Bài giảng Tuần 1: Tiết 1: Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt, khái niệm về đất và thành phần của đất trồng

doc107 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1: Tiết 1: Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt, khái niệm về đất và thành phần của đất trồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
Tiết 1: VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT, KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết được vai trò nhiệm vụ của trồng trọt 
Biết được khái niệm,thành phần của đất trồng 
Giáo dục bảo vệ môi trường : Có ý thức bảo vệ tài nguyên ,môi trường đất 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: Bảng phụ hình 1, bài tập trang 8, sơ đồ 1thành phần của đất trồng.
2. HS: Xem và kẻ các bảng phụ vào vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định lớp: (1ph)
2. Bài cũ : (không kiểm tra)
 3. Giảng bài mới: Muốn có thực phẩm phục vụ cho con người, người ta cần làm gì? Mỗi loại cây phù hợp với loại đất thích hơpàbài mới
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: (9p) I/Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt .
Thực hiện yêu cầu của mục 1 SGK
Quan sát hình 1: nêu các vai trò của trồng trọt.
Đại diện HS phát biểu
Nhận xét- sửa chữa
Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hòa không khí, cải tạo môi trường.
Kết luận:
-Vai trò của trồng trọt:
+Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
+Thức ăn cho chăn nuôi
+Nguyên liệu cho công nghiệp
+Nông sản để xuất khẩu
-Thực hiện bài tập xác định nhiệm vụ của trồng trọt (chia thành nhóm nhỏ và thực hiện bài tập).
-Đại diện nhóm lên bảng thể hiện kết quả
-Nhận xét, sửa chữa, rút ra kết luận.
Kết luận:
Nhiệm vụ của trồng trọt:
+Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
 Hoạt động 2:(10p) II/ Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
Làm bài tập SGK: khai hoang lấn biển: phát triển trồng trọt, tăng sản lượng nông sản
Khi khai hoang lấn biển cần khai thác hợp lí, tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng ven biển.
Kết luận:Bảng SGK
Hoạt động 3: (10p)III/Khái niệm về đất trồng
1.Đất trồng là gì?
Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi
Phân biệt đất trồng với đá.
2. Vai trò của đất trồng
Quan sát hình 2 nhận xét đất sự khác nhau giữa 2 cây trồng trong đất và cây trồng trong môi trường nước? Rút ra vai trò của đất trồng đối với cây.
Kết luận:
-Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
-Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ.
Hoạt động 4: (10p) IV/ Thành phần của đất trồng.
Quan sát sơ đồ 1, trình bày các thành phần của đất trồng.
Hoàn thành bảng SGK trang 8 vào phiếu học tập.
Đại diện nhóm làm bài tập ở bảng phụ
Nhận xét.
Kết luận: thành phần của đất trồng: 
Đất trồng gồm:
Phần khí: cung cấp oxi
Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng
Phần lỏng: cung cấp nước
Hoạt động 5:Tổng kết – đánh giá- dặn dò:(5p)
-Đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời các câu hỏi SGK
-Học bài, học thuộc ghi nhớ
Lấy ví dụ về vai trò và nhiệm vụ trồng trọt ở địa phương.
Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời
Nhận xét và chốt lại kết luận đúng.
Liên hệ giáo dục môi trường:Trồng trọt có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ môi trường?
Yêu cầu HS đọc qua các câu dẫn của bài tập
Những nhiệm vụ nào được xem là nhiệm vụ của trồng trọt?
YC hS làm bài tập SGK
YC 1 HS nêu lại các mục đích đã tiến hành ở bài tập
Liên hệ giáo dục môi trường:Trong biện pháp khai hoang lấn biển để có đất phục vụ cho trồng trọt, chúng ta cần phải khai thác như thế nào để đảm bảo cân bằng sinh thái môi trường biển?
YC hs nghiên cứu thông tin và trả lời định nghĩa về đất trồng.
Hướng dẫn HS dựa vào hình 2 SGK nêu vai trò của đất đối với cây trồng.
Liên hệ giáo dục môi trường: Nếu môi trường đất bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến câu trồng như thế nào?
Nhận xét kết quả trả lời của HS và hướng vào kết quả đúng.
