Bài giảng Tiết 28 - Bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi

doc49 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 2130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 28 - Bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .
Ngày giảng : Lớp: 7B Tiết :.. Sĩ số:.
Ngày giảng : Lớp: 7C Tiết :.. Sĩ số:.
Tiết 28.
Bài 32:
SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU. 
 Sau khi học xong bài này học sinh phải:
 1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, đặc điểm về sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
- Hiểu được các yếu tổ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
 2. Kĩ năng
Nhận biết được thế nào là sự sinh trưởng, sự phát dục của vật nuôi
 3. Thái độ 
Yêu thích môn học, có hứng thú chăn nuôi
II. CHUẨN BỊ.
- Bảng phụ
- Phóng to hình 54 SGK
- Sơ đồ về đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
? Nêu điều kiện được công nhận là một giống vật nuôi ?
?Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
 	2. Bài mới. Từ khi vật nuôi được hình thành đến khi vật nuôi sinh ra lớn lên và già đi trong quá trình đó vật nuôi trải qua một số quá trình biến đổi cả bên ngoài và bên trong đó là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Vậy thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.(1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.(17p)
Gv cho đọc thông tin SGK
 Gv: Treo bảng phụ và phân tích, giảng giải cho Hs thấy sự thay đổi của ngan
Gv: Lấy thêm ví dụ khác về sự dài ra, cao thêm của lợn
? Thế nào là sự sinh trưởng ? 
? Thế nào là sự phát dục ?
Gv: Phân tích ví dụ sự sinh trưởng và sự phát dục của buồng trứng để học sinh phân biệt được 2 quá trình này.
Gv cho làm bài tập SGK
Gv nhận xét và chốt lại
Hs đọc thông tin
Hs chú ý quan sát bảng phụ 
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
- Sự sinh trưởng:Là sự tăng lên ...
- Sự phát dục:Là sự thay đổi về chất ...
Hs hoàn thành bài tập
Hs tự ghi nhớ
 I. Khái niệm về sự sinh trưởng phát dục của vật nuôi.
 1. Sự sinh trưởng:
 Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
 2. Sự phát dục:
 Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Gv giới thiệu 3 đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi(Hướng dẫn điều chỉnh nội dung là không dạy)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.(15p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
Gv: nhấn mạnh yếu tố di truyền ảnh hưởng quan trọng đến sự sinh trưởng của vật nuôi.
VD: lợn ỉ nuôi thật tốt, không thể tăng khối lượng bằng lợn landrat vì do gen di truyền.
Gv: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động điều khiển sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi theo hướng có lợi cho người dùng.
Gv chốt lại
Hs đọc thông tin
Yếu tố bên trong(di truyền), yếu tố bên ngoài(Đ/K ngoại cảnh)
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Hs tự liên hệ thực tế để tìm thêm VD
Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
 Các đặc điểm về di truyền và các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 
3. Củng cố.(5p)
 - Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
 ?Em cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?
 ?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?
4. Dặn dò. (1p)
 - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
 - Hoàn thành bài tập sơ đồ 9 trang 90 SGK.
 - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
Ngày soạn: .
Ngày giảng : Lớp: 7B Tiết :.. Sĩ số:.
Ngày giảng : Lớp: 7C Tiết :.. Sĩ số:.
Tiết 29. 
Bài 33:
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, về chọn lọc giống vật nuôi.
- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống và quản lý giống vật nuôi.
 2. Kĩ năng
Biết cách chọn giống vật nuôi
 3. Thái độ
Ham học hỏi yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ.
- Bảng phụ
- Phóng to sơ đồ 9 SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
? Em hãy cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? Mỗi đặc điểm lấy 1 ví dụ minh hoạ?
 	2. Bài mới. Giống có vai trò rất quan trọng trong chăn nuôi cần phải chọn lọc ra những giống tốt đồng thời phải biết quản lý giống để sử dụng lâu dài. Có nhiều phương pháp chọn giống vật nuôi, trong bài 33 này chỉ giới thiệu 2 phương pháp chọn giống hiện nay đang được dùng ở nước ta, chúng ta cùng nhau tìm hiểu. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi(10p)
Gv: Trong chăn nuôi con người luôn muốn có giống vật nuôi ngày càng tốt hơn. Vì vậy phải thường xuyên chọn giống vật nuôi. 
