Bài giảng Tiết 22: Kiểm tra chương I

doc50 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 22: Kiểm tra chương I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22: Kiểm tra chương I
A. Mục tiêu
- Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh. 
- Biết thực hiện các phép toán trong Q một cách nhanh nhất.
- áp dụng tốt tính chất tỷ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. 
B. Chuẩn bị 
Giáo viên: Hai đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập tốt, giấy kiểm tra.
C. Nội dung kiểm tra 
Đề 1:
1, Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ được xác định như thế nào?
áp dụng: Tính:
 ; ; 
2, Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể)
a) 
b) 
c) 
3, Tìm x trong tỷ lệ thức:

4, Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của Đội, ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỷ lệ với 9, 7, 8. Hãy tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
5, Trong hai số: 2300 và 3200 số nào lớn hơn? Giải thích.

Đề 2:
1, Viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
áp dụng: Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5)8 . (-5)3	b) 
2, Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể)
(-8,43 . 25) . 0,4
 
c) 
3, Tìm x biết:

4, Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết chu vi tam giác là 24 cm và các cạnh của tam giác tỷ lệ với các số 3, 4, 5. 
5, Tìm x và y biết: 


Biểu điểm chung cho cả 2 đề:
Câu 1: 2 điểm
Câu 2: 3,5 điểm
Câu 3: 1,5 điểm
Câu 4: 2 điểm
Câu 5: 1 điểm
Chương II: hàm số và đồ thị 
*Mục tiêu của chương
-Học xong chương này HS cần phải 
+Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỷ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải các bài toán cơ bản hai đại lượng tủ lệ thuận, hai địa lượng tỉ lệ nghịch
+Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số 
+Biết vẽ hệ trục toạ độ, xác định toạ độ của 1 điểm cho trước và xác định 1 diểm theo tạo độ của nó 
+Biết vẽ đồ thi hàm số y = ax
+Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số 

Ngày soạn: 24/11/2007	 Ngày giảng:27/11/2007
Tiết 23
 Đại lượng tỷ lệ thuận 
A. Mục tiêu
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỷ lệ thuận hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận. 
- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỷ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B. Chuẩn bị 
+Giáo viên: Bảng phụ, một số ví dụ thực tế.
+Học sinh: Đọc trước bài mới
C.Phương pháp
Pp đặt và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học 
ổn định lớp(1’) 
Giới thiệu chương II(3’)
Trong chương II, chúng ta nghiên cứu các vấn đề:
- Đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Hàm số, đồ thị hàm số.
 Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
1. Định nghĩa (17’)
?1
Cho HS làm 

+Trong công thức m=D.V thì đại lượng nào là đại lượng không đổi?
Vậy D được gọi là hằng số.
+Vậy trong công thức tính quãng đường S=15.t thì hằng số là gì?
+Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa hai công thức trên?

+Vậy S và t; m và V được gọi là hai đại lượng tỷ lệ thuận. Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận?
đọc đề
trả lời câu a,câu b
Khối lượng riêng D là đại lượng không đổi.



 Hằng số trong CT: S=15.t là 15.
thảo luận nhóm 2 em.
Đại diện 2 nhóm trả lời: Điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.

đọc ĐN (SGK). 

?1
a) 
S = 15 . t
M = D . V
(D là hằng số, D ạ 0)






b) Nhận xét (SGK)



c) Định nghĩa: SGK
y = kx (k ạ 0)
ị y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
?2
Cho HS làm
 gợi ý: 
+Hãy viết công thức liên hệ giữa y và x?
+Rút ra x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ nào?
+Vậy em có nhận xét gì về 2 hệ số tỷ lệ này?
+y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ nào?
 đọc đề.
Cả lớp suy nghĩ.

 
 là 2 số nghịch đảo của nhau.

x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 
?2
d)
Vì y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ 

Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 

e) Chú ý (SGK)
?3
Cho HS làm 
+Để tìm khối lượng của các con khủng long ở cột b, c, d phải làm thế nào?
( treo bảng phụ)
đọc đề.
 Tìm hệ số tỷ lệ:

 điền

?3
f) 
30
50
8
10
KL (tấn)
30
50
8
10
KL (m)
d
c
b
a
Cột






2 . Tính chất (15’)
?4
Cho HS làm 
treo bảng phụ.