Đưa sơ đồ 1 ở bảng phụ hướng dẫn HS quan sát sơ đồ và nêu các thành phần của đất trồng.
Đưa bảng phụ có ghi sẵn bài tập yêu cầu HS hoàn thành bài tập.
Cho các HS nhận xét lẫn nhau và kết luận đúng.
Ơ nước ta đã thực hiện được nhiệm vụ nào cuả trồng trọt, vai trò nào được thể hiện và phát huy mạnh nhất ở địa phương em? 
Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGKvà chuẩn bị cho bài 3
Rút kinh nghiệm:	
Tuần 2:
Tiết 2: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Biết được khái niệm và một số tính chất của đất trồng 
-Xác định được thành phần co giới và độ pH của đất .
-Giáo dục bảo vệ môi trường :Có ý thức bảo vệ môi trường đất 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: 	Bảng phụ ghi bảng 1
2. HS: 	Xem và kẻ các bảng phụ vào vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định lớp(1ph)
2.Bài cũ : (4P)
- Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
 - Đất trồng là gì? Đất trồng có những thành phần nào? 
 3. Giảng bài mới:Vì sao người ta chỉ trồng được các loại cây ăn quả như: chôm chôm, Sầu riêng trên vùng đất đỏ bazan?
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1(7p) I/Thành phần cơ giới của đất là gì? .
Tự nghiên cứu thông tin SGK phần I trả lời câu hỏi thành phần cơ giới của đất.
Thành phần cơ giới của đất do tỉ lệ % các loại hạt cát, limom và sét quyết định
Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt cát, limon và sét có trong đất người ta chia đất làm 3 loại chính
Liên hệ thực tế ở địa phương
Kết luận:Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất.
 Dựa vào thành phần cơ giới của đất người ta chia làm 3 loại đất: đất cát, đất sét và đất thịt.
Hoạt động 2 (10p): II/ Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi
Về độ chua và độ kiềm của đất, đất trung tính.
Liên hệ thực tế: cần bảo vệ đất, tránh để đất bị chua
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi: 
(Việc thực hiện xác định đất chua, đất kiềm giúp người nông dân trồng các loại cây thích hợp.)
Kết luận:Độ chua, độ kiềm của dất được đo bằng độ pH.
 pH <6,5 gọi là đất chua
pH=6,6-7,5: đất trung tính
pH>7,5: đất kiềm.
Hoạt động 3 (10p): III/ Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Hoàn thành bảng SGK trang 9 vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm làm bài tập ở bảng phụ
-Nhận xét.
Kết luận: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. 
Hoạt động 4:(10p) IV/ Độ phì nhiêu của đất là gì?
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi về độ phì nhiêu của đất.
Kết luận: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. Ngoài ra còn cần thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. 
Hoạt động 5:Tổng kết – đánh giá- dặn dò:(3p)
-Đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời các câu hỏi SGK
- Học bài, học thuộc ghi nhớ
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và cho biết thành phần cơ giới của đất do những yếu tố nào quyết định? 
Vì sao có đất cát, đất thịt hay đất sét ?
Nhận xét và chốt lại kết luận đúng.
Đất ở địa phương em thuộc loại đất gì, vì sao em biết?
Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
Liên hệ giáo dục môi trường: Độ pH của đất có thể thay đổi tốt lên hay xấu đi tùy thuộc vào việc sử dụng đất như: bón vôi làm trung hòa độ chua của đất
Bón liên tục và bón nhiều các loại phân hóa học có thể làm tăng nồng độ ion H+ và làm cho đất bị chua.
Việc xác định đất chua, đất kiềm và đất trung tính có ý nghĩa như thế nào?
-Yc hs tự nghiên cứu thông tin, thảo luận và hòan thành bài tập ở bảng phụ.
Đưa bảng phụ
-Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ yếu tố nào?
Nhận xét, kết luận.
Cần làm gì để đất giữ nước và chất dinh dưỡng tốt?
Khi đất bị xói mòn hoặc rửa trôi thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng như thế nào? 
Một đám bắp được trồng trên mảnh đất tốt và 1 mảnh đất được trồng trên đất cằn cỗi, kết quả thu hoạch khác nhau như thế nào?
Độ phì nhiêu của đất ảnh hưởng như thế nào đến năng suất cây trồng?