Gv: yêu cầu đọc thông tin
? Em hãy nêu ví dụ khác để chọn giống vật nuôi ?
? Thế nào là chọn giống vật nuôi?
Gv: nhận xét và chốt lại
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc thông tin SGK
Hs tự liên hệ thực tế để cho VD
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái...
 I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi.
 Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống là chọn giống vật nuôi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi(10p)
Gv: yêu cầu đọc thông tin
? Trong một đàn ngan em sẽ chọn những con như thế nào để làm giống ?
? Vậy thế nào là phương pháp chọn lọc hàng loạt ?
Gv: Nêu VD: Để chọn lợn đực và lợn cái giống thì căn cứ vào tăng khối lượng, mức tiêu tốn thức ăn và độ dày mỡ lưng để chọn con tốt nhất
? Thế nào là phương pháp kiểm tra năng suất ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hs đọc thông tin SGK
Cân nặng của ngan, ít mỡ, thân cân đối,...
Chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất để làm giống
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Vừa nuôi vừa kiểm tra định kì và so sánh với chất lượng chuẩn...
II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
1. Chọn lọc hàng loạt:
 Chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất để làm giống
 2. Kiểm tra năng suất:
 Vừa nuôi vừa kiểm tra định kì và so sánh với chất lượng chuẩn con nào đạt chuẩn thì giữ lại làm giống
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc quản lí giống vật nuôi.(12p)
? Quản lí giống vật nuôi bao gồm những công việc gì?
? Quản lí giống vật nuôi nhằm mục đích gì ?
? Em hãy cho biết những biện pháp quản lí giống vật nuôi?
Gv: yêu cầu hoàn thành bài tập
Gv: Giải thích ý nghĩa của mỗi biện pháp để giúp Hs hiểu rõ hơn về vai trò của công tác quản lí giống vật nuôi.
Gv nhận xét
Gv chốt lại
Tổ chức và sử dụng giống vật nuôi
Vật nuôi không bị pha tạp về di truyền,...
Hs dựa vào sơ đồ 9 nêu được 4 biện pháp
Hs hoàn thành bài tập
a. Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi.
b. Phân vùng chăn nuôi.
c. Chính sách chăn nuôi.
d. Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
III. Quản lí giống vật nuôi.
 - Mục đích: Giữ và nâng cao bản chất của giống.
 - Biện pháp: 
 + Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi.
 + Phân vùng chăn nuôi.
 + Chính sách chăn nuôi.
 + Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
3. Củng cố.(5p)
- Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
?Em cho biết phương pháp chọn giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?
?Theo em, muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì? 
4. Dặn dò. (1p)
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hoàn thành bài tập trang 92 SGK
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 34: Nhân giống vật nuôi.
Ngày soạn: .
Ngày giảng : Lớp: 7B Tiết :.. Sĩ số:.
Ngày giảng : Lớp: 7C Tiết :.. Sĩ số:.
Tiết 30. 
Bài 34:
NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức
- Biết được phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi
- Hiểu được khái niệm nhân giống thuần chủng vật nuôi
 2. Kĩ năng
Biết vận dụng vào thực tế
 3. Thái độ
Yêu thích môn học, ham học hỏi tìm hiểu thực tế
II. CHUẨN BỊ.
- Bảng phụ
- Sưu tầm tranh ảnh chụp các giống vật nuôi.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
? Thế nào là chọn giống vật nuôi ? Cho ví dụ ?
? Theo em muốn quản lí giống vật nuôi tốt thì cần phải làm gì ?
 	2. Bài mới. Trong chăn nuôi muốn duy trì và phát huy đặc điểm tốt củng như số lượng giống vật nuôi, người chăn nuôi phải chọn những con đực giống tốt cho lai với những con cái tốt có thể cùng giống hoặc khác giống, sử dụng con lai để chăn nuôi lấy sản phẩm hoặc tiếp tục tạo giống mới gọi là nhân giống vật nuôi. Để hiểu rỏ hơn thế nào là nhân giống vật nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 34: Nhân giống vật nuôi.(1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chọn phối : (15p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Thế nào là chọn phối?