giải thích: 
Giả sử x, y là 2 đại lượng tỷ lệ thuận y=kx. Khi đó, với mỗi giá trị x1, x2, x3,... khác 0 của x và, ta có 1 giá trị y1=kx1; y2=kx2; y3=kx3;.... của y và do đó:

AD TC tỷ lệ thức:

 giới thiệu TC.
?4
+Tỷ số 2 giá trị tương ứng bằng số nào?
- Lấy VD cụ thể ở để minh họa cho TC2.
 đọc yêu cầu
Cả lớp chuẩn bị.
Lên bảng làm




 NX: tỷ số 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận không đổi.
 NX: Tỷ số 2 giá trị của đại lượng này bằng tỷ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 đọc TC.bằng hệ số tỷ lệ k.

 ; 
?4


Vì x và y là 2 đại lượng tỷ lệ thuận nên:
y1 = kx1 ị 
b)
y4 = 12
x4 = 6
y3 = 10
x3 = 5
y2 = 8
x2 = 4
y1 = 6
y
x1 = 3
x



c) 



Tính chất: (SGK)


 4: Củng cố (7’)

Cho HS làm bài 1.










Cho HS làm bài 2
( treo bảng phụ) 
 đọc đề bài
 lần lượt lên bảng chữa 3 câu.








Tìm hệ số tỷ lệ
Điền bảng.
Bài 1 (SGK)
a) 
b) 
x = 9 ị 
x = 15 ị 

Bài 2
-4
2
-10
5
-2
1
2
-1
6
y
-3
x





 5: Hướng dẫn về nhà (2’)
Học bài theo SGK + vở ghi.
BT: 3, 4 (SGK-54)
 1, 2, 4 (SBT-42) 
Đọc: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.

E. Rút kinh nghiệm 
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Ngày soạn:25/11/2007 Ngày giảng:28/11/2007

Tiết 24
Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận

A. Mục tiêu
HS biết cách làm các bài toán cơ bản đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ. 
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.
B. Chuẩn bị 
+Giáo viên: Bảng phụ,bài soạn
+Học sinh:ôn tập về định nghĩa ,tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận
C.Phương pháp
Pp đặt và giải quyết vấn đề
Hợp tác theo nhóm trao đổi làm bài tập
D. Tiến trình dạy học
ổn định lớp(1’)
sĩ số 7A2 7a4
Kiểm tra bài cũ (8’)
GV nêu yêu cầu: 
1,Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận?
- BT4 (SGK-54)






2, Phát biểu TC hai đại lượng tỷ lệ thuận ?
cho bảng:
-180
4
-135
3
-90
2
90
S
-2
t




Chọn câu đúng:
+ S và t là 2 đại lượng TLT
+ S tỷ lệ thuận với t theo hệ số tỷ lệ là -45
+ 
 Hai Hs lên bảng kiểm tra bài 
Nêu ĐN hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Chữa bài 4 (SGK)
z tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ k.
 ị z = ky (1)
y tỷ lệ thuận với ỹtheo hệ số tỷ lệ h.
 ị y = hx (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
z = ky =k(hx) = khx
Vậy z tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ kh.

Phát biểu tính chất 
Làm bài tập.
 




Đ

Đ

Đ
Cả lớp NX, đánh giá. 
3Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1. Bài toán 1(15’)





Bài toán cho biết gì, tìm gì?
 Khối lượng và thể tích là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
Gọi KL 2 thanh chì là m1, m2 thì ta có tỷ lệ thức nào?
Làm thế nào để tìm m1, m2?

treo bảng phụ giới thiệu cách 2:
+ V, m là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
+ 56,5 là hiệu 2 khối lượng tương ứng với hiệu 2 thể tích là 17-12=5 
+ Vậy tính lần lượt khối lượng 2 thanh như thế nào?
 Đọc đề bài
 2 thanh chì có thể tích 12 cm3, 17cm3. Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g. 
Tìm khối lượng mỗi thanh.
 Hai đại lượng tỷ lệ thuận: m=D.V. 

 


Trả lời.
 tìm m1, m2


 cả lớp theo dõi và làm theo cả 2 cách vào vở.