Có phải cây trồng phụ thuộc hoàn toàn vào độ phì nhiêu cuả đất không?
Liên hệ giáo dục môi trường: Hiện nay tình hình độ phì nhiêu của đất ở nước ta như thế nào? Theo em có những nguyên nhân nào gây ảnh hưởng xấu đến độ phì nhiêu của đất?
Đất ở gia đình em ở và canh tác thuộc loại đất gì? Liên hệ với khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất?
Tham khảo ý kiến của bố mẹ xem đất canh tác ở gia đình thuộc loại đất chua hay kiềm?
Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGKvà chuẩn bị cho bài 6
Rút kinh nghiệm: 	
Tuần 3:
Tiết 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Hiểu được ý nghĩa ,tác dụng của các biện pháp sử dụng ,cải tạo bảo vệ đất trồng 
Giáo dục bảo vệ môi trường : Bảo vệ tài nguyên ,môi trường đất 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: 	Bảng phụ ghi bảng trang 14,15.
2. HS: 	Xem và kẻ các bảng phụ vào vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định lớp (1ph)
2. Bài cũ : (4p)
 Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì? 
 3. Giảng bài mới: Dân số nước ta ngày càng tăng nhanh,diện tích đất trồng bị thu hẹp vì vậy biện pháp cải tạo và sử dụng đất hợp lí nhằm đảm bảo nhiệm vụ của trồng trọt.
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 ( 15p):I/Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? .
-Tự nghiên cứu thông tin SGK phần I, trả lời câu hỏi. 
-Hoàn thành bài tập SGK ở bảng phụ về mục đích của các biện pháp sử dụng đất.
Thâm canh tăng vụà tăng năng suất
Không bỏ đất hoangàkhông bỏ phí đất
Chọn cây trồng phù hợp với đấtàtăng năng suất
Vừa sử dụng đất vừa cải tạoàtận dụng tiềm năng của đất.
Suy nghĩ trả lời câu hỏi: do sự gia tăng dân số; tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật, đốt phá rừng tràn lan, lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
Kết luận:
Đất không phải là nguồn tài nguyên vô tậnđất trồng có hạn vì vậy cần sử dụng đất trồng trồng hợp lí như: 
+Thâm canh tăng vụ
+ Không bỏ đất hoang,
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất
+Vừa sử dụng đất vừa cải tạo nhằm tăng năng suất và không bỏ phí đất.
Hoạt động 2(20p)
II/ Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
-Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành bảng trang 15 theo nhóm.
Đại diện nhóm sửa bài tập ở bảng phụ
Nhận xét.
Kết luận:Những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất hợp lí:
+Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ
+Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
+Làm ruộng bậc thang
+Trồng xen cây nông nghịêp giữa các băng cây phân xanh..
+ Bón vôi.
Hoạt động (5p):Tổng kết – đánh giá- dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Học bài, học thuộc ghi nhớ
-Sử dụng đất như thế nào để đảm bảo nhu cầu lương thực phẩm cho con người?.
-Đưa bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành bài tập.
-Nhận xét và kết luận.
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: Những nguyên nhân nào làm cho đất xấu và diện tích đất xấu ngày càng tăng? 
Để sử dụng đất hợp lí cần phải làm gì?
Vì sao phải cải tạo đất?
Những loại đất nào cần được cải tạo?
Đất xói mòn, bạc màu, đất mặn, đất phèn cũng cần cải tạo.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
Nhận xét, kết luận.
- Nêu những biện pháp sử dụng, cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK, đọc ghi nhớ và nhắc lại các biện pháp cải tạo và sử dụng đất hợp lí.
- Về nhà học bài theo các câu hỏi SGKvà chuẩn bị cho bài 4+5 thực hành hướng dẫn HS chuẩn bị theo YC bài 4 và 5
Rút kinh nghiệm:	
Tuần 4:
Tiết 4: Bài 4+5: Thực hành:
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐƠN GIẢN, XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SO MÀU
I/ Mục tiêu bài học: 
Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản 
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Thìa(4 cái), chất chỉ thị màu, 4 lọ đựng nước và 4 ống hút. 