? Chọn phối nhằm mục đích gì 
Gv nhận xét
Gv: Dùng tranh ảnh để giới thiệu 2 VD về chọn phối giữ con đực và con cái cùng giống để nhân giống thuần chủng, chọn giống giữa con đực và con cái khác giống cho lai tạo.
Gv: Cho Hs đọc VD SGK
? Hãy tìm các ví dụ khác về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống?
? Thế nào là chọn phối cùng giống và khác giống ?
Gv nhận xét 
Gv chốt lại
Hs đọc thông tin SGK
Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản
Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống, Chất lượng đời sau
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc VD SGK
Hs tự cho các VD về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống
Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần chủng).Chọn phối khác giống. (giống lai)
 I. Chọn phối.
 1. Thế nào là chọn phối?
 Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
 Mục đích
- Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống
- Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng
2. Các phương pháp chọn phối.
 - Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần chủng).
 - Chọn phối khác giống. (giống lai)
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân giống thuần chủng: (17p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Nhân giống thuần chủng là gì?
? Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì?
Gv nhận xét
Gv: Lấy VD để minh họa cho định nghĩa và mục đích 
Gv: Cho Hs nêu thêm ví dụ khác ngoài VD SGK. 
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
? Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao phải có những điều kiện gì? 
Gv: Có thể nêu ví dụ khi nhân giống thuần chủng gà Ri thì những cá thể nào có sản lượng trứng thấp, có tính ấp bóng mạnh kéo dài bị loại bỏ.
Gv nhận xét
Gv chốt lại
Hs đọc thông tin SGK
Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái cùng một giống
Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh thuộc tính đã có.
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Hs tự tìm thêm VD 
Hs: Làm bài tập SGK
Có mục đích rõ ràng, có số lượng lớn vật nuôi đực và cái của giống thuần chủng tham gia vào ghép đôi giao phối, nuôi dưỡng chăm sóc tốt bao gồm cả việc phát hiện, loại thải kịp thời những đặc điểm không mong muốn
II. Nhân giống thuần chủng.
 1. Nhân giống thuần chủng là gì?
 + Định nghĩa: Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái cùng một giống
 + Mục đích: Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh thuộc tính đã có.
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả.
 + Có mục đích rõ ràng.
 + Có số lượng lớn vật nuôi đực và cái của giống thuần chủng tham gia vào ghép đôi giao phối.
 + Nuôi dưỡng chăm sóc tốt bao gồm cả việc phát hiện, loại thải kịp thời những đặc điểm không mong muốn
3. Củng cố.(5p)
 - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 ?Chọn phối là gì? Em hãy cho VD về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống?
 	 ?Em cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?
4. Dặn dò. (1p)
 - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
 - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 35: Thực hành. Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
Ngày soạn: .
Ngày giảng : Lớp: 7B Tiết :.. Sĩ số:.
Ngày giảng : Lớp: 7C Tiết :.. Sĩ số:.
Tiết 31. 
Bài 35:
THỰC HÀNH.
 NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT
 NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngại hình và đo kích thước một số chiều đo.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng vào thực tế
3. Thái độ
- Hs học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhận biết các giống vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ.
- Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật các giống gà ri, ga lơ go, ga Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vàng, gà Tau vàng 
- Thước đo.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (5p) 
? Chọn phối là gì ? Em hãy lấy ví dụ về chon phối cùng giống và chọn giống khác giống?
 ? Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?
 	 2. Bài mới. Hôm nay nhằm giúp cho các em nhận biết được 1 số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước 1 số chiều đo. Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 35: Thực hành. Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. (1p)
Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh.(7p)
- Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.
- Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
- Chia nhóm: 3 bàn 1 nhóm
- Gv phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu hs phải trật tự khi thực hành.
Hoạt động 2: Thực hiện qui trình.(20p)
 a. Quan sát ngoại hình.
 - Gv treo ảnh, tranh vẽ các vật nuôi (gà).