-Tìm hệ số tỷ lệ 
- Tìm m1, m2
Đọc KQ.
a) 


Cách 1
Gọi khối lượng hai thanh chì là m1, m2 
 và m1 - m2 = 56,5
AD tính chất dãy tỷ số bằng nhau:

ị m1 = 11,3 . 12 = 135,6 (g)
 m2 = 11,3 . 17 = 192,1 (g)
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6 g và 192,1 g
Cách 2:
56,5
192,1
135,6
m (g)
5
17
12
V (cm3)




Cho HS làm 
Cho lớp hoạt động theo nhóm.

yêu cầu HS làm theo cách 2.





Để làm được bài toán trên em phải có những gì?

Cho HS đọc chú ý (SGK).
đọc đề bài.
Cả lớp chuẩn bị bài, làm việc theo 8 nhóm.
Đại diện nhóm khác NX, bổ sung.
Nhóm khác lên trình bày theo cách 2.




- Có hai đại lượng tỷ lệ thuận
- Nắm vững TC dãy tỷ số bằng nhau.
đọc chú ý.
b) 
Gọi khối lượng mỗi thanh kim loại là m1, m2.
 và m1+m2=222,5

 = 8,9
ị m1 = 8,9 . 10 = 89 (g)
 m2 = 8,9 . 15 = 133,5 (g)
Vậy khối lượng 2 thanh KL là 89g và 133,5g.

Chú ý (SGK-55)
2.Bài toán 2 (7’)

Gọi HS đọc đề bài.
 cho HS làm bài theo nhóm.
đọc đề bài.
Lớp HS nhóm (2 em) Đại diện 1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác NX, bổ sung. 

Gọi số đo các góc của DABC là A, B, C. Ta có:

= 30o
ị A = 1 . 30o = 30o
 B = 2 . 30o = 60o
 C = 3 . 30o = 90o
Vậy, số đo các góc của DABC là: 30o, 60o, 90o.

 4: Củng cố (12’)

treo bảng phụ cho HS làm BT5 (SGK) “Hai đại lượng x và y có tỷ lệ thuận với nhau không?”
- Làm thế nào để biết 2 đại lượng x, y là TLT? 

 Tìm hệ số tỷ lệ xem có bằng nhau không?


Bài 5 (SGK)
72
6
90
9
60
5
24
2
12
y
1
x




36
4
45
5
27
3
18
2
9
y
1
x


Cho HS làm bài 6:
“Mỗi mét dây nặng 25g 
a) x mét dây nặng y g. Biểu diễn y theo x.
b) Cuộn dây dài bao nhiêu mét nếu nặng 4,5 kg? 
đọc đề.
Cả lớp chuẩn bị.
2 HS lên bảng lần lượt làm 2 câu.
Cả lớp NX.
Bài 6 (SGK)
a) Khối lượng dây tỷ lệ thuận với chiều dài nên:
y = kx à y = 25x
b) y = 4,5 kg = 4500 
 (m)

 5: Hướng dẫn về nhà(2’)
Ôn lại kiến thức của bài. 
Làm BT 7, 8, 11 (SGK) ; 8, 10 (SBT-44).
E. Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn:1/12/2007 Ngày giảng:4/12/2007
Tiết 25
Luyện tập 
A. Mục tiêu
 - HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ. 
 - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các TC của dãy tỷ số bằng nhau để giải toán.
 - Thông qua giờ luyện tập, HS được biết thêm nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. Chuẩn bị 
+Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
+ Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước
C.Phương pháp
Trao đổi thảo luận theo nhóm làm bài
d. Tiến trình dạy học
ổn định lớp(1’) 
sĩ số 7A2 7a4
Kiểm tra bài cũ(10’)
Gv nêu y/c kiểm tra
chữa BT: 
- BT 8 (SBT-44)
+Để chứng tỏ x và y không tỷ lệ thuận với nhau, em làm thế nào?