2.HS: Đem 3 mẫu đất ở 3 vị trí khác nhau ghi rõ nơi lấy, ngày lấy mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
Bài cũ(5p) Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
Giảng bài mới:
 Hoạt động 1: Gv nêu và hướng dẫn các bước thực hành(7p)
Phân chia nơi thực hành cho các nhóm.
Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài:
Phân chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
Yêu cầu hs nêu các bước tiến hành thực hành.
GV thực hiện thao tác mẫu
Yêu cầu học sinh quan sát.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành(28p)
Mỗi nhóm nhận đồ thực hành 
Qs thao tác mẫu của GV
Nêu các bước thực hiện để phân biệt các loại đất?
Phương pháp xác định độ chua, độ kiềm của đất? 
Mỗi nhóm phân chia và giao nhiệm vụ cho từng cá nhân
Một người điều khiển
Một người ghi lại kết quả thực hành đã làm
2 -3 HS thực hiện.
Các HS khác theo dõi quá trình thí nghiệm.
Các nhóm hoàn thiện bài thực hành và nộp để GV làm căn cứ đánh giá
Hoạt động 3(3p):Tổng kết đánh giá
GV đánh giá:
Sự chuẩn bị đồ thực hành của lớp:các loại đất.
Ý thức tham gia khi thực hành.Kết quả thực hành.
Cho hs dọn dẹp, làm vệ sinh sau khi thực hành.
HS thu dọn vật liệu, thiết bị
Hoạt động 4 (2p) Dặn dò.
Dọn dẹp, làm vệ sinh nơi thực hành, kẻ bảng kết quả thực hành vào vở.
Về nhà xem lại bài thực hành, chuẩn bị trước bài mới. 
Rút kinh nghiệm:
Tuần 5:
Tiết 5: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Biết được một số loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng 
Giáo dục bảo vệ môi trường : có ý thức tiết kiệm ,tận dụng các loạiphân bón bảovệmôi trường 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: 	Bảng phụ 
2. HS: 	Xem trước bài mới, kẻ sẵn bảng trang 16 vào vở
III/ CC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ: 
 3.Giảng bài mới: (2p) “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (18p):I/ PHÂN BÓN LÀ GÌ?
-Tự nghiên cứu thông tin Sgk và trả lời câu hỏi.
- Thảo luận và Chọn trong các câu từ aàn điền vào bảng phụ của GV
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- Sửa chữa kết quả cho đúng.
Kết luận:
Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây. Phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết như đạm, lân, kali và những nguyên tố vi lượng cho cây trồng.
Có 3 nhóm phân bón:phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh
Sơ đồ 2 SGK
Hoạt động 2:(20p)
II/TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN
Dựa vào hình 6 HS nêu được:
+Tăng độ phì cho đất
+Làm tăng năng suất cây trồng
+Tăng chất lượng sản phẩm
Kết luận:
-Phân bón có tác dụng là:
+Làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
+Tăng năng suất cây trồng.
Cần bón phân hợp lí: đúng liều lượng, chủng loại và cân đối các loại phân
Hoạt động (5p):Tổng kết – đánh giá- dặn dò:
Đọc ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi 1 ,2 ,3,4 SGK.
Đọc thêm mục em có biết
-Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông tin sau đó trả lời: Phân bón là gì? Vì sao phân bón được gọi là thức ăn của cây trồng?
Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những loại nào?
-Sắp xếp các loại phân bón vào các nhóm thích hợp phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh.
-GV đưa bảng phụ Yêu cầu học sinh điền vào bảng 
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
-Chỉnh sửa và cho đáp án đúng.
-Theo em trong mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra những thứ phân bón gì cho cây trồng?
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu hình 6 trả lời câu hỏi:
Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất,năng suất cây trồng,và chất lượng nông sản? 
Giáo dục bảo vệ môi trường:
Khi bón phân cần chú ý đến những điều gì để đảm bảo đất không bị bạc màu? (không bón quá nhiều phân hóa học) 
- Khi bón phân cần chú ý: không lạm dụng phân hóa học để đảm bảo cho đất kkhông bị bạc màu, chua đất, cần kết hợp bón phân hữu cơ
Nhận xét và cho kết quả
Gia đình em thường sử dụng loại phân bón nào? Cho loại cây trồng nào?Chúng thuộc loại phân bón nào? Em thấy kết quả như thế nào?
