Bài giảng Tổng hợp và phân tích lực

doc8 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 2070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tổng hợp và phân tích lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
§9.Tổng hợp và phân tích lực.
Câu 1:Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ?
 a) F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. b) F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
 c) F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2. d) Trong mọi trường hợp : 
Câu 2:Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là :
 A. cosα B. cosα.
 C. cosα D. 
Câu 3:Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
 a) 4N	b) 20N	c) 28N	 d) Chưa có cơ sở kết luận
Câu 4:Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N.
Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
	a) 25N	b) 15N 	c) 2N	 d) 1N
Câu 5:Lực có môđun 30N là hợp lực của hai lực nào ? 
	a) 12N, 12N	b) 16N, 10N	 c) 16N, 46N d) 16N, 50N
Câu 6:Hai lực và vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)
300 và 600 	B. 420 và 480
C. 370 và 530 	D. Khác A, B, C
Câu 7:Có hai lực đồng quy và . Gọi là góc hợp bởi và và . Nếu thì :
	a) a = 00	 b) a = 900	 c) a = 1800 d) 0< a < 900
Câu 8:Có hai lực đồng quy và . Gọi là góc hợp bởi và và . Nếu thì :
	a) a = 00	 b) a = 900	 c) a = 1800 d) 0< a < 900
Câu 9:Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N.Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N.
 	a) a = 00	 b) a = 900	 c) a = 1800 d) 120o
Câu 10:Có hai lực đồng quy và . Gọi là góc hợp bởi và và . Nếu thì :
	 a) a = 00	 b) a = 900	 c) a = 1800 d) 0< a < 900
Câu 11:Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :
	a) 60N	 b) N. 	 c) 30N. d) N 
Câu 12:Phân tích lực thành hai lực và hai lực này 
vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N ; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là:
 a) F2 = 40N.	 b) N	 c) F2 = 80N. d) F2 = 640N.
Câu 13:Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu ?
	 a ) a = 300	 b) a = 900	 c) a = 600 d) a = 45° 
Câu 14:Hai lực F1 = F2 hợp với nhau một góc . Hợp lực của chúng có độ lớn:
	A. F = F1+F2	B. F= F1-F2 C. F= 2F1Cos 	D. F = 2F1cos
Câu 15:Ba lực có cùng độ lớn bằng 10N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 600. Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1, F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn.
	A. 15N	 B. 30N	 C. 25N	 D. 20N.
§10.Ba định luật Niu-tơn.
Câu 16:Chọn câu đúng
Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
a) tác dụng vào cùng một vật. b) tác dụng vào hai vật khác nhau.
c) không bằng nhau về độ lớn. d) bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Câu 17:Chọn câu phát biểu đúng.
	a) Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
	b) Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
 c) Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
 d) Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi
Câu 18:Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ?
	a) Vật chuyển động tròn đều . 
 b) Vật chuyển động trên một đường thẳng.
 c) Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
 d) Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
Câu 19:Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
	 a) trọng lương.	 b) khối lượng.	 c) vận tốc. 	 d ) lực.
Câu 20:Chọn phát biểu đúng nhất .
	a) Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
	b) Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
 c) Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
	d) Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Câu 21:Phát biểu nào sau đây là đúng ?
	a) Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
 b) Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
 c) Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
 d) Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
Câu 22:Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là :
	a) 4N	b) 1N	c) 2N 	d) 100N
Câu 23:Chọn phát biểu đúng.
Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ : 
	a) Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa.
 b) Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.
	c) Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
 d) Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh. 	
Câu 24:Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực của bóng tác dụng lên tường 
	A. 700N	B 550N	C 450N	D. 350N
Câu 25:Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng:
 A. 1000N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
 B. 500N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
 C. 1000N , ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng
 D. 200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng
Câu 26:Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là :
	a) 8m 	b) 2m 	c) 1m	d) 4m	
Câu 27:Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng :
	a) 0,008m/s	 b) 2m/s 	 c) 8m/s 	 d) 0,8m/s
Câu 28:Chọn câu phát biểu đúng.
 a) Khi vật thay đổi vận tốc thì bắt buộc phải có lực tác dụng vào vật.
	b) Vật bắt buộc phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng vào nó.
	c) Nếu không còn lực nào tác dụng vào vật đang chuyển động thì vật phải lập tức dừng lại.
	d) Một vật không thể liên tục chuyển động mãi mãi nếu không có lực nào tác dụng vào nó.
Câu 29:Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là :
	 a) 2 N.	 b) 5 N.	c) 10 N. d) 50 N.
