Bài giảng Tuần 6 - Tiết 12: Ôn tập

doc7 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 6 - Tiết 12: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Ngày soạn: 22/09/2011
Tiết : 12 Ngày dạy : 26/09/2011
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
	2. Kỹ năng: Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
	3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:_ Các tài liệu có liên quan. Sơ đồ 4 SGK trang 52.
	2. Học sinh:	Học lại các bài từ 1 đến 12.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. On định tổ chức lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài mới: 
Chúng ta đã học hết chương 1 phần đại cương về Trồng trọt. Có tổng cộng là 14 bài. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập phần này để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Giáo viên ghi bảng: Ôn tập.
	b. Vào bài mới:
	* Hoạt động 1: Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
	Yêu cầu : Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào?
_ Giáo viên sửa cho hoàn chỉnh . 
_ Học sinh trả lời:
à Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ:
- Vai trò: 
 + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
 + Cung cấp thức ăn cho gia súc.
 + Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
 + Cung cấp nông sản để xuất khẩu.
_ Nhiệm vụ: đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
_ Học sinh lắng nghe .
I. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt:
 1. Vai trò:
 2. Nhiệm vụ:
	* Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt.
	Yêu cầu: Nắm được đại cương về kỹ thuật trồng trọt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Hãy trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, hỏi tiếp:
+ Phân bón là gì?
+ Nêu tác dụng của phân bón.
+ Nêu cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp.
_ Giáo viên gợi ý nếu Học sinh không nhớ và hoàn thiện, sau đó hỏi tiếp:
+ Giống cây trồng có vai trò như thế nào? Và kể tên các phương pháp chọn tạo giống.
( cho điểm học sinh)
_ Giáo viên chốt lại và hỏi sang phần sâu, bệnh hại.
+ Trình bày khái niệm sâu, bệnh hại và các biện pháp phòng trừ phòng trừ.
( cho điểm học sinh)
_ Giáo viên chốt lại kiến thức của phần.
_ Học sinh trả lời:
à Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
à Thành phần của đất trồng: có 3 thành phần:
+ Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng.
+ Phần khí: Cung cấp oxi cho cây quang hợp.
+ Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây.
_ Tính chất chính của đất:
 + Thành phần cơ giới của đất.
 + Độ chua, độ kiềm.
 + Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
 + Độ phì nhiêu của đất.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây.
à Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
à Tuỳ theo từng thời kì mà người ta có cách sử dụng phân bón khác nhau:
Bón lót hay bón thúc.
_ Học sinh trả lời:
à Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
_ Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến và nuôi cấy mô.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Khái niệm về sâu, bệnh hại:
_ Côn trùng là động vậtkhông xương sống thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có một đôi râu.
_ Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác dụng của các tác nhân gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.
_ Các biện pháp phòng trừ:
 + Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu bệnh.
 + Biện pháp thủ công.
 + Biện pháp hoá học.
 + Biện pháp sinh học.
 + Biện pháp kiểm dịch thực vật.
_ Học sinh lắng nghe.
II. Đại cương về kỹ thuật trồng trọt:
 1. Đất trồng:
_ Thành phần của đất trồng.
_ Tính chất của đất trồng.
_ Biện pháp sử dụng và cải tạo đất.
 2. Phân bón:
_ Tác dụng của phân bón.
_ Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.
 3. Giống cây trồng:
_ Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
_ Sản xuất và bảo quản hạt giống.
 4. Sâu, bệnh hại:
_ Tác hại của sâu, bệnh hại.
_ Khái niệm về sâu, bệnh hại.
_ Các phương pháp phòng trừ.
	* Hoạt động 3: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
	Yêu cầu: Biết được các quy trình sản xuất và bảo vệ môi rường trong trồng trọt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên hỏi:
+ Làm đất, bón phân lót có tác dụng gì đối với cây trồng?
+ Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp?
+ Em hãy nêu lên ưu, nhược điểm của các cách gieo trồng bằng hạt.
_ Giáo viên chốt lại.
_ Học sinh trả lời:
à Làm cho đất tơi xốp, bằng phẳng, diệt cỏ dại, mầm mống sâu bệnh, cải tạo lại đất giúp cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
à Kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng giúp chúng ta phát hiện ra mầm mống sâu bệnh có trong hạt hay giống có lẫn hạt khác hoặc cỏ dại không, đồng thời kiểm tra được sức nẩy mầm của hạt từ đó tuỳ theo mức độ mà xử lí và cân nhắc xem hạt giống đó đem gieo trồng có được hay không.
à Gieo vãi:
+ Ưu: nhanh, ít tốn công.
+ Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn.
- Gieo hàng, hốc:
 + Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng.
 + Nhược: tốn nhiều công.
à Gồm các biện pháp sau:
_ Học sinh trả lời:
_ Học sinh lắng nghe.
III. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt:
 1. Làm đất và bón phân lót:
_ Cày
_ Bừa và đập đất.
_ Lên luống.
_ Bón phân lót.
 2. Gieo trồng cây nông nghiệp:
_ Kiểm tra và xử lí hạt giống.
_ Thời vụ.
_ Phương pháp gieo giống
Hoạt động 4: 
ViÕt s¬ ®å tãm t¾t néi dung ®· häc
1. Vai trß vµ nhiÖm vô cña trång trät
Vai trß
NhiÖm vô
2. §¹i c­¬ng vÒ kü thuËt trång trät
§Êt trång
Ph©n bãn
Gièng c©y trång
S©u bÖnh h¹i
Thµnh phÇn cña ®Êt trång
TÝnh chÊt cña ®Êt trång