Em hãy cho biết khi sử dụng phân bón cần chú ý đến những biện pháp như thế nào để bảo vệ môi trường?
Nếu gia đình em làm nông nghiệp, em làm thế nào để có nhiều phân bón?
Hỗ trợ HS trả lời câu hỏi tổng kết.
 Rút kinh nghiệm:..
Tuần 6:
Tiết 6: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Biết được các cách bón phân và sử dụng ,bảo quản một số loạiphân bón thông thường 
- Giáo dục bảo vệ môi trường : có ý thức tiết kiệm ,tận dụng các loại phân bón 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: 	Bảng phụ 
2. HS: 	Xem trước bài mới, Ghi sẵn hình 7, hình 8, hình 9, hình 10, kẻ sẵn bảng trang 22 vào vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ : (5p)
Phân bón là gì? Nêu tác dụng của phân bón?
Có những loại phân bón nào? Nêu ưu nhược điểm của các loại phân bón?
3. Bài mới :
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (10p): I/ Cách bón phân
Nghiên cứu thông tin SGKvà trả lời 
-Thảo luận và Chọn trong các câu từ 1à9 điền vào bảng phụ của GV cho phù hợp 
-Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-Sửa chữa kết quả cho đúng
Bón phân theo hàng:Ưu điểm:1,9
Nhược điểm:3,7
Bón phân theo hốc:Ưu:1,9; nhược điểm:3,7
Bón phân vãi:Ưu:6,9 ; Nhược:4
Bón phun trên lá:Ưu:1,2,5 Nhược:8
Yêu cầu học sinh nghiên cứu Bảng 
Bón phân có thể vào 2 thời kì:Bón trước khi trồng (bón lót) và bón khi cây đang sinh trưởng (bón thúc).
Có thể bón theo 4 cách:
+Bón theo hàng 
+Bón theo hốc 
+Bón vãi
+Bón phun trên lá
Hoạt động 2: (15p) II/ Cách sử dụng phân bón -Dựa vào thông tin bảng SGK hoàn thành câu trả lời.
-Hoàn thành bảng Cách sử dụng bón lót hay bón thúc các loại phân bón.
Kết luận:
-Tuỳ vào đặc điểm của phân mà chọn cách bón phân cho phù hợp
+Phân ít tan (phân hữu cơ): bón lót
+Phân dễ hoà tan (phân hóa học):Bón thúc.
Hoạt động 3: (10p)III/ Bảo quản các loại phân bón thông thường 
-Tự nghiên cứu thông tin Sgk và trả lời câu hỏi.
Kết luận:Khi chưa sử dụng, để đảm bảo chất lượng phân bón, cần có biện pháp bảo quản chu đáo: bằng cách đựng trong chum, vại
Hoạt động 4 (5p): Tổng kết, củng cố, đánh giá
Trả lời câu hỏi.
Bón phân đúng cách nhằm phát huy hết tác dụng của phân bón.
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông tin sau đó trả lời:mục đích bón phân là để làm gì?
-Vì sao phải bón phân vào các thời kì khác nhau?
-Đưa bảng phụ- Yêu cầu HS-Dựa vào hình 7,8,9,10 điền cách bón phân thích hợp vào hình. 
-Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?Với đặc điểm đó phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc.
-Tập hợp câu trả lời của HS,sửa chữa,bổ sung,và tóm tắt lại để HS ghi vào vở BT
Giáo dục bảo vệ môi trường:
Khi bón lót hoặc bón thúc cần dựa vào đặc điểm của loại phân bón mà bón cho phù hợp, tránh lãng phí, gây ô nhiễm môi trường.
-Vì sao không nên để lẫn lộn các loại phân bón với nhau?
-Vì sao phải dùng bùn ao để phủ ngoài đống phân ủ?
Giáo dục bảo vệ môi trường:
 (Khi phân bón chưa sử dụng (phân hữu cơ) cần ủ kín, tránh gây ô nhiễm môi trường xung quanh)
- Gia đình em thường bón phân bằng những cách nào? Cho những loại cây gì?