 - Gv: hướng dẫn học sinh quan sát theo thứ tự
 + Hình dáng toàn thân: nhìn bao quát con gà để nhận xét hướng trứng, thịt.
 + Màu sắc của lông da: Màu lông ở thân cổ, cánh, đuôi để tìm ra đặc điểm của giống.
 - Quan sát màu sắc của da ở toàn thân, da ở chân gà
 + Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đầu ( mào) chân (chiều cao, số lông vàng của vùng ống chào) để phân biệt giữa các giống
 b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo một số chiều đo để chọn gà mái, gv dùng tranh vẽ, vật mẫu để hướng dẫn học sinh cách đo.
 + Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng, đặt các ngón tay vuông góc với thân của gà mái. Nếu để lọt 3-4 ngón tay(khoảng cách rộng)đẻ trứng to. Nếu lọt 2 ngón tay , đẻ trứng nhỏ 
 + Đo khoảng cách giữa 2 xương háng, đặt ngón tay dọc theo thân gà
 c. Hs thực hành theo sự phân công và hướng dẫn của giáo viên.
 - Kết quả quan sát và do kích thước các chiều, Hs ghi vào bảng đã chuẩn bị như sách giáo khoa.
 	 - Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn nắn.
 3. Kiểm tra – đánh giá: (10p)
 - Sau khi thực hành xong các nội dung: HS ghi các kết quả thực hành theo mẫu(Sgk)
 - Tự đánh giá kết quả và thu dọn.
 - Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
 - Thực hiện qui trình
 - Kết quả thực hành
 - Thái độ học tập
4. Dặn dò. (1p)
 - Nhắc nhở Hs về vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
 - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 36: Thực hành. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
Ngày soạn: .
Ngày giảng : Lớp: 7B Tiết :.. Sĩ số:.
Ngày giảng : Lớp: 7C Tiết :.. Sĩ số:.
Tiết 32. 
Bài 36:
THỰC HÀNH.
NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO)
QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức
- Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình.
- Biết được phương pháp đo 1 số chiều đo của lợn chuyên dụng trong xác định thể trọng của lợn không cần cân.
 2. Kĩ năng
- Biết vận dụng vào thực tế
 3. Thái độ
- Hs học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhận biết các giống vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh ảnh về một số giống lợn ở địa phương.
- Mô hình 
- Thước dây.
III. Các hoạt động dạy học.
 	1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
?Nêu quy trình thực hành nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?
 	2. Bài mới. Tiết trước, thầy đã giới thiệu bài thực hành 35. Hôm nay, thầy giới thiệu tiếp với các em cách quan sát và đo kích thước các chiều đối với lợn thông qua bài 36: Thực hành. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.(1p)
Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh.(7p)
- Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.
- Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
- Chia nhóm: 3 bàn 1 nhóm
- Gv phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu hs phải trật tự khi thực hành.
Hoạt động 2: Thực hiện qui trình.(20p)
 a. Quan sát ngoại hình.
 - Gv hướng dẫn học sinh phương pháp quan sát ngoại hình một số giống lợn theo thứ tự dựa vào hình vẽ.
 - Quan sát hình dạng chung của con lợn xem kết cấu toàn thân: đầu, cổ, lưng, chân có thể nhận xét ban đầu: 
 Cụ thể: Rắn chắc, nhanh nhẹn, dài mình => hướng sản xuất nạc (Lợn Lanđơrat).
 Lỏng lẽo, chậm chạp, mình ngắn => hướng sản xuất mở (Lợn ỉ).
 - Quan sát màu sắc của da.
 - Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đâu: ở mặt, tai, lông, da.
 Gv nêu ví dụ: Lợn ỉ: Mặt ngắn, mõm ngắn, trán có nhiều nếp nhăn.
	 Lợn Đại Bạch: Mặt hơi gãy, mõm hếch, tai to hướng về trước.
	 Lợn Lanđơrat: Tai to rủ xuống phía trước mặt
	 Lợn Móng cái: Lưng gãy, lông đen trắng có khoang mờ. 
 b. Đo một số chiều đo.
 Gv: Dùng mô hình để hướng dẫn Hs cách đo (Lợn đứng tư thế bình thường).
