Bài kiểm tra cuối học kì II môn tiếng Việt lớp 5 năm học: 2011 - 2012 - Trường tiểu học Giao Châu

doc6 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối học kì II môn tiếng Việt lớp 5 năm học: 2011 - 2012 - Trường tiểu học Giao Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học giao châu
BàI KIểM Tra cuối học kì II
MÔN TIếNG VIệT Lớp 5
NĂM HọC : 2011 - 2012
(Thời gian đọc thầm và làm bài tập 20 phút)
I.Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập:( 6 điểm)
A.Bài đọc:
đất nước
Sáng mát trong như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu hươn g cốm mới
Tôi nhớ những ngày thu đã xa
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không nghoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy 
Mùa thu nay khác rồi 
Tôi đứng nghe vui giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha.
Trời xanh đây là của chúng ta 
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm ngát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ lặng phù sa.
Nước chúng ta,
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về.
	Nguyễn Đình Thi
B.Bài tập
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây!
1. Từ ngữ "đây, của chúng ta" được lặp lại ở khổ thơ thứ ba nói ý gì?
Tâm trạng vui sướng khi nhìn thấy đất nước đẹp.
Niềm tự hào về đất nước tự do.
Cảm giác ngạc nhiên khi nhận ra đất nước mình đẹp
2.Khổ thơ nào nêu lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta?
Khổ thơ thứ nhất.
Khổ thơ thứ hai.
Khổ thơ thứ ba.
Khổ thơ thứ tư.
Khổ thơ thứ năm.
3. Nối từng ý ở cột A với các chi tiết, hình ảnh thể hiện ý đó ở cột
A
B
a. Vẻ đẹp
1. Sáng mát trong
b. Vẻ buồn
2. Sáng chớm lạnh
3. Gió thổi mùa thu hương cốm mới
4. Những phố dài xao xác hơi may.
5. Người ra đi đầu không ngoảnh lại
6. Thềm nắng lá rơi đầy
Bài 4: Điền vào chỗ trống các từ ngữ nói về vẻ đẹp của đất nước trong mùa thu.
Trời....
Rừng tre.....
Những cánh đồng......
Những ngả đường.........
Những dòng sông.............
II. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra đọc
Môn : Tiếng việt lớp 5
Năm học : 2010 - 2012
I. Trả lời câu hỏi : 6 điểm
 Câu1: Khoanh vào B(1,5 điểm)
 Câu 2: Khoanh vào C ( 1,5 điểm)
 Câu 3: ( 1 điểm)
 	A nối với 1 và 3 cho 0,5 điểm
	B nối 2,4,5 và 6 cho 1 điểm 
 Câu 4: (1,5 điểm)
Trời thay áo mới, trong biếc nói cười thiết tha
Rừng tre phấp phới
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ lặng phù sa
II. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Học sinh đọc đúng, phát âm đúng , đọc lưu loát rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 100 – 110 tiếng / phút , giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc cho 4 điểm
Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 1 điểm
Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 1 điểm
Ghi chú: 
	Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc sau: 
	5,25 điểm làm tròn thành 5 điểm.
	5,5 điểm, 5,75 điểm làm tròn thành 6 .
Đề thi kiểm tra viết cuối học kì II
Môn tiếng việt: bài viết lớp 5
 Năm học 2011 - 2012
( Thời gian làm bài 60 phút)
Bài 1: Nối các câu tục ngữ ở cột A với lời giải nghĩa từ ngữ ở cột B cho phù hợp.
A
B
a.Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
1. Mẹ dù già vẫn chăm sóc, giúp đỡ con cái.
b. Một mẹ già bằng ba mẫu ruộng.
2. Thương con, nhường nhịn những thuận lợi và điều tốt đẹp cho con.
c. Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn
3. Dũng cảm, anh hùng chống giặc.
Bài 2:
Điền tiếp vào chỗ chấm 3 từ ngữ chỉ phẩm chất tốt đẹp khác của phụ nữ Việt Nam.
Trung hậu,................
b.Đặt một câu chứa một từ đã điền ở bài 2 phần a. Viết câu đặt vào chỗ chấm
............................................
Bài 3: Điền dấu chấm, chấm hỏi hoặc chấm than vào từng ô trống trong mẩu chuyện sau cho phù hợp.
Một nhà văn ngồi trong bàn tiệc, tỏ ra không thích bài hát phát trên loa 	(1)
Ông nói:
- 	Trời ơi, thật nhức dầu	 (2)
Chủ bữa tiệc thắc mắc:
Đây là ca khúc đang thịnh hành nhất, chẳng lẽ anh không thích	 (3)
Bài 4: Tập làm văn
	Em hãy tả lại cô giáo( hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
Hướng dẫn chấm
Bài 1(1,5 điểm)
- Nối đúng mỗi câu tục ngữ ở cột A với lời giải nghĩa từ ngữ ở cột B cho 0,5 điểm
Bài 2: ( 2 điểm)
( 1 điểm) 
Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn
b.(1 điểm)
Đặt câu có chứa từ ở phần a, có đủ chủ ngữ, vị ngữ đúng ngữ pháp.
Bài 3:
Điền đúng dấu câu vào mỗi ô trống cho 0,5 điểm
(1) Dấu chấm
(2) Dấu chấm than
(3) Dấu chấm hỏi
Bài 4: Tập làm văn ( 5 điểm) 
 Bài văn đạt 5 điểm: Bài văn thể hiện rõ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận, bố cục cân đối. Bài viết chắt lọc những chi tiết làm nổi bật hình dáng, tính tình hoạt động của cô giáo( hoặc thầy giáo) trong một tiết học.
Bài văn đạt 3 – 4 điểm : Đủ 3 phần như trên nhưng đôi chỗ còn lủng củng, hoặc chưa biết lồng cảm xúc của mình, hoặc sai 2 – 3 lỗi chính tả.
Bài văn đạt 1 – 2 điểm: Bài viết còn sơ sài , ý văn lủng củng , thiếu biện pháp nghệ thuật gợi tả .Bố cục chưa rõ ràng, hoặc sai 4-5 lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docmon tieng viet.doc