Bài kiểm tra cuối tháng 11 môn: Tiếng Việt - Trường TH Ngôi Sao Nhỏ

doc7 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối tháng 11 môn: Tiếng Việt - Trường TH Ngôi Sao Nhỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng GD quận Bình Tân
Trường TH Ngơi Sao Nhỏ
Họ và tên: .
Lớp: 5 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI THÁNG 11
Mơn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
I) Đọc thành tiếng. (15 phút) ( 4 điểm)
 HS bốc thăm 1 trong 4 bài sau:
Mùa thảo quả
Hành trình của bầy ong
Người gác rừng tí hon
Hạt gạo làng ta
Giáo viên coi thi cho HS bốc thăm đoc đoạn khoảng 150 tiếng trong thời gian 1 phút
II) Đọc hiểu (25 phút)
Đọc thầm bài văn : 
NHỮNG CÁNH BUỒM
 Phía sau làng tơi cĩ một con sơng lớn chảy qua. Bốn mùa sơng đầy nước. Mùa hè, sơng đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đơng, những bãi cát non nổi lên, dân làng tơi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngơ, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
 Tơi yêu con sơng vì nhiều lẽ, trong đĩ một hình ảnh tơi cho là đẹp nhất, đĩ là những cánh buồm. Cĩ những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuơi ngược giữa dịng sơng phẳng lặng. Cĩ cánh màu nâu như màu áo của mẹ tơi. Cĩ cánh màu trắng như màu áo của chị tơi. Cĩ cánh màu xám bạc như màu áo bố tơi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm như đi rong chơi, nhưng thực ra nĩ đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hĩa. Từ bờ tre làng, tơi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuơi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong giĩ như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tơi. Cịn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đên chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
 Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sĩng nước, thời gian. Đến nay, đã cĩ những con tàu to lớn, cĩ thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sơng nước và con người.
 Theo Băng Sơn
III) Chính tả:(20 phút)
Nghe viết bài Mùa thảo quả (SGK TV 5 trang 113) từ Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục đến lấn chiếm khơng gian
IV) Tập làm văn: (30 phút )
Tả một người bạn mà em thấy gần gũi, quý mến.
b.) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau.
Câu 1. Suốt bốn mùa dịng sơng cĩ đặc điểm gì ?
 a. Đỏ lựng phù sa. 	 b. Đầy nước. 
c. Những bãi cát non nổi lên.	d. Những con lũ dâng đầy
Câu 2. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì ?
Màu áo của những người thân trong gia đình.
Màu nắng của những ngày đẹp trời.
Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
Màu trời đất bốn mùa
Câu3. Lá buồm căng phồng được so sánh với hình ảnh nào ?
ngực người khổng lồ
rong chơi
xuơi ngược giữa dịng sơng phẳng lặng
cần cù, nhẫn nại
Câu 4. Tình cảm của con người với những cánh buồm như thế nào? 
Câu 5. Từ đồng nghĩa với từ “to lớn” trong bài văn là từ nào?
cao lớn
to xác
bự con
d. khổng lồ Câu 6. Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong câu sau:
Từ bờ tre làng, tơi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuơi.
Câu 7. Từ “trong” ở cụm từ “ phấp phới trong giĩ” và từ “trong” trong cụm từ “ nắng đẹp trời trong” cĩ mỗi quan hệ với nhau như thế nào ?
Hai từ đồng âm.
Hai từ đồng nghĩa.
Hai từ nhiều nghĩa.
Hai từ trái nghĩa
Câu 8. Gạch dưới quan hệ từ trong câu 
“ Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sơng nước và con người.” 
Câu 9. Đặt câu theo mẫu:
Ai làm gì?
Ai như thế nào?
Phịng GD quận Bình Tân
Trường TH Ngơi Sao Nhỏ
Họ và tên: .
Lớp: 5 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI THÁNG 11
Mơn: Tốn
Thời gian: 30’
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
Câu 1. (0,5 điểm) Chữ số 7 trong số thập phân 65,729 cĩ giá trị là :
	A. 	B. 	C. 	D. 7
Câu 2. (0,5 điểm ) Viết 5 dưới dạng số thập phân là :
	A. 5,600	B. 5,06	C. 5,6	D. 5,006
Câu 3. ( 0,5 điểm ) Sè bÐ nhÊt trong c¸c sè : 8,2 ; 7,25 ; 7,055 ; 7,037 lµ:
A. 8,2	B. 7,25	C. 7,055	D. 7,037
Câu 4. ( 1,5 điểm ) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
a) 9m 6dm = ..m.
	A. 9,6	B. 96	C. 90	D. 960
b) 5 tấn 560 kg = tấn. 
	A. 50,562	B. 556,2	C. 5,562	D. 55,62
c) 2cm2 5mm2 = .cm2 
	A. 2,5	B. 2,05	C. 20,5	D. 25,05
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 1. (1 điểm ) Viết các số sau dưới dạng số thập phân.
Khơng đơn vị tám phần trăm chín phần nghìn. (.)
Ba nghìn khơng trăm linh hai đơn vị tám phần trăm. (..)
Câu 2. ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính.
a) 286,34 + 521,85 b) 516,40 – 350,28 c) 25,04 x 3,5 d) 45,54 : 18
Câu 3. ( 2 điểm ) Tìm x, biết: 
5, 84 : x = 2.92	b. 9 : x = 2,5 + 2
Câu 4. ( 2 điểm ) Lớp 1A cĩ 25 học sinh. Số học sinh lớp 1B bằng số học sinh lớp 1 A. Hỏi trung bình mỗi lớp cĩ bao nhiêu học sinh?.

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki 1 lop 5.doc
Đề thi liên quan