 + Đo chiều dài thân: Đặt đầu của thước dây tại điểm giữa 2 gốc tai của lợn đi theo sống lưng -> Khấu đuôi (đơn vị đo m).
 	 + Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực ở vị sau lưng bả vai 
(đơn vị đo là m).
 c. Hs thực hành theo sự phân công và hướng dẫn của giáo viên.
 - Kết quả quan sát và do kích thước các chiều, Hs ghi vào bảng đã chuẩn bị như sách giáo khoa.
 	 - Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn nắn.
3. Kiểm tra – đánh giá: (10p)
 - Sau khi thực hành xong các nội dung: Hs ghi các kết quả thực hành theo mẫu(Sgk)
 - Tự đánh giá kết quả và thu dọn.
 - Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
 - Thực hiện qui trình
 - Kết quả thực hành
 - Thái độ học tập
4. Dặn dò. (1p)
 - Nhắc nhở Hs về vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
 - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 37: Thức ăn vật nuôi.
 - Kẽ bảng 4. Thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn vào vở bài tập.
Ngày soạn: .
Ngày giảng : Lớp: 7B Tiết :.. Sĩ số:.
Ngày giảng : Lớp: 7C Tiết :.. Sĩ số:.
Tiết 33. 
Bài 37:
THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
 2. Kĩ năng
Nhận biết được thức ăn và thành phần dinh dưỡng của thức ăn
 3. Thái độ
Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
II. CHUẨN BỊ.
- Bảng phụ
- Tranh vẽ 63, 64 sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. Không 
2. Bài mới. Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dd cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật, giúp cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển và tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Thành phần dd ra sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 37: Thức ăn vật nuôi. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi (18p)
? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết các loại vật nuôi đang ăn những thức ăn gì?
? Tại sao trâu, bò ăn được rơm, rạ lợn lại không ăn được rơm, rạ?
Gv nhận xét và giới thiệu đặc điểm của dạ dày Trâu, Bò khác với dạ dày lợn và gà (Dạ dày Trâu, Bò gồm bốn túi, dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, và dạ múi khế dạ cỏ là túi to nhất chiếm 2/3 dung tích dạ dày)
? Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi?
? Em hãy kể các loại thức ăn vật nuôi mà vật nuôi ăn?
? Mỗi con vật có ăn thức ăn giống nhau không ?
Gv nhận xét
Gv: Yêu cầu Hs quan sát tranh vẽ 64 (vẽ ở bảng phụ) và tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn rồi xếp chúng 1 trong 3 loại sau: TV, ĐV, chất khoáng.
? Vậy thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hs quan sát hình vẽ và tự trả lời câu hỏi theo thự tế
Nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ tiêu hóa được rơm, rạ
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Hs dựa vào thông tin để trả lời
Hs tự liệt kê ra 1 số loại thức ăn 
Hs tự trả lời là không giống nhau
Hs chú ý lắng nghe
Hs quan sát H.64 SGK
Hs hoàn thành bài tập SGK
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ TV, ĐV và chất khoáng.
 I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
 1. Thức ăn vật nuôi.
 Là những thứ vật nuôi ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng.
 VD:
 Trâu ăn chính là cỏ và rơm
 Gà ăn ngô, thóc...
 Heo ăn cám, ngô,...
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
 Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi (18p)
Gv: Treo bảng phụ (ghi thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn vật nuôi).
? Trong thức ăn có những loại chất dinh dưỡng nào?
? Những loại thức ăn nào mà lại chứa nhiều nước ?
? Thức ăn nào chứa nhiều Gluxit?
? Thứa ăn nào chứa nhiều Protein?
? Em hãy nêu nguồn gốc của thức ăn trong bảng trên ?
Gv nhận xét
Gv: Treo bảng phụ hĩnh vẽ 65 tương ứng với mỗi loại thức ăn 
? Hãy điền tên các loại thức ăn tương ứng với mỗi hình trên?
? Thức ăn vật nuôi có thành phần dinh dưỡng như thế nào?