BT 8 (SGK-56)












Nhận xét cho điểm hs
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1 chữa bài 8 (SBT-44).
8
2
12
3
4
1
-4
-1
-8
y
-2
x
a) x và y tỷ lệ thuận vì:

b) x và y không tỷ lệ thuận vì:
88
4
100
5
66
3
44
2
22
y
1
x


- Để chứng tỏ x và y không tỷ lệ thuận với nhau chỉ cần chỉ ra 2 tỷ số khác nhau.
HS2 chữa BT 8 (SGK-56)
Gọi số cây trồng các lớp 7A, B, C lần lượt là: x, y, z.
Theo đề bài: x + y + z = 24
 
 (t/c dãy tỉ số bằng nhau)
 ị x = 32 = 8
 y = 28 = 7
 z = 36 = 9
Số cây của các lớp 7A, B, C là 8, 7, 9 cây.
Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 cho HS chữa bài 7 (6’)
+Tóm tắt đề bài?



+ Khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng có quan hệ với nhau ntn?
+ Hãy lập TLT rồi tìm x?

Cho HS làm bài 9 (8’)
+ Hãy phát biểu đơn giản đề toán?
Gọi HS lên bảng.
+có thể gợi ý: 
- Để làm bài toán này ta cần phải vận dụng kiến thức nào đã học.





Thi làm toán nhanh
cho HS làm bài 11 (8’) (bảng phụ).
Tổ chức lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội 3 người, chỉ có 1 bút. Mỗi HS làm 1 câu, làm xong chuyển bút cho người khác.
Mỗi chỗ đúng được: 1,5 điểm.
Hoàn thành trước: 1 điểm.
+ cho gợi ý trước: gọi x, y, z lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
+ Hãy biểu diễn z theo x?
Giải thích ý nghĩa của công thức này?

Cho HS làm bài 10 (SGK).
(đối với 7A4)(8’)
+ Phát biểu đơn giản đề toán?







Cho cả lớp NX.
Bài tập nâng cao(7A2)(8’)
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số,biết rằng số đó là bội của 18 và các chữ số của nó tỉ lệ theo 1:2:3?

Gợi ý:
+a,b,c phải thoả mãn điều kiện gì?
 +số phải tìm là bội của 18
Vậy a+b+c có thể bằng bao nhiêu?


+Theo đề bài a,b,c có quan hệ thế nào?
+Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau?
a+b+c có quan hệ thế nào với 6?
+Vậy a+b+c bằng bao nhiêu?
Số phải tìm là bao nhiêu?
Vì sao ?
đọc đề. 
2 kg dâu cần 3 kg đường 
2,5 kg dâu cần x kg đường?
 là 2 đại lượng tỷ lệ thuận.

lên bảng thực hiện

đọc đề.
Chia 150 thành 3 phần tỷ lệ với 3; 4; 13.
lên bảngthực hiện

 TC dãy tỷ số bằng nhau. 

Cả lớp NX, sửa chữa bổ sung.




đọc đề.

2 đội chơi (3 em) thi làm toán nhanh.

Cả lớp đánh giá và cho điểm hai đội chơi. 



 



 
 


 z = 60y
z = 60 (12x)
z = (60.12)x
z = 720 x
khi kim giờ quay được 1 vòng thì kim giây quay được 720 vòng
 đọc đề.
Chia 45 thành 3 phần tỷ lệ với 2, 3, 4.







 nhận xét, bổ sung.











a,b,cẻ N,aạ0
1Ê a Ê 9,0Ê b,c Ê 9

a+b+c=9; 18 ;27



a:b:c =1:2:3



a+b+c là bội của 6

a+b+c= 18

là 396 hoặc 936
vì số phải tìm là bội của 18 nên là số chẵn
Bài 7 (SGK-56)
Gọi khối lượng đường cần có để làm mứt từ 2,5 kg dâu là: x (kg)
Ta có:

Vậy bạn Hạnh nói đúng.

Bài 9 (SGK-56)
Gọi khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là: x, y, z.
Theo đề bài ta có :
x + y + z =150 và 

= 7,5
ị x = 7,5 . 3 = 22,5
 y = 7,5 . 4 = 30
 z = 7,5 . 13 = 97,5
Vậy: khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là 22,5kg; 30kg; 97,5kg.

