khi cần thiết.
HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm ( hoặc phải biết cách làm ) trong tiết học này.
Đại diện 2 HS nêu cách làm
Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọ A, B trước toàn lớp. 
( Mỗi HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B )
Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên:
-Chôn 2 cọc A, B ( cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A, B )
-Mỗi nhóm cử 1 HS ghi lại biên bản.
1.Chuẩn bị thực hành
( kiểm tra từng cá nhân )
2.Thái độ ý thức thực hành 
( cụ thể từng cá nhân )
3.Kết qủa thực hành
 ( nhóm tự đánh giá : Tốt- Khá- Trung bình )
1.Nhiệm vụ:
2.Tìm hiểu cách làm:
3.Thực hành:
	IV. Củng cố (5ph)
GV nhận xét đánh giá giờ thực hành:
 + ý thức chuẩn bị dụng cụ, thái độ, ý thức trong thực hành.
 + GV tập trung HS nhận xét.
	V. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
Đọc trước nội dung bài mới "Tia"
E. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/09/09
Ngày giảng: 
Tiết 5 
 Tia
A.Mục tiêu
 *Về kiến thức: hiểu về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 *Về kỹ năng: Có kỹ năng phân biệt tia và đường thẳng, hai tia đối nhau, trùng nhau, cách gọi và đặt tên các tia.
 * Về thái độ: Rèn cho HS cách trình bày toán học.
B. Chuẩn bị
 - GV: SGK, bảng phụ, phấn màu.
 - HS: SGK, bút, bảng nhóm.
C. Phương pháp
	-Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, so sánh, kết luận, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
D. Các hoạt động trên lớp
 	 I. ổn định lớp ( 1 ph)
y
0
x
 Kiểm tra sĩ số: 	6A:
 	 II. Kiểm tra bài cũ ( 3ph)
HS1: 
 	- Vẽ đường thẳng xy. 
 	 - Vẽ điểm 0 trên đường thẳng xy
 	III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Giới thiệu về tia gốc O(15') 
y
GV lấy hình vẽ HS1 vừa vẽ
0
x
GV dùng phấn đỏ tô phần đường thẳng Ox, giới thiệu hìnhg gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O
? Thế nào là một tia gốc O?
GV giới thiệu tên 2 tia là Ox và Oy( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy)
Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O,không bị giới hạn về phía x.
Củng cố: +BT22a(sgk/112)
+BT 25(sgk/113)
 GV đưa hình vẽ vào bảng phụ => Yêu cầu HS đọc tên các tia trên hình vẽ
m
y
x
0
? Hai tia 0x, 0y có đặc điểm 
gì?
GV nhấn mạnh và chuyển tiếp : Hai tia đối nhau
HĐ2: Hai tia đối nhau (12ph)
? Quan sát và nói đặc điểm của hai tia 0x,0y trên?
GV: Hai tia 0x, 0y là hai tia đối nhau.
Gv ghi nhận xét (sgk)
? Quan sát hình vẽ, hai tia 0x, 0m có phải là hai tia đối nhau không?
? Vẽ 2 tia Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình vẽ?
? Yêu cầu HS làm ?1
 ( Bảng phụ)
Có thể HS trả lời hai tia AB, Ay đối nhau => GV nhấn mạnh điểm sai của HS và dùng ý này chuyển sang : Hai tia trùng nhau.
HĐ3:Hai tia trùng nhau(8ph)
B
A
GV vẽ tia AB phấn màu xanh, tia Ax phấn màu vàng.
x
Các nét phấn trùng nhau => Hai tia trùng nhau.
? Tìm hai tia trùng nhau trong hình vẽ 28(sgk) ?
GV giới thiệu hai tia phân biệt.
