Bài kiểm tra cuối năm học 2008 – 2009 môn Tiếng Việt lớp 1 - Phần đọc hiểu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối năm học 2008 – 2009 môn Tiếng Việt lớp 1 - Phần đọc hiểu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI Họ và tên học sinh:... Lớp: 1 Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1- PHẦN ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài 40 phút) Đọc bài " Ve và Kiến": Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người mỗi nết. Kiến chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Thức ăn kiếm được không ăn hết, Kiến cất trong kho phòng khi mùa đông đến. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm. Ve đói, đành tìm đến Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp: - Tôi ca hát Kiến bảo: - Ca hát là tốt nhưng cũng phải chăm lao động. Dựa vào nội dung truyện " Ve và Kiến", khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1 - Tính nết của Kiến thế nào? a. Chăm chỉ b. Tiết kiệm biết để dành c. Vừa chăm chỉ vằ biết lo xa 2 - Tính nết của Ve như thế nào? a. Chỉ thích hát, ham chơi, lười lao động. b. Thích hát và hát rất hay suốt mùa hè c. Nhởn nhơ 3 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? a. Phải biết vui chơi b. Vui chơi nhưng phải chăm lao động c. Biết ca hát cũng là một điểm tốt TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI Họ và tên học sinh:. Lớp: 1 Điểm: BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TOÁN LỚP 1 Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề) 1. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 93, 17, 8, 24, 51, 30, 76, 42, 89, 65 2. Tính: 6 + 3 = .. 10 - 6 = .. 1 + 7 = .. 25 + 2 = ...... 8 - 4 = .. 5 + 2 = .. 9 - 9 = .. 78 - 8 = 3. Đặt tính rồi tính: 32 + 24 86 - 33 30 + 49 57 - 4 4. Một đoạn dây dài 85 cm, em cắt đi một đoạn dài 32 cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng - ti - mét? Bài giải 5. Dùng thước và bút nối các điểm để có 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác? . . . . . PHÒNG GD &ĐT THUẬN CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA LỚP 1 - CUỐI NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TOÁN: (Chấm theo thang điểm 10) Bài 1: 1, 5 điểm -Viết đúng mỗi số theo thứ tự được 0, 15 điểm. Bài 2: 2 điểm -Mỗi phép tính đúng được 0, 25 điểm. Bài 3: 3 điểm -Mỗi phép tính đúng được 0, 75 điểm (Đặt tính đúng được 0, 25 điểm, kết quả đúng được 0, 5 điểm). Bài 4: 2, 5 điểm -Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. -Viết phép tính đúng được 1 điểm. -Viết đáp số đúng được 0, 5 điểm. Bài 5: 1 điểm -HS kẻ chính xác chấm 0, 5 điểm/01 hình -HS kẻ được 2 hình nhưng độ dài và điểm cắt không đúng chấm 0, 5 điểm. MÔN TIẾNG VIỆT: I – Phần kiểm tra Đọc hiểu: 2 điểm - Học sinh trả lời đúng mỗi câu hỏi trắc nghiệm được 0, 66 điểm Đáp án: Câu 1: c. Vừa chăm chỉ vằ biết lo xa Câu 2: b. Vui chơi nhưng phải chăm lao động Câu 3: a. Chỉ thích hát, ham chơi, lười lao động. II – Phần kiểm tra Viết: Chấm theo thang điểm 10: 1. Viết đúng chính tả: 8 điểm - Bài viết không mắc lỗi hoặc mắc 1, 2 lỗi nhẹ (Ví dụ: đánh thiếu dấu sắc, dấu huyền) được 8 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh) trừ 0, 25 điểm). - Lưu ý: Không bắt lỗi nếu học sinh không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu câu. 2. Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét: 2 điểm - Học sinh viết đúng theo các yêu cầu trên được 2 điểm - Mỗi đặc điểm được tính 0, 5 điểm. PHÒNG GD &ĐT THUẬN CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 A - Phần kiểm tra Đọc thành tiếng I. Đề bài: - Hình thức: GV kiểm tra cá nhân từng HS (đọc trong đề kiểm tra). - Thời gian: Khoảng 3 phút /1HS. Đọc: Yêu cầu HS đọc lần lượt một trong hai đoạn sau: Ve và Kiến 1. Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người mỗi nết. Kiến chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Thức ăn kiếm được không ăn hết, Kiến cất trong kho phòng khi mùa đông đến. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 2. Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm. Ve đói, đành tìm đến Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp: - Tôi ca hát Kiến bảo: - Ca hát là tốt nhưng cũng phải chăm lao động. Trả lời câu hỏi: GV chỉ nêu 1 trong 2 yêu cầu (HS cầm bài đọc, nói những tiếng tìm được trong bài) Tìm trong đoạn vừa đọc: - Đoạn 1: Một tiếng chứa vần ươi, một tiếng chứa vần ơi - Đoạn 2: Một tiếng chứa vần iêm, một tiếng chứa vần mm II. Hướng dẫn cách chấm điểm: Chấm theo thang điểm 8 1. Đọc đúng: 7 điểm - 7 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi. - 6 điểm: Đọc tương đối trôi chảy, có thể mắc 1 - 3 lỗi phát âm ngọng. - 5 điểm: Đọc với tốc độ tạm được, mắc 4 - 6 lỗi. - 3, 4 điểm: Đọc tốc độ chậm, mắc 7 – 10 lỗi. - 1, 2 điểm: Đọc rất chậm, phải đánh vần, mắc trên 10 lỗi. *Chú ý: GV cần chấm điểm linh hoạt (Ví dụ: Với những HS đọc chậm nhưng đọc đúng, có thể trừ điểm tốc độ, cho điểm phần đọc đúng) 2. Tìm và đọc đúng: 1 điểm (HS chỉ cần tìm và đọc đúng 01 tiếng /vần có trong đoạn theo yêu cầu) B - Phần kiểm tra Viết: (10 điểm) 1. Hình thức: HS cả lớp tập chép vào giấy kiểm tra có dòng kẻ ô-ly. 2. Thời gian: 30 phút 3. Nội dung: GV viết tên bài và đoạn 2 bài “Ve và Kiến” lên bảng, sau đó yêu cầu HS nhìn b¶ng chÐp bµi vµo vë.
File đính kèm:
- BKT cuoi nam L1TH Phong Lai.doc