Bài 11/sgk

Đội 1
84
7
108
9
60
5
36
3
12
y
1
x




Biểu diễn y theo x:
y = 12x
Đội 2
240
4
300
5
180
3
120
2
60
y
1
x




Biểu diễn z theo y:
z = 60y







Bài 10 (SGK-56)
Goi độ dài 3 cạnh của tam giác là x, y, z (cm)
Ta có:

ị x = 5 . 2 = 10
 y = 5 . 3 = 15
 z = 5 . 4 = 20
Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là 10cm; 15cm; 20cm.


Bài tập:


 
Gọi a,b,c là các chữ số của ssó có 3 chữ số phải tìm
Ta có a , b , c ẻ N , a ạ 0
1Ê a+b+c Ê 27.
Mà số phải tìm là bội của 18 
ị a+b+c=9;a+b+c= 18 hoặc a+b+c=27
Theo đề bài ta có:

(tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
ị a+b+c là bội của 6
ị a+b+c= 18
ị a=3 ;b = 6 ;c=9
vì số phải tìm là bội của 18 nên là số chẵn
Nên có 2 số thoả mãn đIều kiện đề bàI là:396 và 936
 4. Củng cố(2’)
Nêu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
áp dụng kiến thức gì khi làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận?
 5. Hướng dẫn về nhà(2’)
Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỷ lệ thuận.
Làm các BT: 13, 14, 15, 17 (SBT-44, 45).
Đọc trước Đ3: Đại lượng tỷ lệ nghịch.

E. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
































Ngày soạn:2/12/2007 Ngày giảng:5/12/2007 
Tiết 26
 Đại lượng tỷ lệ nghịch
A. Mục tiêu
 - HS biết được CT biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch. 
- Nhận biết được hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không.
- Hiểu được các TC của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
 - Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
B. Chuẩn bị 
+Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
+Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng
C.Phương pháp
Pp đặt và giải quyết vấn đề
Hợp tác theo nhóm trao đổi làm bài tập
D. Tiến trình dạy học
ổn định lớp(1’)
sĩ số 7A2 7a4
Kiểm tra bài cũ (6’)
nêu yêu cầu KT: 
- định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
- Làm BT 13 (SBT)
Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỷ lệ 3, 5, 7. Mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi biết tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỷ lệ thuận với số vốn đã đóng góp. 

 trả lời câu hỏi (ghi góc bảng)
Bài 13(SHK)
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng).
Ta có:

= 30
ị a = 30 . 3 = 90
 b = 30 . 5 = 150
 c = 30 . 7 = 210
Vậy số tiền lãi được chia của ab đơn vị lần lượt là:
90 (triệu đồng)
150 (triệu đồng)
 210 (triệu đồng)
Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài mới
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1. Định nghĩa(12’)
?1
Cho HS làm 
 chia 3 câu a, b, c cho 6 nhóm: Nhóm 1, 4: a
 Nhóm 2, 5: b 
 Nhóm 3, 6: c 

+ Hãy rút ra những nhận xét về sự giống nhau của các công thức trên?

Các đại lượng x và y; v và t là các đại lượng tỷ lệ nghịch (trong các ví dụ trên).
+Thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch?
?1
Cả lớp chuẩn bị hoạt động theo nhóm.
Đại diện 3 nhóm trình bày.
Các nhóm khác NX.

Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.


trả lời.
đọc ĐN (SGK).
?1


* Diện tích hình chữ nhật 
S = xy = 12 (cm2)
ị 
* Lượng gạo trong các bao là: 
xy = 500 (kg)
ị 
* Quãng đường đi được của một vật chuyển động đều
v.t = 16 (km)
ị 
a) Nhận xét:
b) Định nghĩa :
 hay xy = a (a ạ 0)
ị y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
?2
Cho HS làm 
 gợi ý:
+y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ -3,5 ị ?
+ Biểu diễn x theo y?
+ Vậy nếu y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ là bn? 
+Điều này khác với 2 đại lượng tỷ lệ thuận ntn?
Cho HS đọc chú ý.
?2
Cả lớp chuẩn bị
 

 hệ số tỷ lệ a.

 Nếu y TLT với x theo hệ số tỷ lệ k thì x TLT với y theo hệ số tỷ lệ 
?2


y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ -3,5

Vậy: x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ -3,5. 

c) Chú ý (SGK) 
2. Tính chất (10’)
 cho HS làm BT sau (bảng phụ). 
gọi HS lần lượt lên làm các câu a, b (có giải thích rõ ràng).