? Làm ?2/ sgk-112
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng
HS dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng 0x
1HS lên bảng dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng 0y. Rồi nói tương tự theo ý trên
HS đọc ĐN (sgk)
HS trả lời miệng BT 22a(sgk/112)
B
A
B
A
HS: Cùng nằm trên một đường thẳng chung gốc O
HS: - 2 tia chung gốc
 - 2 tia tạo thành một đường thẳng
HS đọc nhận xét 
HS: Tia 0x,0m không phải là hai tia đối nhauvì không thoả mãn yêu cầu 2
m
B
n
HS: a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn y/c 1.
 b) Các tia đối nhau: Ax,
Ay ; Bx , By;
HS quan sát H.28 và trả lời:
 a)Tia 0B trùng với tia 0y
 b) Hai tia 0x và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
 c) Hai tia 0x, 0y không đối nhau vì không thoả mãn y/c2 ( không tạo thành một đường thẳng)
1.Tia gốc O:
y
0
x
Tên: 
Tia 0x ( còn gọi là nửa đường thẳng 0x)
 Tia 0y (còn gọi là nửa đường thẳng 0y)
2. Hai tia đối nhau:
 *Nhận xét (sgk)
3. Hai tia trùng nhau
	IV. Củng cố (5ph)
	? Thế nào là tia ?
	? Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau?
 Bài tập 22(sgk )
C
B
A
? Kể tên tia đối của tia Ac?
	? Viết thêm ký hiệu x, y vào hình và phát triển thêm câu hỏi?
	V. Hướng dẫn về nhà ( 2ph)
	- Học nắm vững: Tia gốc 0, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
	- BTVN : 23, 24 (sgk/112)
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25/09/09
Ngày giảng:
Tiết 6
 Luyện tập
A. Mục tiêu
* Về kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
* Về kỹ năng: 
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đường thẳng
* Về thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong 
C. Phương pháp
Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D. Các hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1ph)
	- Kiểm tra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ ( 7ph)
	Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 23: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng 
	III. Dạy học bài mới (33ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập 
( 7 ph)
HĐ2: Luyện tập 
(33 ph)
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm: 
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
I. Chữa bài tập:
BT 23 (skg/113)
II. Luyện tập:
* Bài tập 26. SGK
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1).
 hoặc B nằm giữa A và M (H2)
* Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
* Bài tập 32. SGK
a.Sai
b.Sai
* Bài tập 28. SGK
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
* Bài tập 30. SGK
a. A
	IV. Củng cố (2ph)
? Thế nào là tia, hai tia đối nhau, hai tia song song .
	V. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
	Đọc trước bài đoạn thẳng
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 02/10/09
Ngày giảng: 
Tiết 7 
đoạn thẳng
A. Mục tiêu
	* Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
	* Kỹ năng:
	- Biết vẽ đoạn thẳng
	- Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
	- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
	* Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong 
C. Phương pháp
- Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
D.Các hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1')
	Kiểm tra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ( 7')
Vẽ 2 đ iểm A, B.
Đặt mép thước thẳng đ i qua 2 đ iểm A và B . Dùng phấn ( bảng ), bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình.
? Hình này gồm bao nhiêu điểm ? Là những đ iểm ntn?
HS : Hình này có vô số điểm, gồm 2 đ iểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa 2 điểm A, B.
Đó là 1 đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB là hình ntn?
	III. Dạy học bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Đoạn thẳng AB là gì (13ph)
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì ?Có những cách nào để gọi tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK
HĐ2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng( 13ph)
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
1.Đoạn thẳng AB là gì?
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
và đường thẳng, đoạn thẳng và tia
- Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
IV. Củng cố(10')
*Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
 Đáp án: d
*Làm bài tập 36 SGK
Không
AB và AC
*Làm bài tập 37 Sgk
	V. Hướng dẫn học ở nhà(2')
	- Học bài theo SGK
	- Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
	- Làm bài tập “34, 35, 36 (SBT)
	- Chuẩn bị bài mới " Độ dài đoạn thẳng"
E.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 9/10/09
Ngày giảng: 
Tiết 8 
Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
	* Kiến thức :
 HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
* Kỹ năng:
	- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
	- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
	* Thái độ:
	 Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
	- GV: Thước thẳng, SGK , bảng phụ, một số loại thước dây, thước gấp ...
