Bài giảng Tiết 61: Luyện tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 61: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Tiết 61 Ngày dạy: luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến. - Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. - Học sinh trình bày cẩn thận. II-Chuẩn bị: -GV: Đề kiểm tra -HS: III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ.(Kiểm tra 15 phút) Đề bài: Cho f(x) = ;g(x) = 1)Chọn đáp án đúng: a) f(-1) có giá trị là: A.0 ; B.10 ; C. 6 ; D. 4 b) g(2) có giá trị là :A.17 ; B.12 ; C. 10 ; D.19 c)f(0)+g(0) bằng :A.0 ; B.15 ; C. 6 ; D.19 1)Tính a) Tính f(x) + g(x) b) Tính f(x) - g(x) Đáp án-Biểu điểm : 1)Mỗi đáp án đúng được 1đ: a)- B.10 ; b) D.19 ; c) C. 6 2)(7đ) Mỗi phần 3,5 đ a)f(x) + g(x)= () +( )=(3x2+x2)+(-2x+7x)+(5+1) =4x2+5x+6 b)f(x) - g(x)= () -( )=(3x2-x2)+(-2x-7x)+(5-1) =2x2-11x+4 3-Bài mới: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời. - Giáo viên ghi kết quả. - Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu. -Hai học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức. - Hai học sinh lên bảng: + Một HS tính M + N + Một HS tính N - M - Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ - Nhắc các khâu thường bị sai: + + Tính luỹ thừa + Quy tắc dấu. - Học sinh 1 tính P(-1) - Học sinh 2 tính P(0) - Học sinh 3 tính P(4) Bài tập 49 (tr46-SGK) (6') Có bậc là 2 có bậc 4 Bài tập 50 (tr46-SGK) (10') a) Thu gọn Bài tập 52 (tr46-SGK) (10') P(x) = Tại x = 1 Tại x = 0 Tại x = 4 4-Củng cố - Các kiến thức cần đạt + Thu gọn. + Tìm bậc + Tìm hệ số + Cộng, trừ đa thức. 5-Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập 53 (SGK) - Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15) Tuần 29 Tiết 62 Ngày dạy: nghiệm của đa thức một biến I.Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức. - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. II-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới: 1. Nghiệm của đa thức một biến -Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán. - Giáo viên: xét đa thức - HS làm việc theo nội dung bài toán. ?Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào - Là giá trị làm cho đa thức bằng 0. P(x) = Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) * Khái niệm: SGK 2. Ví dụ ? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì. - Ta chứng minh Q(1) = 0. - Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x) ? So sánh: x2 0 x2 + 1 0 - Học sinh: x2 0 x2 + 1 > 0 - Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi. - Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng. - Học sinh thử lần lượt 3 giá trị. a) P(x) = 2x + 1 có x = là nghiệm b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1 Q(1) = 12 - 1 = 0 Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0 1; -1 là nghiệm Q(x) c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 không có nghiệm Thực vậy x2 0 G(x) = x2 + 1 > 0 x Do đó G(x) không có nghiệm. * Chú ý: SGK ?1 Đặt K(x) = x3 - 4x K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm. K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm. K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x). 4-Củng cố - Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x. - Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a) + Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm. + Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm. 5-Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK . + HD BT56 P(x) = 3x - 3 G(x) = ........................ Bạn Sơn nói đúng. - Trả lời các câu hỏi ôn tập.
File đính kèm:
- Tuan29.doc