Bài giảng Tiết 39: Luyện tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 39: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Tiết 39 Ngày dạy: luyện tập I.Mục tiêu: - Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. - Liên hệ với thực tế. II-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, eke ,thước đo độ. -HS: Eke ,thước đo độ. III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. - Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ... - Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có tam giác này vuông ở đâu. 3-Bài mới: Bài tập 59(SGK) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 - Học sinh đọc kĩ đầu bìa. ? Cách tính độ dài đường chéo AC. - Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go. - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. xét ADC có Thay số: Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (tr133-SGK) - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài. ? Nêu cách tính BC. - Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm. ? Nêu cách tính BH - HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go. - 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC. - HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go. 2 1 16 12 13 B C A H GT ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm KL AC = ?; BC = ? Giải . AHB có BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm . Xét AHC có Bài tập 61 (tr133-SGK) - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 - Học sinh quan sát hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày. Theo hình vẽ ta có: Vậy ABC có AB = , BC = , AC = 5 4-Củng cố Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go. 5-Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 62 (133) HD: Tính Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. Tuần Tiết Ngày dạy: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. II-Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, êke vuông. -HS: Thước thẳng, êke vuông. III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới: 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình. - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK Vì , DK chung, . H145: MIO = NIO Vì , OI huyền chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông - BT: ABC, DEF có BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE GT GT a) Bài toán: A C B E F D GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . ABC có:, DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = è (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b) Định lí: (SGK-tr135) 4-Củng cố - Làm ?2 ABH, ACH có AB = AC (GT) AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Phát biểu lại định lí . - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5-Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137 HD 63 a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD 64 C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE
File đính kèm:
- Tuan22.doc