Bài kiểm tra cuối học kì II năm học 2011 - 2012 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường tiểu học Bạch Long
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối học kì II năm học 2011 - 2012 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường tiểu học Bạch Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD- ĐT GIAO THUỶ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG TIỂU HỌC BẠCH LONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 Họ và tên:...SBD: .. Lớp: .. Trường Tiểu học .... Chữ kí người coi thi: 1: 2: Số phách: Chữ kí giám khảo .. .. Điểm bài thi: Số phách: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 ( Thời gian làm bài 40 phút) PHẦN I: MÔN LỊCH SỬ Bài 1. Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai Cuộc Tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ năm 1786 đã thu được kết quả: Chiếm được nhiều vàng bạc, châu báu ở Đàng Ngoài. Lật đổ chính quyền họ Trịnh. Giao quyền cai quản Đàng Ngoài cho vua Lê. Mở đầu cho việc thống nhất đất nước. Bài 2. Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với những sự kiện và nhận định ở cột B sao cho đúng A B Lê Lợi Đại phá quân Thanh Lê Thánh Tông Khởi nghĩa Lam Sơn Quang Trung Cho vẽ bản đồ và soạn bộ luật Hồng Đức Học sinh không được viết vào khoảng này Bài 3. Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ PHẦN II. MÔN ĐỊA LÍ Bài 1. Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai Ở đồng bằng duyên hải miền Trung dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, với những cồn cát và đầm phá. Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác dầu khí và trồng các loại rau xứ lạnh. Vào mùa hạ đồng bằng duyên hải miền Trung thường thiếu nước ngọt. Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. Đồng bằng Nam bộ nằm ở .nước ta. Đây là đồng bằng..của đất nước, do .của hệ thống sông..và sông..bồi đắp. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất . , đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. Bài 3. Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước
File đính kèm:
- LS và ĐL 4.doc
- HD chấm LS-ĐL 4.doc