Bài giảng Tiết 70: Kiểm tra 1 tiết

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 70: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03 / 05 / 2011
Ngày giảng: Lớp: 7A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 05 năm 2011. Sĩ số: 35 Vắng:.
Lớp: 7B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 05 năm 2011. Sĩ số: 14 Vắng:.
Tiết 70;
Kiểm tra 1 tiết
I - Mục đích kiểm tra:
	- đánh giá kết quả học tập của HS qua 1 năm học nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ HS một cách kịp thời, khắc phục tồn tại trong năm học tiếp theo.
	1. Kiến thức:
	- HS có thể làm được bài thi học kì 2 với nội dung đã học.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn kĩ năng làm bài thi.
	- Kĩ năng ghi nhớ, lôgic, khái quát hóa.
	3. Thái độ:
	- Làm bài nghiêm túc.
II– hình thức kiểm tra:
 + Hình thức: TNKQ + TL
 + Học sinh làm bài trên lớp (45/)
III – thiết lập Ma trận:
Tên chương
(nội dung chính)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
Chương I:
Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
14 tiết
- Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi.
- Khái niệm về sự sinh trưởng, phát dục và các yếu tố ảnh hưởng.
- Mục đích, phương pháp chế biến, dự trữ và sản xuất một số loại thức ăn giàu protein, gluxit, thô, xanh.
- Biết được nguồn gốc, thành phần và vai trò của chất dinh dưỡng.
- Biết được các KN, phương pháp chọn giống, chọn phối, nhân giống thuần chủng. (Nhận biết được 1 số giống lợn qua quan sát và đo 1 số chiều đo).
8 câu
80% = 8 điểm
4 câu
13% = 1 điểm
2 câu
43% = 3,5 điểm
1 câu
13% = 1 điểm
1 câu
31% =2,5
điểm
Chương II:
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
05 tiết
- Biết được vai trò của chăn nuôi, biện pháp vệ sinh chuồng nuôi.
- Hiểu được các nguyên nhân gây bệnh, cách phòng trị bệnh, tác dụng và cách sử dụng vacxin phòng trị bệnh cho vật nuôi.
- Hiểu được các nguyên nhân gây bệnh, cách phòng trị bệnh, tác dụng và cách sử dụng vacxin phòng trị bệnh cho vật nuôi.
2 câu
20% = 2 điểm
1 câu
25% = 1 điểm
1 câu
25% = 1 điểm
10 câu =
10 điểm (100%)
7 câu =
4,5 điểm = 45 %
2 câu =
2 điểm = 20 %
2 câu =
3,5 điểm = 35 %
A - Đề bài
I - trắc nghiệm
Khoanh tròn ý trả lời đúng trong các câu sau: (từ 1 -> 4)
Trong các phương pháp sau, phương pháp nào là nhân giống lai tạo ? (0,25 đ)
A. Gà lơ go X Gà lơ go
B. Gà ri X Gà ri
C.Lợn ỉ X Lợn ỉ
D.Lợn ỉ X Lợn Lan đơ rát
Trong các loại thức ăn sau, loại nào bị biến đổi qua đường tiêu hóa ? (0,25 đ)
A. Protein, nước, lipit
B. Protein, gluxit, lipit
C. Vitamin, gluxit, nước
D. Nước, vitamin
Trong các dấu hiệu sau, đâu là dấu hiệu của sự phát dục của vật nuôi ? (0,25 đ)
A. Gà trống biết gáy
B. Trọng lượng tăng
C. Người dài ra
D. Chân có cựa, thân hình cao lớn
 4.Trong các loại thức ăn sau, loại nào là loại thức ăn thô ? (0,25 đ)
A. Hàm lượng xơ > 14 %
B. Hàm lượng xơ > 50 %
C. Hàm lượng xơ > 30 %
D. Hàm lượng xơ > 20 %
Câu 5. Điền từ thích hợp vào dấu ()
Khi đưa(A) vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra(B) chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng (C), vật nuôi không bị mắc bệnh là vật nuôi có khả năng (D)
II – Tự luận
6. Nêu vai trò của chăn nuôi ? 
7. Vắc xin là gì ?
8. Nêu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ?
9. Nêu các loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật ?
10. Nêu công thức ước tính cân nặng của lợn.
 Hãy áp dụng công thức trên để làm bài tập sau :
 + Một con lợn có chiều dài từ hai gốc tai đến khấu đuôi là 50 cm.
 + Vòng ngực có chu vi là 55 cm.
Thử tính xem con lợn trên nặng bao nhiêu kg ?
B - Đáp án
I – Trắc nghiệm (mỗi ý đúng 0,25 đ)
1 - D
2 - B
3 - A
4 - C
5. Thứ tự đúng là :
5-A: Vắc xin
5-B: Kháng thể
5-C:Tiêu diệt mầm bệnh
5-D: Miễn dịch
II – Tự luận 
Câu 6. ( 2 đ ) Chăn nuôi cung cấp : 
- Lương thực, thực phẩm
(0,5 đ)
- Cung cấp sức kéo
(0,5 đ)
- Cung cấp phân cho trồng trọt
(0,5 đ)
- Làm vật thí nghiệm, làm đồ mỹ nghệ
(0,5 đ)
7. (1 đ) Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin. Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn, virus) mà ta muốn phòng ngừa . 
8. (1,5 đ)
- Không đều 
(0,5 đ)
- Theo giai đoạn
(0,5 đ)
- Theo chu kì
(0,5 đ)
9. (1 đ) Ngô vàng, cám gạo, bột sắn, khô dầu đậu tương .
10. (2,5 đ) 
- Đổi cm = m. ta có: 50 cm = 0,5 m; 55 cm = 0,55 m (0,5 đ)
- áp dụng công thức:
- M(kg) = dài thân x (vòng ngực)2 x 87,5. (0,5 đ) 
	Ta có: M(kg) = 0,50 m x (0,55 m)2 x 87,5 = 48,125 kg (1 đ)
	Con lợn trên nặng khoảng 48 kg. (0,5 đ) 
---Hết---

File đính kèm:

  • docDE THI CN 7 KI II 2011.doc