Gv nhận xét và chốt lại
Hs chú ý quan sát bảng thành phần dinh dưỡng
Nước,protein,lipit,
gluxit,khoáng,vitamin
Rau muống và khoai lang củ.
Rơm lúa và ngô(bắp)hạt.
Bột cá.
Hs tự trả lời theo kiến thức học được.
Hs chú ý lắng nghe
Hs quan sát H.65 SGK
Hs tự trả lời dựa vào bảng 4 SGK
Hs dựa vào thông tin SGK để trả lời.
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
 Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. 
 Trong chất khô của thức ăn có: Protein, Lipít, Gluxit, chất khoáng và Vitamin, nước. 
 Mỗi loại thức ăn khác nhau thì có thành phần tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
3. Củng cố.(6p)
 - Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 - Gv: Cho học sinh đọc phần”Có thể em chưa biết”
 ? Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi?
 ? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
4. Dặn dò. (1p)
 - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
 - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
Ngày soạn: .
Ngày giảng : Lớp: 7B Tiết :.. Sĩ số:.
Ngày giảng : Lớp: 7C Tiết :.. Sĩ số:.
Tiết 34. 
Bài 38:
VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
 2. Kĩ năng
Lựa chon thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôi để vật nuôi phát triển tốt
 3. Thái độ
Ham học hỏi áp dụng tốt vào thực tế
II. CHUẨN BỊ.
Bảng phụ ghi bảng tóm tắt sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn. Sơ đồ tóm tắt về vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn
 III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
2. Bài mới. Sau khi tiêu hóa thức ăn, cơ thể vật nuôi sử dụng để tạo nên các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng để duy trì nhiệt độ và các hoạt động, sản phẩm chăn nuôi. Vậy thức ăn vật nuôi được tiêu hóa và hấp thụ ntn? Vai trò của các chất dd trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nôi dung bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn (16p)
Gv: Yêu cầu H/s đọc, hiểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn 
Gv: Dùng bảng tóm tắt (bảng phụ) về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để hướng dẫn học sinh
? Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hoá được cơ thể hấp thụ theo dạng nào?
? Sau khi tiêu hóa thức ăn các thành phần dd được cơ thể vật nuôi hấp thụ ra sao?
Gv nhận xét
Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập SGK
Gv nhận xét và chốt lại
Hs đọc và hiểu bảng tóm tắt (bảng 5)
Hs chú ý quan sát bảng tóm tắt
Hs dựa vào bảng 5 nêu được chất dd biến đổi khi được hấp thụ vào cơ thể.
Các chất dd thấm qua thành ruột non vào máu đến các cơ quan để nuôi TB.
Hs hoàn thành bài tập SGK
I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?
Nước Nước 
Protein Axit min
Lipít Glixerin và axit béo
Gluxít Đường bột
Muốikhoáng Ion khoáng
Vitamin Vitamin
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của các chất dd trong thức ăn đối với vật nuôi (16p)
? Nhắc lại những kiến thức đã học về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể người?
? Từ các vai trò của các chất dinh dưỡng đối với người, hãy cho biết protein, gluxit, lipit, chất khoáng, vitamin, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi?
Gv nhận xét
Gv: Treo sơ đồ về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi tiêu hoá.
Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập SGK
Gv nhận xét
? Khi chúng ta dùng các chất kích thích sinh trưởng cho vật nuôi ăn sau đó chúng ta sử dụng ngay thức ăn đó sẽ ảnh hưởng như thế nào ? 
Gv nhận xét
Gv chốt lại
Hs tự liên hệ kiến thức đã học Công Nghệ 6 để trả lời
Pr, khoáng, vitamin hình thành các cơ quan để tạo ra sản phẩm chăn nuôi
Gluxit, lipit tạo năng lượng làm việc
Nước trao đổi chất
Hs chú ý quan sát sơ đồ
Hs hoàn thành bài tập SGK
Các chất kích thích sinh trưởng có trong thức ăn vật nuôi sẽ gián tiếp ảnh hưởng tới con người nếu con người sử dụng các sản phẩm chăn nuôi chưa đủ thời gi

File đính kèm:

  • docCông nghệ 7 HKII.doc
Đề thi liên quan