Bài giảng Tiết 5: Một số dạng bài tập về số chính phương

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5: Một số dạng bài tập về số chính phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/01/2008	TUẦN 21	 Ngày dạy: 31/01/2008
Chủ đề: SỐ CHÍNH PHƯƠNG
Tiết 5, 6: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG.
 	I/ MỤC TIÊU:
 	1/ Kiến thức: Ôn tập cho học sinh về số chính phương và một số tính chất có liên quan cũng như một số phương pháp giải toán dựa vào số chính phương.
 	2/ Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng áp dụng tính chất để nhận biết số chính phương và giảimột số dạng toán có liên quan.
 	3/ Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác và vận dụng vào thực tế.

 	II/ LÝ THUYẾT: (Tiết trước)
 	1/ Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên.
 	2/ Một số tính chất của số chính phương:
 	3/ Nhận biết một số chính phương: 
 	4/ Hằng đẳng thức vận dụng:
	(a b)2 = a2 2ab + b2 và a2 – b2 = (a + b)(a – b)
 	III/ BÀI TẬP:

BÀI TẬP
BÀI GIẢI
Bài 1: Tìm số tự nhiên n biết rằng trong 3 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và một mệnh đề sai: 
1/ n có chữ số tận cùng là 2
2/ n + 20 là một số chính phương
3/ n – 69 là một số chính phương
Nếu mệnh đề (1) đúng thì từ (2) suy ra n + 20 có số tận cùng là 2; Từ mệnh đề (3) suy ra n – 69 có chữ số tận cùng là 3. Một số chính phương không có chữ số tận cùng là 2 hoặc 3. Như vậy nếu (1) đúng thì (2) và (3) đều sai, trái giã thiết. Vậy mệnh đề (1) sai và mệnh đề (2) và (3) đúng.
Đặt n + 20 = a2; n – 69 = b2 (a, b N và a > b)
=> a2 – b2 = 89 => (a + b)(a – b) = 89.1
Do đó: suy ra a = 45. Vậy n = 452 – 20 = 2005
Bài 2: Cho N là tổng của 2 số chính phương. Chứng minh rằng:
a/ 2N cũng là tổng của 2 số chính phương.
b/ N2 cũng là tổng của 2 số chính phương.
Gọi N = a2 + b2 (a, b N)
a/ 2N = 2a2 + 2b2 = a2 + b2 + 2ab + a2 + b2 – 2ab 
 = (a + b)2 + (a – b)2 là tổng của 2 số chính phương.
b/ N2 = (a2 + b2)2 = a4 + 2a2b2 + b2 = a4 – 2a2b2 + b2+ 4a2b2
 = (a2 – b2)2 + (2ab)2
Bài 3: Cho A, B, C, D là các số chính phương. Chứng minh rằng:(A + B)(C + D) là tổng của 2 số chính phương.
Theo bài toán thì: A = a2; B = b2; C = c2; D = d2;
Nên: (A + B)(C + D) = (a2 + b2)(c2 + d2) = 
= a2c2 + a2d2 + b2c2 + b2d2 = a2c2 + b2d2 + 2abcd – 2abcd + a2d2 + b2c2 = (ac + bd)2 + (ad – bc) là tổng của 2 số chính phương.
Bài 4: Cho 3 số nguyên x, y, z sao cho: x = y + z. Chứng minh rằng: 2(xy + xz – yz) là tổng của 3 số chính phương.
Vì x = y + z => x – y – z = 0 => (x – y – z)2 = 0
=> x2 + y2 + z2 – 2xy – 2xz + 2yz = 0
=> 2(xy + xz – yz) = x2 + y2 + z2
Bài 5: Cho a, b, c, d là các số nguyên thoả mãn: a – b = c + d. Chứng minh rằng: a2 + b2 + c2 + d2 luôn là tổng của 3 số chính phương.
Từ a – b = c + d => a – b – c – d = 0 
=> 2a(a – b – c – d) = 0
Nên ta suy ra:
a2 + b2 + c2 + d2 = a2 + b2 + c2 + d2 + 2a(a – b – c – d)
= (a – b)2 + (a – c)2 + (a – d)2
Bài 6: Cho 2 số chính phương liên tiếp. Chứng minh rằng tổng của 2 số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ.
 Ta có: n2 + (n + 1)2 + n2(n + 1)2 = n4 + 2n3 + 3n2 + 2n + 1 =
= (n2 + n + 1)2
n2 + n là một số chẵn n2 + n + 1 là một số lẻ. 
Suy ra (n2 + n + 1)2 là một số chính phương lẻ.
Bài 7: Cho an = 1 + 2 + 3 + ... + n
a/ Tính an+1
b/ Chứng minh rằng an + an+1 là một số chính phương
a/ Từ bài toán ta suy ra: an+1 = 1 + 2 + 3 + ... + (n + 1)
b/ an + an+1 = + = = 
= (n + 1)2

 	IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docChuyen de So chinh phuong.doc