Cho cả lớp NX bài.
 hỏi lại câu a: có nhận xét gì về tích các giá trị tương ứng của x và y?
Từ: x1y1 = x2y2
 x1y1 = x3y3
 x2y2 = x3y3
hãy lập các tỷ lệ thức.










Cho HS đọc TC (SGK) 
Cả lớp chuẩn bị trong 2’.

câu a
Vì x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên hệ số tỷ lệ:
a = x1y1 = 2.30 = 60 
 Tìm y2, y3:


x1y1, x2y2, x3y3 
x1y1=x2y2=x3y3=a
Tích 2 giá trị tương ứng luôn không đổi và bằng hệ số tỷ lệ.
 lập các tỷ lệ thức:
; ; 
đọc tính chất.

BT: Cho x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. 
a) Tìm hệ số tỷ lệ 
b) Thay mỗi ? bằng một số thích hợp. 
c) Có nhận xét gì về tích các giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3 của x, y.





Tính chất (SGK)
Nếu x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch theo hệ số tye lệ a thì:
* x1y1 = x2y2 = x3y3 =...= a
* ; 

 4: Củng cố(13’)
Cho HS làm bài 12 (SGK).
gợi ý:
- Viết CT liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.

Gọi HS lên bảng.
 đọc đề.
Cả lớp chuẩn bị.
 ị a = xy
lên bảng.
Cả lớp NX.
Bài 12 (SGK)
a, Vì x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên:
a = xy = 8.15 = 120
b, xy = 120 ị 
c, Khi x = 6
ị 
Khi x = 10 ị 

Cho HS làm bài 13 (SGK-58) (bảng phụ)
gợi ý:
- Để điền được số vào ô trống phải tìm gì trước?
- Dựa vào cột nào để tìm hệ số tỷ lệ a?

đọc đề.

Tìm hệ số tỷ lệ a.
Dựa vào cột 6:
a = 1,5.4 = 6
lên điền số vào bảng.
Cả lớp NX

Bài 13 (SGK)
Cho x, y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống.
1,5
4
-2
-3
1
6
3
2
-5
-1,2
1,2
y
0,5
x




5: Hướng dẫn về nhà (3’)
Nắm vững tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, so sánh với đại lượng tỉ lệ thuận
Làm các BT: 14, 15 (SGK-58); 18, 19, 20 (SBT-45)
Xem trước Đ4: Một số bài toán về 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.

e. Rút kinh nghiệm 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:7/12/2007 Ngày giảng:10/12/2007
tiết 27
Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch

A. Mục tiêu
HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch. 
 - Rèn tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.. 
B. Chuẩn bị 
+Giáo viên: Bảng phụ,bài soạn
+ Học sinh: Bảng nhóm,ôn kiến thức cũ
C.Phương pháp
Pp đặt và giải quyết vấn đề
Hợp tác theo nhóm trao đổi làm bài tập
D. Tiến trình dạy học
ổn định lớp(1’) 
sĩ số 7A2 :V 7a4:V
2.Kiểm tra bài cũ (7’)
 nêu yêu cầu:
1, Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
 - Làm Bài 15 (SGK) 



2, Nêu tính chất 2 đại lượng tỷ lệ thuận, 2 đại lượng tỷ lệ nghịch? So sánh?

HS1: trả lời câu hỏi 
 Làm bài 15 (SGK) 
a,xy là hằng số
 x, y là 2 đại lượng TLN
b) x+y là hằng số (số trang sách của cuốn sách) 
ị x, y không là 2 đại lượng TLN. 
HS2 lên bảng trả lời và viết công thức. 
*Nếu x, y là 2 ĐL TLT thì: 
 ; 
*Nếu x, y là 2 ĐL TLN thì: 
x1y1 = x2y2 = a ; 
Cả lớp NX, đánh giá.