 - HS : Thước thẳng, SGK , bảng phụ, một số loại thước dây, thước gấp
C. Phương pháp
Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1ph)
	Kiểm tra sĩ số: 6A:
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
	HS1: 
	- Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB.
	HS2:
	- Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.
	- Nêu cách đo?
	III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1. Đo đoạn thẳng(15ph)
? Dụng cụ đo đoạn thẳng?
GV : Giới thiệu 1 vài loại thước
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
GV: Cho 2 điểm A;B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói k/c AB = 0
GV: Cho 2 điểm A;B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói k/c AB = 0
? Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? độ dài đó là số dương hay âm?
GV nhấn mạnh : 
Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương
? Độ dài và khoảng cách khác
HS : Thường là thước thẳng có chia khoảng
HS bổ xung: Thước cuộn, thước gấp, thước xích
- Đo và trình bày cách đo
1.Đo đoạn thẳng
Dụng cụ:
Thường là thước thẳng có chia khoảng.Thước cuộn, thước gấp, thước xích
Đo đoạn thẳng AB:
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
nhau không ?
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
Củng cố: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
HĐ2. So sánh hai đoạn thẳng( 12ph)
? Thực hiện đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết 2 vật này có độ dài bằng nhau không?
GV để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
- Đọc thông tin sgk và cho biết thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn ( hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD và thể hiện bằng ký hiệu?
- Làm ?1 SGK
-Làm BT 42 SGK :
? Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a)AB = 5cm ; CD = 4cm
b)AB = 3cm; CD = 3cm
c)AB = a( cm); CD = b(cm)
Với a; b > 0
- Làm ?2 : Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Làm ?3 : Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
HS : Nêu nhận xét như SGK
HS : Độ dài đoạn thẳng là số dương, k/c có thể lớn hơn hoặc bằng 0
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
HS thực hiện đo và cho biết kết quả
a)AB =5cm ; CD =4cm
 4cm < 5 cm
=> AB > CD
b)AB =3cm; CD = 3cm
=> AB = CD
c) 
Nếu a > b => AB > CD
Nếu a = b => AB = CD
Nếu a AB < CD
* Nhận xét: SGK
2.So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1 
AB = IK, GH = EF,EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
	IV. Củng cố ( 10ph)
- Bài tập 43. SGK
 	Hình 45: CA, AB, BC
- Bài tập 44. SGK
a)AD, CD, BC, AB
b)AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
	V. Hướng dẫn về nhà (3ph)
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh 2 đoạn thẳng.
- BTVN : 40; 41; 42; 45 ( SGK/119)
	- Chuẩn bị bài mới"Khi nào AM+MB=AB?"
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng :
Tiết 9
KHi nào AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
 	HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
	* Kỹ năng:
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
	* Thái độ:
 Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
	- GV: Thước thẳng, SGK , bảng phụ, một số loại thước dây, thước gấp ...
 - HS : Thước thẳng, SGK , bảng phụ, một số loại thước dây, thước gấp
 C. Phương pháp:
Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1ph)
	- Kiểm tra sĩ số:
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	* HS làm bài tập sau:
	Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
	Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1. Khi nào thì tổng độ dài ....( 20ph)
Bảng phụ1:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M 
nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
GV khắc sâu: Cho K nằm giữa 2 điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
Bảng phụ 2: 
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M không nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ 
Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bái tập 46 theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? 
HĐ2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất ( 5ph)
- Làm theo nhóm vào bảng nhóm
- 2 Các nhóm lên trình bày 
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
Nhận xét 1:
Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì 
AM + MB = AB
HS : 
MK + KN = MN
Nhận xét 2:
Nếu điểm M không nằm giữa 2 điểm A và B thì 
AM + MB ≠ AB
- Hoàn thiện vào vở VD
- 1 HS lên bảng làm BT46
- Nhận xét 
- Hoàn thiện vào vở.
-Đo AM, MB. 
Tính AM + MB = AB....
HS chỉ ra các dụng cụ đo k/c giữa 2 điểm.
1.Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB.
? 1
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.

File đính kèm:

  • docHINH 6.doc