Bài kiểm tra chất lượng định kỳ lần 3 năm học 2007 – 2008 môn thi: Toán lớp 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra chất lượng định kỳ lần 3 năm học 2007 – 2008 môn thi: Toán lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra chất lượng định kỳ lần 3 Năm học 2007 – 2008 Điểm Môn thi: Toán lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao nhận đề) Họ và tên học sinh: . Lớp: 2.. Trường Tiểu học.. (Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này) Bài 1: (1 điểm) Chuyển các tổng sau thành tích các thừa số rồi tính kết quả: 4 + 4 + 4 = . 5 + 5 + 5 + 5 = Bài 2: (3 điểm) Tính nhẩm và điền kết quả vào chỗ chấm: 2 x 5 = .. 27 : 3 = . 1 x 8 = .. 35 : 5 = .. 4 x 9 = .. 0 x 5 = .. 5 x 8 – 8 = 28 : 4 + 6 = 28 dm : 4 = .. 8 giờ + 5 giờ = Bài 3: (1 đ) Điền tên hình (A, B, C, D) tương ứng vào các câu sau sao cho thích hợp: số ô vuông không tô đậm là hình .. số ô vuông không tô đậm là hình .. số ô vuông đã tô đậm là hình .. số ô vuông đã tô đậm là hình .. Bài 4: (1 điểm) Tìm x biết X x 5 = 25 X : 9 = 4 Bài 5: (2 điểm) Có 24 quả cam xếp đều vào 3 giỏ. Hỏi mỗi giỏ có mấy quả cam? Bài giải: .. .. .. Bài 6: (1 điểm) Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD. Biết độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA như hình vẽ. .. .. .. Chú ý: Trình bày và chữ viết đẹp cho 1 điểm. Đáp án và hướng dẫn chấm bài thi định kỳ lần 3 năm học 2007 –2008 Môn : Toán lớp 2 Tổng điểm: 10 điểm Bài 1: (1 điểm) HS làm đúng mỗi bài nhỏ cho 0,5 điểm. 4 x 4 x 4 = 4 x 3 = 12 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 =20 Bài 2: (3 điểm) HS tính đúng mỗi bài nhỏ cho 0,3 điểm. Bài 3: (1 điểm) HS điền đúng tên hình vào mỗi câu cho 0,25 điểm. Bài 4: (1 điểm) HS làm đúng mỗi bài nhỏ cho 0,5 điểm X x 5 = 25 X = 25 : 5 (0,25 đ) X = 5 (0,25 đ) X : 3 = 9 X = 4 x 9 (0,25 đ) X = 36 (0,25 đ) Bài 5: (2 điểm) HS đặt lời giải và giải đúng cho 2 điểm Có thể giải bằng cách sau: Số cam ở mỗi giỏ là: (0.75 điểm) 24 : 3 = 8 (quả cam) ( 1 điểm) Đáp số: 8 quả cam ( 0.25 điểm) (HS đặt lời giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa). Bài 6: (1 điểm) HS viết phép tính và tính đúng độ dài đường gấp khúc ABCD cho 1 điểm. Chữ viết và trình bày đẹp cho 1 điểm. Bài kiểm tra chất lượng định kỳ lần 3 Năm học 2007 – 2008 Điểm Môn thi: Toán lớp 1 Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao nhận đề) Họ và tên học sinh: . Lớp: 1.. Trường Tiểu học.. (Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này) Bài 1: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 80 ... 82 .. .. 85 .. .. 88 .. 90 Số 86 gồm chục và đơn vị. Số 90 gồm . chục và đơn vị. Bài 2: a) (0.5 điểm) Viết các số sau: Sáu mươi lăm: Bảy mươi tư: . Hai mươi mốt: Chín mươi bảy: . b) (0.5 điểm) Ghi cách đọc các số sau: 30: . 55: . Bài 3: (2 điểm) Tính: + 14 3 ... + 12 7 ... _ 19 5 ... _ 16 6 ... + 30 50 ... + 20 30 ... _ 90 40 ... _ 70 60 ... Bài 4: (2 điểm) Tính nhẩm: 16 + 2 = 18 – 5 = 40 + 20 = 80 – 30 = 12 + 3 + 4 = 19 – 6 – 3 =.. 30cm + 60cm = 70cm – 20cm = Bài 5: (2đ)Trong học kỳ I vừa qua lớp Một A được thưởng 5 chục quyển vở. Lớp Một B được thưởng 4 chục quyển vở. Hỏi cả hai lớp được thưởng bao nhiêu quyển vở? Bài giải: .. .. .. Bài 6: (1đ) Hãy vẽ 3 điểm ở trong hình tròn và 2 điểm ở ngoài hình tròn. Đặt tên cho các điểm đó. Điểm ở trong hình tròn là: .. Điểm ở ngoài hình tròn là: . Chú ý: Trình bày và chữ viết đẹp cho 1 điểm. Đáp án và hướng dẫn chấm bài thi định kỳ lần 3 năm học 2007 –2008 Môn : Toán lớp 1 Tổng điểm: 10 điểm Bài 1: (1 điểm) HS ghi đúng số ở mỗi chỗ chấm cho 0,1 điểm Bài 