Câu 30:Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
	 a) 0,5 m. b) 1 m.	c) 2 m. d) 3 m.
Câu 31:Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là:
	 a) 800 N. b) - 800 N.	 c) 400 N. d) - 400 N.
Câu 32:Lực truyền cho vật khối lượng gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng gia tốc 6m/s². Lực sẽ truyền cho vật khối lượng gia tốc :
	a) 1,5 m/s². b) 2 m/s². 	 c) 4 m/s². d) 8 m/s².
Câu 33:Một vật có khối lượng 50kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2m/s và khi đi được quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s thì lực tác dụng .
	A. 38,5N	B. 38N	C. 24,5N	D. 34,5N
Câu 34:Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật
	A. Cùng chiều với chuyển động.
	B. Cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi.
	C. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần.
	 D. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi
Câu 35:Chọn phát biểu đúng nhất về hợp lực tác dụng lên vật
	a) có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
	b) có hướng không trùng với hướng chuyển động của vật.
 c) có hướng trùng với hướng của gia tốc của vật
	d) Khi vật chuyển động thẳng đều có độ lớn thay đổi.
Câu 36:Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
	a) chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc. b) chuyển động thẳng đều mãi.
	c) chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng. d) bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc. 
§11.Lực hấp dẫn.
Câu 37:Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.
	a) Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
	b) Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
	c) Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
 d) Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau.
Câu 38:Phát biểu nào sau đây là đúng.
	a) Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
	b) Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.
	c) Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.
	d) Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.
Câu 39:Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức :
	a) 	b) 	
	c) 	d) 
Câu 40:Đơn vị đo hằng số hấp dẫn :
	a) kgm/s2	b) Nm2/kg2	c) m/s2	 d) Nm/s
Câu 41:Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2.
 a) Nhỏ hơn.	 b) Bằng nhau	 c) Lớn hơn.	d)Chưa thể biết.	
Câu 42:Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu ?
	a) 81N	b) 27N	c) 3N	d) 1N
Câu 43:Với các ký hiệu như SGK, khối lượng M của Trái Đất được tính theo công thức:
	a) 	b) .	M = gGR2
	c) 	 d).	
Câu 44:Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R : bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng bằng :
	a) 10N	b) 5N 	c) 2,5N	d) 1N
Câu 45:Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì:
	a) càng tăng. b) càng giảm. c) giảm rồi tăng	 d) không thay đổi.
Câu 46:Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h bằng:
	a) 2R. b) 9R.	 c) . d) 
Câu 47:Chọn câu đúng. Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn:
	a) lớn hơn trọng lượng của hòn đá. b) nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
	c) bằng trọng lượng của hòn đá. D) bằng 0.
Câu 48:Tỉ số giữa trọng lượng của nhà du hành trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính 2R (R là bán kính Trái Đất) và trọng lượng của người ấy khi còn ở mặt đất bằng: 	a) 1. 	b) 2.	c) 	d) 
Câu 49:Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu ? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g = 10m/s2.
	a) 1,6N ; nhỏ hơn. b) 4N ; lớn hơn. c) 16N ; nhỏ hơn.	 d) 160N ; lớn hơn.
§12.Lực đàn hồi
Câu 50:Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi ?
	a) Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
b) Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.
c) Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
d) Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
Câu 51:Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?
a) Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
b) Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
c)Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
d) Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng. 
Câu 52:Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
a) 22cm	b) 28cm	c) 40cm	d) 48cm
Câu 53:Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm ? Lấy g = 10m/s2 	
 a) 1kg	b) 10kg	c) 100kg	d) 1000kg
Câu 54:Chọn đáp án đúng. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10m/s2. ?
	a) 1000N	b) 100N	c) 10N	d) 1N
Câu 55:Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ?
	a) 1,25N/m	b) 20N/m	c) 23,8N/m	d) 125N/m
Câu 56:Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:
 a) 1 cm b) 2 cm c) 3 cm d).4 cm
Câu 57:Một lò xo khi treo vật m = 100g sẽ dãn ra 5cm. Khi treo vật m', lò xo dãn 3cm. Tìm m'. 
	 a) 0,5 kg	 b) 6 g. 	 c) 75 g	 d) 0,06 kg.
Câu 58:Người ta treo một vật có khối lượng 0,3kg vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm một vật 200g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy . Độ cứng của lò xo là:
 a) 	 b) c) d) Kết quả khác
§13.Lực ma sát
Câu 59:Chọn phát biểu đúng. 
	a) Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát.
	b) Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật. 
	c) Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.
	d) Tất cả đều sai. 