 3.Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
Nội dung ghi bảng
1. Bài toán 1(8’)
Gọi HS đọc đề.
hướng dẫn: Gọi vận tốc cũ và mới là v1, v2. Thời gian tương ứng là t1, t2. 
- Hãy tóm tắt đề toán? 
- Lập tỷ lệ thức?
+Vì v và t là 2 đại lượng TLN nên tỷ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỷ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
Thay v2 = 0,8v1, t2?
 đọc đề.

 tóm tắt đề toán.

lập tỷ lệ thức. 
 tìm t2.




Tóm tắt: Ô tô đi từ A đến B 
Với vận tốc v1 thì thời gian: 6h. Với vận tốc v1 thì thời gian: t2. Tính t2?
Do vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên:


Vậy nếu đi với vận tốc mới, ô tô đó mất 5 giờ. 
2. Bài toán 2 (15’)
 đưa đề toán lên bảng phụ.
4 đội có 36 máy cày.
Đội 1 làm xong trong 4 ngày.
Đội 2 làm xong trong 6 ngày.
Đội 3 làm xong trong 10 ngày.
Đội 4 làm xong trong 12 ngày.
Mỗi đội có mấy máy?
- Cùng 1 công việc thì số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ ntn?
- AD TC 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau?
- Biến đổi các tích này thành dãy tỷ số bằng nhau?
- Tìm x1, x2, x3, x4,







+Qua bài toán 2 ta thấy mối quan hệ giữa bài toán tỷ lệ thuận và bài toán tỷ lệ nghịch như thế nào? 
đọc đề toán.
Cả lớp suy nghĩ, chuẩn bị.






Số máy cày và số ngày hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
trả lời.

trả lời.

thực hiện.







x, y, z tỷ lệ nghịch với a, b, c thì x,y z tỷ lệ thuận với ; ; .
xa = yb = zc


Đề bài (SGK)
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4.
Ta có: x1+x2+x3+x4 = 36

4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 

= 60
ị 
 
 
 
Số máy mỗi đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5.
?
Cho HS làm
Cho 3 đại lượng x, y, z. Tìm mối liên hệ x và z biết:
a) x TLN y ; y TLN z
b) x TLN y ; y TLT z
y/c 2 em lên bảng làm 2 câu
hướng dẫn HS:
- Xd CT x, y?
 y, z?
x, z?









Yêu cầu HS rút ra nhận xét sau mỗi phần.
đọc đề.
Cả lớp chuẩn bị.

 

Cả lớp NX.


x TLN y, y TLN z
ị x TLT z



 x TLN y, y TLT z
ị x TLN z
?

x và y tỷ lệ nghịch nên:

 y và z tỷ lệ nghịch nên:

 ị
ị x và z tỷ lệ thuận
b) x, y tỷ lệ nghịch:

 y, z tỷ lệ thuận: y = bz

ị x, z tỷ lệ nghịch

 4: Củng cố (10’)

Cho HS làm bài 16 
(Bảng phụ).
Hai đại lượng x, y có tỷ lệ nghịch với nhau không nếu:
Yêu cầu hạot động theo nhóm
đọc đề.
Cả lớp chuẩn bị.
câu a.
X, y có TLN vì:
1 . 120 = 2 . 60 = 4 . 30 
= 5 . 24 = 8 . 15 (= 120)
câu b.
x, y không tỷ lệ nghịch vì:
 5 . 12,5 ạ 6 . 10
Bài 16 (SGK)
15
8
24
5
30
4
60
2
120
y
1
x



10
6
12,5
5
15
4
20
3
30
y
2
x






Cho HS làm bài 17 
(Bảng phụ).
Cho x, y tỷ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống.
gợi ý:
- Thứ tự các bước làm 

đọc đề.
- Tìm hệ số tỷ lệ
a = 10 . 1,6 = 16
- Tìm các giá trị tương ứng với những giá trị đã biết. 
lên bảng. 
Cả lớp NX.

Bài 17 (SGK)
-2
-8
1,6
10
2
6
-4
-4
8
2
16
y
1
x







 5: Hướng dẫn về nhà(2’)
Xem lại các BT tỉ lệ nghịch, biết chuyển BT tỉ lệ nghịch sang BT tỉ lệ thuận
Làm các BT: 19, 20, 21 (SGK-61); 25, 

File đính kèm:

  • docTiet 2240 Thi hoc ky I.doc