- Bảo quản các loại phân bón bằng cách nào?
- Đọc thêm mục em có biết
- Dặn dò hs học bài, trả lời câu hỏi và xem trước bài 10.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 7:
Tiết 7: VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết được vai tròvà các tiêu chí của giống cây trồng tốt 
-Biết được một số phương pháp chọn tạo giống 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: 	Bảng phụ 
2. HS: 	Xem trước bi mới,trả lời các câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ(3p) Căn cứ vào thời kì bón phân, có những cách bón phân nào? Nêu mục đích từng cách bón và loại phân dùng để bón?
 3. Bài mới (2p) 
Trong trồng trọt giống cũng được xem là rất quan trọng.Vây chúng có vai trò ra sao trong sản xuất?--> bài mới
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (10p) I/VAI TRÒ CỦA GIỐNG
-Tự nghiên cứu thông tin,các hình a,b,c Sgk và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Vai trò của giống:
Tăng năng suất 
Tăng chất lượng nông sản.
Tăng vụ
Thay đổi cơ cấu cây trồng: phá vỡ độc canh cây lúa, đa dạng các loại cây trồng.
Hoạt động 2. (10p) II/ TIÊU CHÍ CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG TỐT
- Chọn trong các câu từ 1à5 về tiêu chí giống tốt.
-Phát biểu
-Sửa chữa kết quả cho đúng.
Đáp án: 1, 3, 4,5
Một giống tốt cần phải:
Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
Có chất lượng tốt
Có năng suất cao và ổn định
Chống chịu được sâu bệnh.
Hoạt động 3 (15p).III/ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
Qs hình 12,13,14, và trả lời câu hỏi.
- Có các cách chọn giống sau:
+Chọn lọc: từ nguồn giống khởi đầu, chọn các cây có đặc tính tốt thu lấy hạt
+Lai: lấy phấn hoa của cây trồng làm bố thụ phấn với nhụy hoa của cây chọn làm mẹ
+Gây đột biến: dùng tác nhân vật lí hoặc hóa học để xử lí các bộ phận của cây gây ra đột biến
+Nuôi cấy mô: tách lấy mô sống của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt
Hoạt động 4: (5p) Tổng kết- củng cố- đánh giá
-Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông tin,quan sát hình 11 a,b,c
 sau đó: thảo luận trả lời các câu hỏi:
thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?
Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm
Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
-Chỉnh sửa và cho đáp án đúng.
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu các thông tin để đánh giá 1 giống tốt
Những tiêu chí nào được cho là 1 giống tốt.?
Vì sao em chọn tiêu chí đó?
- Giải thích một số tiêu chí
-Có những cách nào được áp dụng để chọn giống?
Thế nào là PP chọn lọc ?
Thế nào là PP lai ?
Vì sao PP lai cy con cĩ nhiều đặc tính tốt?
Thế nào là PP gây đột biến ?
Tại sao ta chỉ chọn những đột biến có lợi để làm giống?
Thế nào là PP nuôi cấy mô?
Theo em pp nào được địa phương em sử dụng phổ biến nhất? Vì sao?
Làm bi tập
Đọc ghi nhớ
Trả lời câu hỏi SGK
Hãy cho 1 ví dụ để thấy rõ vai trò của giống trong sản xuất?
Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở, xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:	
Câu 1: (2,5 điểm) Cho các thông tin sau: 
Dễ thực hiện vì cần ít công
Cy dễ sử dụng
Cần có dụng cụ phức tạp,
Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.
Tốn công lao động.
Chọn các chữ số 1,2,3,4,5 tương ứng với các ý trn v điền vào những chỗ trống trong các câu sau cho ph hợp nhất.
Bón hốc có ưu điểm là.
Bón hàng có nhược điểm là 
Bón rải có ưu điểm là .
Bón phun trên lá có nhược điểm là ..nhưng lại có ưu điểm là 
Câu 2: (1,5 điểm) Chọn thông tin cột B cho phù hợp với cột A trong bảng sau:
Loại phân bón
Cách bón
1.Phân hữu cơ
2.Phân đạm,kali, hóa học.