2: (1 điểm) HS viết đúng mỗi số cho 0.1 điểm, viết đúng cả 4 số cho 0.5 điểm. HS ghi đúng cách đọc của mối số cho 0.25 điểm. Bài 3: (2 điểm) HS tính đúng mỗi bài nhỏ cho 0,25 điểm. Bài 4: (2 điểm) HS tính đúng mỗi bài nhỏ cho 0,25 điểm Bài 5: (2 điểm) HS ghi lời giải và phép tính đúng cho 2 điểm. Có thể giải như sau: Giải: 5 chục = 50 ; 4 chục = 40 Cả hai lớp được thưởng số vở là: + 40 = 90 (quyển vở) Đáp số: 90 quyển vở Nếu HS không đổi mà giải đúng vẫn cho điểm tối đa. Bài 6: (1 điểm) HS vẽ đúng các điểm theo yêu cầu bài toán cho 0,5 điểm. Ghi đúng tên điểm ở mỗi câu cho 0,25 điểm. Trình bày, chữ viết đẹp, rõ ràng cho 1 điểm. Bài kiểm tra chất lượng định kỳ lần 3 Năm học 2007 – 2008 Điểm Môn thi: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao nhận đề) Họ và tên học sinh: . Lớp: 3.. Trường Tiểu học.. (Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này) Bài 1: (1 điểm) Khoanh tròn số lớn nhất trong các số sau. 5276; 5726; 5672; 5762 Khoanh tròn số bé nhất trong các số sau. 6270; 6720; 6027; 6072 Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính. 5716 + 1749 c) 1810 x 5 2340 - 512 d) 2896 : 4 Bài 3: (1 điểm) Viết tên các tháng thích hợp vào các câu sau: Trong một năm: a) Những tháng có 31 ngày là: .. b) Những tháng có 30 ngày là: .. c) Tháng có 28 (hoặc 29 ngày là): Bài 4: (2 điểm) Cho hình tròn tâm O, có bán kính bằng 2 cm (Như hình vẽ). a) Hãy vẽ bán kính OM, đường kính AB. b) Tính độ dài của bán kính OM và đường kính AB. . . c) Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng nào? .. 2cm . Bài 5: (2 điểm) Muốn lát nền 5 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. Hỏi muốn lát nền 6 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch? Bài giải: Bài 6: (1đ) Hãy thống kê số kg gạo của các bao gạo trong hình vẽ vào bảng thống kê? Bao I II III IV V Số kg gạo Nhìn vào bảng hãy điền tên bao gạo hay số kg gạo vào chỗ chấm ở các câu sau: Bao đựng nhiều gạo nhất là bao số Bao đựng ít gạo nhất là bao số Bao II và bao IV đựng được số kg gạo là .. Chú ý: Trình bày và chữ viết đẹp cho 1 điểm. Đáp án và hướng dẫn chấm bài thi định kỳ lần 3 năm học 2007 –2008 Môn : Toán lớp 3 Tổng điểm: 10 điểm Bài 1: (1 điểm) HS làm đúng mỗi bài cho 0,5 điểm a) 5762 b) 6027 Bài 2: (2 điểm) HS đặt tính và tính đúng mỗi bài cho 0,5 điểm. _ + a) 5716 b) 2340 1749 512 1828 x c) 1850 d) 2896 4 5 09 724 9050 16 0 Bài 3: (1 điểm) HS ghi đúng các tháng vào câu trả lời cho 0,1 điểm, trả lời đúng toàn bài cho 1 điểm. a) Những tháng có 31 ngày là : Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. b) Những tháng có 30 ngày là: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11. c) Tháng có 28 hoặc 29 ngày là: Tháng 2. Bài 4: (2 điểm) a) (0,75 điểm) Học sinh vẽ đúng bán kính OM cho 0,25 điểm. Vẽ đúng đường kính AB cho 0,5 điểm. b) (0,75 điểm) Tính đúng độ dài OM: Bán kính OM = 2 cm cho 0,25 điểm. Độ dài đường kính AB là: 2 x 2 = 4 (cm) cho 0,5 điểm. c) (0,5 điểm) Trả lời đúng tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB cho 0,5 điểm. Bài 5: (2 điểm) HS đặt lời giải và giải đúng cho 2 điểm. Có thể giải bằng cách sau: Số viên gạch cần để lát 1 căn phòng là: 2550 : 5 = 510 (viên) Số viên gạch cần để lát 6 căn phòng là: 6 x 510 = 3060 (viên) Đáp số: 3060 viên gạch HS giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Bài 6: (1 điểm) HS thống kê đúng số gạo của mỗi bao vào bảng thống kê cho 0,25 điểm. Điền đúng tên bao và số bao vào các chỗ chấm ở mỗi câu cho 0,25 điểm. Trình bày và chữ viết đẹp cho 1 điểm.
File đính kèm:
- De thi Dinh ki lop 123 nam 0708.doc