T¸c dông cña ph©n bãn
C¸ch sö dông vµ b¶o qu¶n 
c¸c lo¹i ph©n
Vai trß cña gièng vµ ph­¬ng ph¸p chän t¹o gièng c©y
S¶n xuÊt vµ b¶o qu¶n h¹t gièng
T¸c h¹i cña s©u bÖnh
Kh¸i niÖm vÒ s©u bÖnh h¹i
C¸c ph­¬ng ph¸p phßng trõ
BiÖn ph¸p sö dông vµ c¶i t¹o ®Êt
4. Củng cố và đáng giá giờ ôn tập:	
	Cho học sinh xem lại các câu hỏi trong SGK trang 53 và xem bảng tóm tắt.
5. Nhận xét – dặn dò:	_ Nhận xét về sự chuẩn bị bài và thái độ học tập của học sinh.
	_ Dặn dò: Về nhà học bài và ôn lại từ bài 1 đến bài 21 để tiết sau kiểm tra.
Tuần: 07 Ngày soạn: 27/09/2011
Tiết : 13 Ngày dạy : 28/09/2011
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU: Qua bài kiểm tra HS phải:
1. Kiến thức: -Biết được các thành phần của đất trồng và đặc điểm của nó
-Sắp xếp các loại phân bón vào các nhóm phân thích hợp
-Trình bày được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại và những biểu hiện của cây trồng khi bị sâu,bệnh hại
2. Kỹ năng: -Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích câu nói trong dân gian về trồng trọt
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài kiểm tra
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: GV chuẩn bị bài kiểm tra cho cả lớp
2. Học sinh:	Học lại các bài từ 1 đến 12.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. On định tổ chức lớp:
	2. Phát đề kiểm tra
	3. Kiểm tra: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
Phần I( 1,5 điểm) Dùng bút khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Trong các cách sắp xếp về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng từ tốt đến kém sau cách sắp xếp nào là đúng?
Đất cát, đất thịt, đất sét.	C. Đất thịt, đất sét, đất cát.
Đất sét, đất thịt, đất cát.	D. Đất sét, đất cát, đất thịt.
Đất xám bạc màu là:
Đất chứa nhiều chất dinh dưỡng.	C. Đất có nồng độ muối cao.
Đất nghèo chất dinh dưỡng.	D. Đất chứa nhiều muối phèn.
Mục đích của làm ruộng bậc thang là:
Giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được sói mòn, rửa trôi.
Tăng bề dày lớp đất trồng.
Tăng độ che phủ đất.
Loại phân nào sau đây không phải là phân hoá học?
Phân đạm.	C. Phân Xanh.
Phân lân.	D. Phân vi lượng.
Đâu là nhược điểm của cách bón phân “phun lên lá”:
Cây dễ sử dụng.
Phân bón không chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.
Tiết kiệm phân bón.
Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp.
Tiêu chí của giống cây trồng tốt là:
Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
Có chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định.
Chống chịu được sâu bệnh.
Tất cả các tiêu chí trên.
Phần II( 2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Phòng trừ sâu ,bệnh hại phải đảm bảo các nguyên tắc: phòng là chính, trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và  . sử dụng tổng hợp  ..
Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng,  . của cây trồng và làm giảm  . , chất lượng nông sản.
Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất , tăng  . nông sản , tăng vụ và thay đổi : 
Côn trùng gây hại có kiếu biến thái  , ở giai đoạn sâu non chúng phá hoại  . 
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,5 điểm)
Câu 1 : Đất trồng là gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 2 : Nêu tác dụng của phân bón? Cần phải bảo quản phân bón như thế nào? ( 2 điểm)
Câu 3: Thế nào là côn trùng? Nêu các biện pháp phòng sâu bệnh hại? ( 2,5 điểm)
Câu 4: Trình bày cách phân bệt các nhóm phân ; 
a.Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan( 0,5 điểm)
b.Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan: ( 0,5 điểm)
c.Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan: ( 0,5 điểm)
ĐÁP ÁN:
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
I- 1.c 2. b 3.b 4. a 5. d 6.d
II. 1. kịp thời, biện pháp 2 . Phát triển – Năng suất 3. chất lượng - sản lượng
4 – Hoàn toàn – nông sản
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
Bón phân vào đất làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Tùy loại phân mà có cách bảo quản như:
_ Phân hóa học bảo quản bằng các biện pháp:
+ Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilông.
+ Để ở nơi cao ráo, thoáng mát. + Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
_ Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đóng, dùng bùn ao trét kín bên ngoài.
a. Côn trùng ( sâu bọ) là động vật không xương sống thuộc ngành Chân khớp có cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu.
Vòng đời của côn trùng là khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến giai đoạn côn trùng trưởng thành và lại đẻ trứng.
b.Có 5 biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại:
_ Biện pháp canh tác , biện pháp sử dụng giống kháng sâu, bệnh.
 _ Biện pháp thủ công. _ Biện pháp sinh học. _ Biện pháp kiểm dịch thực vật.
4.Thực hành:
Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan:
_ Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
_ Bước 2: Cho 10- 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong vòng 1 phút.
_ Bước 3: Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hòa tan:
+ Nếu thấy hòa tan: phân đạm, phân kali.
+ Không hoặc ít hòa tan: phân lân và vôi.
Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan:
_ Bước 1: đốt cục than củi trên ngọn đèn cồn đến khi nóng đỏ.
_ Bước 2: Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai: phân đạm.
+ Nếu không có mùi khai: phân kali.
Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan:
 Quan sát màu sắc:
_ Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân lân.
_ Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột đó là vôi.

File đính kèm:

  • docon tap va kiem tra.doc
Đề thi liên quan