Câu 60:Chọn phát biểu đúng. 
	a) Lực ma sát luôn ngăn cản chuyển độngcủa vật .
	b) Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
	c) Hệ số ma sát trượt phụ thuộc diện tích tiếp xúc.
	d) Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
Câu 61:Chọn câu sai :
	a) Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có sự trượt tương đối giữa hai vật rắn.
	b) Hướng của lực ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động tương đối.
	c) Viên gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ.
	d) Lực ma sát lăn tỉ lệ với lực nén vuông góc với mặt tiếp xúc và hệ số ma sát lăn bằng hệ số ma sát trượt.
Câu 62:Chọn phát biểu đúng. 
	a) Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.
 b) Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp 
xúc.
	c) Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực.
	d) Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau.
Câu 63:Phát biểu nào sau đây là không chính xác ? 
	a) Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
	b) Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực đặt vào vật.
	c) Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
 d) Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động đối với mặt tiếp xúc với nó thì phát sinh lực ma sát.
Câu 64:Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên ?
	a) tăng lên	 b) giảm đi	 c) không đổi	 d) Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi	
Câu 65:Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều 
trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,50. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2.
 a) F = 45	N	b) F = 450N c) F > 450N	 d) F = 900N
Câu 66:Một chiếc tủ có trọng lượng 1000N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa tủ và sàn là 0,6N. Hệ số ma sát trượt là 0,50. Người ta muốn dịch chuyển tủ nên đã tác dụng vào tủ lực theo phương nằm ngang có độ lớn :
	a) 450N	b) 500N	c) 550N	d) 610N
Câu 67: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ? Lấy g = 10m/s2.
	a) 20m	b) 50m	c) 100m	d) 500m
Câu 68:Ôtô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì:
	a) Trọng lực cân bằng với phản lực 	
	b) Lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường
	c) Các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau 
	d) Trọng lực cân bằng với lực kéo
Câu 69:Lực ma sát nào tồn tại khi vật rắn chuyển động trên bề mặt vật rắn khác ?
	a) Ma sát nghỉ 	b) Ma sát lăn hoặc ma sát trượt c) Ma sát lăn 	d) Ma sát trượt
Câu 70:Chọn câu đúng. Chiều của lực ma sát nghỉ:
	a) ngược chiều với vận tốc của vật. b) ngược chiều với gia tốc của vật.
	c) tiếp tuyến với mặt tiếp xúc. d) vuông góc với mặt tiếp xúc.
Câu 71:Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là
	a) 1500 kg	b) 2000kg	c) 2500kg	d) 3000kg
Câu 72:Một người có trọng lượng 150N tác dụng 1 lực 30N song song với mặt phẳng nghiêng, đã đẩy một vật có trọng lượng 90N trượt lên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn:
	a) nhỏ hơn 30N	b) 30N	c) 90N d) Lớn hơn 30N nhưng nhỏ hơn 90N	
Câu 73:Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
	a) giảm 3 lần. b) tăng 3 lần. c) giảm 6 lần. d) không thay đổi.
Câu74:Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
 a) tăng 2 lần. b) tăng 4 lần. c) giảm 2 lần. d) không đổi.
Câu 75:Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu khối lượng của vật đó giảm 2 lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
 a) tăng 2 lần. b) tăng 4 lần. c) giảm 2 lần. d) không đổi.
Câu 76:Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:
	a) lớn hơn 300N. 	b) nhỏ hơn 300N c) bằng 300N. d) bằng trọng lượng của vật.
Câu 77:Một người đẩy một vật trượt thẳng nhanh dần đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 400N. Khi đó, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:
a) lớn hơn 400N. b) nhỏ hơn 400N.c) bằng 400N. d) bằng độ lớn phản lực của sàn nhà tác dụng lên vật.
Câu 78: người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 50kg theo phương ngang bằng một lực 150N. Hệ số ma sát giữa thùng và mặt sàn là 0,35. Lấy g=10m/s2. Hỏi thùng có chuyển động không?. Lực ma sát tác dụng lên thùng là bao nhiêu?
A. thùng chuyển động. Lực ma sát tác dụng vào thùng là 175N.
B. thùng chuyển động. Lực ma sát tác dụng vào thùng là 170N.
C. thùng không chuyển động. Lực ma sát nghỉ tác dụng vào thùng là 150N.
D. thùng không chuyển động. Lực ma sát nghỉ tác dụng vào thùng là 175N.
§14.Lực hướng tâm
Câu 79:Chọn phát biểu sai
	a) Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.
	b) Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua) , lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát .
	c) Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.
	d) Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.
