Bài giảng Từ đồng âm

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 7950 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Từ đồng âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đồng Nguyên
Giáo viên : Nguyễn Thị Hải Yến
Ngày soạn: 10/11/2013
 GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7


TỪ ĐỒNG ÂM


	TIẾT 43




I/Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Nắm được khái niệm từ đồng âm.
- Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.
Lưu ý: HS đã học về từ đồng âm ở tiểu học.
2.Kĩ năng
-Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
-Đặt câu phân từ đồng âm 
-Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
II/- Chuẩn bị. 
GV :Giáo án , SGV , STK .
HS : Học bài & soạn bài .
III/- Tiến trình lên lớp. 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
Tìm từ trái nghĩa trong các câu sau :
 1/ Thà chết vinh hơn sống nhục. 
 ( Tục ngữ )
 2/ Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm.
 ( Nguyễn Du )
3/ Dân ta gan dạ, anh hùng
 Trẻ làm đuốc sống, già xông lửa đồn.
 ( Tố Hữu )
Đáp án :
1/ chết > < sống
 vinh > < nhục.
 2/ ngoài > < trong
 cười > < khóc
 3/ trẻ > < già
 Căn cứ vào đâu em xác định các cặp từ trên là từ trái nghĩa?
3.Bài mới.: Gv giới thiệu bài 
Trong khi nói và viết có những từ tuy phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào , bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này .


Hoạt động của GV&HS


Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu thế nào là từ đồng âm.
GV gọi học sinh đọc 2 câu văn mục I SGK trang 135, sau đó trả lời các câu hỏi sau :
? Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau?
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
HS: 
- Lồng 1 : chỉ hành động của con ngựa bỗng nhảy chồm lên.
- Lồng 2 : chỉ một vật dụng bằng tre, nứa hay kim loại, dùng để nhốt vật nuôi như chim, gà, vịt,…
Xác định từ loại cho mỗi từ ‘lồng’
HS trả lời , gv nhận xét 
Qua việc tìm hiểu nghĩa của từ ‘lồng’ em thấy hai từ ‘lồng’ này có điểm gì giống và khác nhau?
HS: hai từ lồng này giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
 Gv : trường hợp 1 từ có hình thức âm thanh giống nhau nhưng sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau thì nghĩa của chúng khác xa nhau , không liên quan đến nhau -> Người ta gọi là từ đồng âm 
Vậy em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
Bài tập : lấy một số ví dụ khác về từ đồng âm ( Kiến bò đĩa thịt bò, ruồi đậu mâm xôi đậu)
Bµi tËp nhanh: Tõ “ch©n” trong hai c©u sau cã ph¶i tõ ®ång ©m kh«ng? vi` sao?
Nam bÞ ng· nªn ®au ch©n.(1)
C¸i bµn nµy ch©n bÞ g·y råi.(2)
Kh«ng ph¶i tõ ®ång ©m vi` giữa chóng cã mét nÐt nghÜa chung lµm c¬ së: “bé phËn díi cïng”.
Ch©n1:bé phËn díi cïng cña c¬ thÓ ,dïng ®Ó ®i ®øng.
Ch©n2:bé phËn díi cïng cña bµn, cã t¸c dông ®ì cho c¸c vËt kh¸c.\
Từ chan là từ nhiều nghĩa

Qua hai ví dụ trên , hãy so sánh điểm giống và khác nhau của từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
Giống nhau : Một hình thức âm thanh biểu thị nhiều nghĩa
Khác nhau :
- Từ nhiều nghĩa : Đó là các nghĩa của một từ.Các nghĩa đó có mối liên quan với nhau
- Từ đồng âm : Đó là các nghĩa của nhiều từ. Các nghĩa đó không có mối liên quan với nhau

Chuyển ý : từ đồng âm nếu vận dụng khéo léo thì rất thú vị và có ý nghĩa . Nhưng cần sử dụng sao để phát huy tác dụng tránh gây hiểu lầm do từ đồng âm mang lại thì chúng ta tiếp tục tìm hiểu qua phần 2
Hoạt động 2 : Học sinh tìm hiểu cách sử dụng 
Xét VD1: quay lại ví dụ ban đầu 

Nhắc lại : Căn cứ vào đâu em hiểu được nghĩa hai từ ‘lồng’?
Xét VD 2:
? Câu “đem cá về kho!”nếu tách khỏi ngữ cảnh có mấy nghĩa? 
HS: câu “đem cá về kho!” nếu tách rời ngữ cảnh thì có thể hiểu theo 2 nghĩa:
+ Thứ nhất, kho nghĩa là một cách chế biến thức ăn.
+ Thứ hai, kho nghĩa là cái kho (chứa cá).
Dựa vào nghĩa của từ ‘kho’ hãy xác định từ loại .
 Kho 1: động từ 
 Kho 2: danh từ 
Từ 1 câu mà khiến em hiểu tới hai nghĩa , em có nhận xét gì về cách diễn đạt của câu văn trên ?
HS trả lời : nghĩa không rõ …… có thể hiểu 
nước đôi
Để tránh cách hiểu nước đôi này em hãy thêm những từ vào câu để câu trở thành dơn nghĩa .
HS trả lời 
Gv nhận xét : như vậy có thể nói từ 1 tình huống chúng ta có nhiều cách diễn đạt khác nhau 



? Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp. ( Rèn luyện kỹ năng sống )
 Bài tập : Xác định từ đồng âm trong các ví dụ sau 
a. Bà già đi chợ Cầu Đông 
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
 Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng chăng còn
- Từ “ lợi” là từ đồng âm
 Từ lợi 1: lợi lộc, thuận lợi
 Từ lợi 2: là bộ phận bao quanh răng
Việc thầy bói sử dụng từ ‘lợi’trong cách trả lời bà già có tác dung gì khi diễn đạt
Đùa vui dí dỏm bà già rụng hết răng mà còn tính toán trong viêc lấy chồng


Gv chốt : Đây là cách sử dụng từ đồng âm trong cách chơi chữ
b. Con gì hai số giống nhau
 Cộng lại thành sáu, trừ còn số không?
 ( Là con gì )
 Đáp án: con ba ba
 số ba ba
Dùng từ đồng âm trong câu đố

I . Thế nào là từ đồng âm?
1. VÍ dụ : SGK/135
2.Nhận xét
Lồng 1: chỉ hoạt động của con ngựa(ĐT)
Lồng 2: chỉ đò vật dùng để nhốt chim , gà (DT)











Từ ‘lồng’ giống nhau về âm thanh , khác nhau về nghĩalà từ đồng âm


3.Kết luận : SGK/135























Lưu ý : cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa





IISử dụng từ đồng âm 
1.Ví dụ
2.Nhận xét 
VD1 : căn cứ vào ngữ cảnh ( từ ngữ , câu văn )diễn đạt trong bài để hiểu nghĩa 
VD 2
Kho : Kho 1: là cách chế biến thức ăn 
 Kho2 là nơi chứa hàng






Từ kho hiểu theo nghĩa nước đôi



Để câu trở thành đơn nghĩa, có thể thêm vào một vài từ, ví dụ như: đem cá về mà kho (kho chỉ có thể hiểu là nột hoạt động) hoặc đem cá về để nhập kho ( kho chỉ có thể hiểu là chỗ chứa đựng).

3. Kết luận : ghi nhớ SGK / 136













- Tạo cách hiểu bất ngờ thú vị
- Châm biếm nhẹ nhàng mang tính đùa vui đi dỏm


BT1 gọi hs đọc bt
Bài tập yêu cầu điều gì? Để làm được yêu cầu đó em dựa vào đâu
+ Phải hiểu nghĩa của các từ 
 + Tìm từ đồng âm 
BT2 : nêu yêu cầu, hướng giải quyết
tìm từ nhiều nghĩa với từ cổ 
tìm từ đồng âm với từ cổ






BT3 : gv hướng dẫn đặt một câu phải có hai từ đồng âm : 
VD : con ngựa đá con ngựa đá 
Đá 1: là động từ 
Đá 2 : là DT 




BT 4 : tại sao hai người đi kiện
Nếu là viên quan xử kiện em sẽ xử ntn để phân rõ phải trái ?
HS trả lời : em sẽ hỏi lại anh chàng rằng nhưng vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà 
Qua câu chuyện trên , em rút ra điều gì khi giao tiếp ?
Trong giao tiếp cần sử dụng chặt chẽ từ ngữ trong mọi ngữ cảnh , tránh 
+ Người khác hiểu sai mình nói 
+ Bị người khác vặn lại mình 

Đặt câu với 1 trong số các từ trên 





Vẽ sơ đồ tư duy bài học
III. Luyện tập
BT1 ( SGK trang 136 )
thu : mùa thu / thu bài / cá thu
cao : nhà cao / cao ráo
ba : ba đồng / phong ba 
tranh : tranh giành / bức tranh
BT2 ( SGK trang 136 )
-Danh từ cổ trong tiếng Việt có nhiều nghĩa khác nhau:
+ Bộ phận trong cơ thể nối đầu với thân.
+ Bộ phận của áo, phần chung quanh cổ.
+Bộ phận của đồ vật hình dài & thon giống cái cổ.
+ Cổ chân, cổ tay.
-Đồng âm với danh từ cổ : cổ đại , ca cổ.
BT 3 ( SGK trang 136 )
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
-> Các GV ngồi vào bàn để bàn công việc.
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
-> Những con sâu ăn rụi lúa sâu vào cả mấy mẩu đất.
năm (damh từ) – năm (số từ)
-> Bà Năm có năm người con hy sinh trong kháng chiến.
BT 4 / 136
- Trong câu xuất hiện hiện tượng đồng âm:
+ vạc: con vạc – cái vạc
+ đồng: làm bằng đồng (một chất kim loại) – cánh đồng, ngoài đồng
 - Anh hàng xóm trong câu chuyện đã mượn hiện tượng đồng âm để thoái thác việc trả cái vạc cho người háng xóm. Các từ vạc, đồng được đặt trong câu với sự kết hợp không chặt chẽ: mượn vạc – cái vạc – con vạc, đền cho anh ta cò; vạc đồng – cái vạc làm bằng đồng – con vạc ở ngoài đồng; cò nhà – cò đồng – cò sống ở ngoài đồng.
Bt ghép hình nhận biết từ đồng âm trong các hình ảnh:
Cuốc đất – con cuốc 
Con bò – em bé bò
Con đường- cân đường
Hoa súng – khẩu súng
Giáo viên lưu ý khi viết tập làm văn các em cần cân nhắc khi sử dụngđông âm ,nếu không sẽ có cách hiểu không rõ nghĩa hiêu sai ý trong cach diên đat 





4.Hướng dẫn học ở nhà 
- Thế nào là từ đồng âm.
- Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì?
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 136 và học thuộc lòng bài g

File đính kèm:

  • docTiet 43 Tu dong am soan.doc
Đề thi liên quan