Bài giảng Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31.Tiết: 57. Ngày dạy: tính chất ba đường phân giác của tam giác I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. - Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. - Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác. II. Chuẩn bị: - Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài. III-Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh. - Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân. - Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song. 3.Bài mới: - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài. - Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi. BT: - vẽ tam giác ABC - Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC) ? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không. - HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác. ? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL. CM: ABM và ACM có AB = AC (GT) AM chung ABM = ACM ? Phát biểu lại định lí. - Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - Giáo viên nêu định lí. - Học sinh phát biểu lại. - Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I +Chứng minh đường còn lại luôn quaI - Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí. ? Chứng minh như thế nào. - HS: AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác CF là phân giác GT GT - Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh. 1. Đường phân giác của tam giác B C A M . AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) . Tam giác có 3 đường phân giác * Định lí: B C A GT ABC, AB = AC, KL BM = CM 2. Tính chất ba phân giác của tam giác ?1 a) Định lí: SGK b) Bài toán H K L I B C A M E F GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL . AI là phân giác . IK = IH = IL CM: SGK 4. Củng cố: - Phát biểu định lí. - Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. - Làm bài tập 36-SGK: I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK HD38: Kẻ tia IO a) b) c) Có vì I thuộc phân giác góc I Tuần: 31.Tiết: 58 Ngày dạy: luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn luyện về phân giác của tam giác. - Rèn luyện kĩ năng vẽ phân giác. - Học sinh tích cực làm bài tập. II. Chuẩn bị: -GV:Thước thẳng, com pa. -HS:Thước thẳng, com pa. III.Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề) - Học sinh 2: phát biểu về phân giác trong tam giác cân. - Phát biểu tính chất về phân giác trong tam giác. 3.Bài mới - Yêu cầu học sinh làm bài tập 39 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở. ? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào. - HS: c.g.c - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. - HD học sinh tìm cách CM: , sau đó 1 học sinh lên bảng CM. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 41 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở. ? Muốn chứng minh G cách đều 3 cạnh ta cần chứng minh điều gì. - Học sinh: G là giao của 3 phân giác của tam giác ABC. - 1 học sinh chứng minh, giáo viên ghi trên bảng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 42 - Giáo viên hướng dẫn học sinh CM. Bài tập 39 GT ABC cân ở A, AD là phân giác. KL a) ABD = ACD b) CM a) Xét ABD và ACD có: AB = AC (vì ABC cân ở A) (GT) AD là cạnh chung ABD = ACD (c.g.c) b) mặt khác (cân ở A) Bài tập 41 GT G là trọng tâm của ABC đều KL G cách đều 3 cạnh của ABC CM: Do G là trọng tâm của tam giác đều G là giao điểm của 3 đường phân giác, tức là g cách đều 3 cạnh của tam giác ABC Bài tập 42 GT ABC, AD vừa là phân giác vừa là trung tuyến KL ABC cân ở A 4. Củng cố: - Được phép sử dụng định lí bài tập 42 để giải toán. - Phương pháp chứng minh 1 tia là phân giác của 1 góc. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà làm bài tập 43 (SGK) - Bài tập 48, 49 (SBT-tr29)
File đính kèm:
- Tuan31.doc