Câu 80:Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều ?
	a) Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
	b) Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.
	c) Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
	d) Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.
Câu 81:Một ôtô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ có độ lớn là 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất theo đơn vị kN : 
 a) 119,5	b) 117,6	c) 14,4	d) 	9,6
Câu 82:Chọn câu sai
	a) Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực
	b) khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực
	c) Khi ôtô qua khúc quanh, ngoại lực tác dụng lên ôtô gồm trọng lực, phản lực của mặt đường và lực ma sát nghỉ
	d) Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn 
Câu 83:Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?
	a) Giới hạn vận tốc của xe 	b) Tạo lực hướng tâm c) Tăng lực ma sát d. Cho nước mưa thoát dễ dàng.
Câu 84:Chọn câu sai
	a) Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động thẳng đều nếu vật đang chuyển động
	b) Vectơ hợp lực có hướng trùng với hướng của vectơ gia tốc vật thu được
	c) Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
	d) Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh Trái Đất là do Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên vệ tinh 2 lực cân bằng.
Câu 85:Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000kgchuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900N. Ôtô sẽ :
	a) trượt vào phía trong của vòng tròn .	 b) Trượt ra khỏi đường tròn.
	c) Chạy chậm lại vì tác dụng của lực li tâm.	d) Chưa đủ cơ sở để kết luận 
Câu 86:Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg . Lực hướng tâm tác dụng lên xe lúc này là 
	a) lực đẩy của động cơ 	b) lực hãm c) lực ma sát	d) lực của vô – lăng ( tay lái )
Câu 87:.Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:
a) 10 N	b) 4 .102 N	 c) 4 . 103 N	d) 2 .104 N
Câu 88:Một vật nặng 4,0kg được gắn vào một dây thừng dài 2m. Nếu vật đó quay tự do thành một vòng tròn quanh trục thẳng đứng gắn với đầu dây thì sức căng của dây là bao nhiêu khi căng tối đa và vật có vận tốc 5m/s ?
	 a) 5,4N	b) 10,8N	c) 21,6N	d) 50N 
Câu 89:Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc gócw . Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn nên lực đóng vai trò lực hứơng tâm là:
	a) Trọng lực b) Phản lực của đĩa
	c) Lực ma sát nghỉ d) Hợp lực của 3 lực trên.
Câu 90:Trong thang máy, một người có khối lượng 60 kg 
đứng yên trên một lực kế bàn. Lấy g = 10 m/s2.Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0,2 m/s2, lực kế chỉ:
	a) 0 N. 	b) 588 N. 	c) 612 N. d) 600 N.
Câu 91:Chọn câu sai:
	a) Vật có khối lượng càng lớn thì rơi tự do càng chậm vì
khối lượng lớn thì quán tính lớn.
b) Nếu độ biến dạng đàn hồi x của vật biến thiên theo thời gian thì lực đàn hồi của vật cũng biến thiên cùng quy luật với x
	c) Nguyên tắc của phép cân với các quả cân là so sánh khối lượng của vật với khối lượng chuẩn thông qua so sánh trọng lực tác dụng lên chúng.
	d) Mặt Trăng sẽ chuyển động thẳng đều nếu đột nhiên lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất mất đi. 
§15.Chuyển động ném ngang
Câu 92:Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s từ độ cao 45m và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. 	
 a) 30m	b) 45m	c) 60m	d) 90m
Câu 93:Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là :
	a) 0,25s	b) 0,35s 	c) 0,5s	d) 0,125s
Câu 94:Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
	a) 30m	b) 45m	c)	60m	d) 90m
Câu 95:Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s2.
	a) 19m/s	b) 13,4m/s	c) 	10m/s	d) 3,16m/s
Câu 96 : Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Vận tốc ban đầu của vật là: (Lấy g =10 m/s2)
	a. 10 m/s.	b. 2,5 m/s.	c. 5 m/s.	d. 2 m/s.
Câu 97:Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu theo phương nằm ngang. bỏ qua sức cản của không khí, lấy . Tầm ném xa của vật là:
	a) 30 m	b) 60 m.	c) 90 m. d) 180 m.
Câu 98:Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu , cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
	a) Vật I chạm đất trước vật II. 
	b) Vật I chạm đất sau vật II
	c) Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II.
	d) Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của mội vật.
Câu 99:Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 
 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức: 	
 a) 	b) c) 	d) 
Câu 100:Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều , Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với g = 10 m/s2)
	a) 	b) c) 	d) 

File đính kèm:

  • docon tap chuong 2 lop 10 co ban.doc