Bài kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 - Đề 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 - Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên GV: Nguyễn thị Ngọc Mai. Trường THCS Nguyễn văn Tố Quận 10. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT – MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn thay đổi như thế nào? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. Tăng 3 lần B. Giảm 3 lần C. Không thay đổi D. Không thể xác định chính xác được Trên hình vẽ 4 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai? Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện I (A) là 1,5A. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện 3 là 3A. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện 1,5 là 1A. Giá trị của hiệu điện thế U luôn gấp 20 lần so với O 30 60 U (V) giá trị của cường độ dòng điện I. (Hình 4) 3.Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. I = 1,8A B. I = 1,2A C. I = 3,6A D. Một kết quả khác 4. Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai? A. I = B. I = U.R C. R = D. U = I.R Cho điện trở R = 30, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Thông tin nào sau đây là đúng? A. 30 = B. U = C. I = 30.U D. U = I + 30 Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2 + + Un B. I = I1 = I2 = = In C. R = R1 = R2 = = Rn D. R = R1 + R2 + + Rn Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án : A. I = B. = C. U1 = I.R1 D. Các phương án trả lời trên đều đúng. 8/ Viết đầy đủ các câu dưới đây: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn .với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với Điện trở của dây dẫn tính bằng công thức, đơn vị là. Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếpcó giá trị như nhau tại mọi điểm. ĐÁP ÁN: Câu 1à câu 7: mỗi câu 1đ 1 2 3 4 5 6 7 A C B B A C D a) .tỉ lệ thuận điện trở của dây. ( mỗi ý 0,5 đ) b) .. R = ôm ( mỗi ý 0,5 đ) c) cường độ dòng điện. (1đ) Họ và Tên GV : Vũ Đình Gia Trường THCS Nguyễn văn Tố Quận 10 Ngày..tháng ......năm. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT – MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Điểm Lời phê 1 / Chọn câu Đúng trong các câu sau : A/ Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây. B/ Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây. C/ Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây D/ Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây 2/ Khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn tăng lên 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây thay đổi ra sao ? Chọn câu Đúng trong các câu sau . A/ Cường độ dòng điện vẫn không thay đổi . B/ Cường độ dòng điện sẽ giảm 2 lần . C/ Cường độ dòng điện sẽ tăng 2 lần . D/ Cường độ dòng điện không thể xác định chính xác được . 3/ Hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn sự liên hệ giữa CĐDĐ ( I ) chạy trong dây dẫn và HĐT ( U ) giữa 2 đầu dây dẫn đó ? I I I I U U U U A B C D 4/ Một HS trong quá trình làm TN về mối Lần đo Hiệu điện Cường độ quan hệ giữa I và U , đã bỏ sót không thế (V) dòng điện (A) ghi 1 vài giá trị vào bảng kết quả. Em 1 4,0 hãy điền những gia trị còn thiếu vào . 2 0,3 3 8,0 0,4 4 15,0 5 1,2 5/ Phát biểu định luật Ohm ? 6/ Công thức của định luật Ohm là : R = U = I . R I = Cả 3 công thức đều đúng 7/ Trên hình bên vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của 3 dây dẫn khác nhau . Dựa vào đồ thị hãy tính : Giá trị của mỗi điện trở R1 ? R2 ? R3 ? I (mA) R1 R2 20 R3 0 1 2 3 4 5 6 U(V) ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA LÝ 15 PHÚT . Câu 1 : Chọn B 2 : C 3 : D 4 : Lần 1 0,2 A 6 V 0,75 A 24 V . 5 : theo SGK trang 8 6 : Chọn C 7 : Đổi đơn vị : 20 mA = 0,02 A Dựa vào đồ thị ta có : Gía trị điện trở R1 là R1 = = = 50 () Gía trị điện trở R2 là R2 = = = 150 ( ) Gía trị điện trở R3 là R3 = = = 300 ()
File đính kèm:
- De KT 15Ph-VL 9 (4).doc