3.Phân lân.
 a) Bón thúc.
 b). Bón lót
II/Tự luận: (6 điểm) Căn cứ vào thời kì bĩn phn, cĩ những cch bĩn phn no?Nu mục đích từng cách bón và loại phân dùng để bón?
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I/Trắc nghiệm (4 đ)
Câu 1(2,5 đ) HS điền vào đúng mỗi vị trí được 0,5 điểm.
(a) 2
(b) 5
(c) 1
(d) 3 và 4
Câu 2(1,5 điểm) HS chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm
1+b,2+a,3+b.
 II/Tự luận:(6 điểm)
 Bón lót (1,0 điểm)
Bón thúc (1,0 điểm)
Bĩn lĩt nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con nhanh ra rễ (1,0 điểm)
Dùng phân hữu cơ, phân lân (1,0 điểm) 
 Bón thúc nhằm cung cấp kịp thời các chất dinh dưỡng cho cây ở các thời kì sinh trưởng (1,0 điểm) 
Dùng phân đạm, kali, phân hỗn hợp để bón. (1,0 điểm)
Tuần 8:
Tiết 8: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Biết được quy trình sản xuất giống và cách bảo quản hạt giống cây trồng 
Biết được một số phương pháp nhân giống vô tính 
Có ý thúc bảo quản giống cây trồng 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: 	Bảng phụ ghi sơ đồ 3
2. HS: 	Xem trước bài mới, trả lời các câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định lớp(1p)
 2.Bài cũ(:4p) Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
 Có những phương pháp chọn giống cây trồng nào? Nêu rõ cách tiến hành của từng phương pháp.
 3.Bài mới: Làm thế nào để có 1 giống tốt và đưa vào sản xuất đại tràà bài mới.
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (15p): I/ SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG.
1.Sản xuất giống cây trồng bằng hạt
-( Ô trồng các con của từng cá thể được chọn từ ruộng trồng giống phục tráng.)
Giải thích được:
+Hỗn hợp hạt của 3 dòng tốt trồng ở năm sau tạo những hạt siêu nguyên chủng.
+Chọn hỗn hợp các hạt trên gieo trồngànguyên chủngàchọn lọcàgieo trồng nhiều vụ và đưa vào SX đại trà.)
-QS sơ đồ và trả lời.
-Dự đoán dựa vào sơ đồ.
-(Tiêu chuẩn chất lượng hạt nguyên chủng cao hơn nhưng số lượng hạn chế hơn.)
Kết luận:
Giống cây trồng nhiều năm bị lẫn tạp xấu đi người ta tiến hành chọn lọc nhiều lần để phục hồi sau đó đưa vào trồng rồi chọn những giống tốt tạo thành hạt siêu nguyên chủngà chọn lọcà gieo trồng được hạt nguyên chủngà chọn lọcà gieo trồng nhiều vụ được giống và đưa vào SX.
2.Sản xuất cây trồng bằng nhân giống vô tính.
-Thông tin.
-QS hình và so sánh để trả lời.
-(Nuôi cấy mô)
-Thông tin.
Kết luận:Có các cách:
+Chiết cành, Giâm cành, Ghép cành, nuôi cấy mô.
Hoạt động 2 (20P):II/ BẢO QUẢN HẠT GIỐNG CÂY TRỒNG.
Đọc thông tin tìm ý và điền vào BT 
-So sánh rút ra kết luận.
4.Tổng kết củng cố đánh giá(5p)
Làm bài tập
Nghe và ghi lại những yêu cầu của GV
- Treo bảng phụ có sơ đồ 3 giới thiệu sơ đồ
- Giải thích thế nào là giống phục tráng? (Giống được sản xuất đại trà sau nhiều năm bị lẫn tạp và xấu đi do đó ta cần chọn lọc nhiều lần để phục hồi)
-Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông tin,quan sát hình sơ đồ 3:
 Sau đó trả lời :Giải thích các ô từ dòng 1.5 
- Các mũi tên và các ô sau dòng 1..5 diễn tả điều gì?
-Quan sát sơ đồ 3 cho biết giống phải qua mấy vụ mới đưa vào SX đại trà được?
Giải thích: tuỳ theo mức độ yêu cầu về chất lượng, số lượng của giống

File đính kèm:

  • docTron bo cong nghe 7.doc