Bài kiểm tra định kì lần i - Năm học 2008 - 2009 môn: Tiếng Việt lớp 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài kiểm tra định kì lần i - Năm học 2008 - 2009 môn: Tiếng Việt lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Tiếng Việt lớp 1 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..........................................lớp:.......... Số báo danh: ...............................................................Số phách: Số phách: Bài 1: Hãy chép vào tờ giấy này bằng cỡ chữ vừa: a/ Các chữ: a, qu, gh (mỗi chữ viết 1 dòng). b/ Các vần: ui, ua, ai (mỗi vần viết 1 dòng). c/ Các từ: bơi sải, ngựa tía (mỗi từ viết 1 dòng). Bài 2: Hãy nối 1 từ (ngữ) ở cột A với 1 từ (ngữ) ở cột B sao cho hợp nghĩa. A B Mẹ hái bó thổi xôi Bà nội bay Chú voi có lá tía tô Mây cái vòi dài Bài 3: Điền âm g hay gh ? - .....i nhớ - nhà ....a - .....ế .....ỗ .... Tổng điểm:............................... Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Toán lớp 1 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..............................................................lớp:.......... Số báo danh: ..................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: Khoanh vào số lớn nhất: a/ 5 ; 0 ; 7 ; 9 ; 6 . b/ 1 ; 8 ; 3 ; 4 ; 7 . 3 4 2 1 + + + + 1 0 3 1 Bài 2: Tính: Bài 3: > < = ? 5 1 + 3 3 + 2 2 + 3 2 3 + 0 1 + 4 1 + 2 Bài 4: Điến số? ...... + 4 = 4 1 + ..... = 2 + 0 1 + ...... = 3 3 + ..... = ..... + 2 Bài 5: Viết phép tính thích hợp: Bài 6: Số? Có ..hình tam giác. Tổng điểm: . Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Tiếng Việt lớp 2 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..........................................lớp:.......... Số báo danh: ................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: a/ Nghe giáo viên đọc và viết lại bài “Ngôi trường mới”- đoạn “Em bước vào lớp..mùa thu” bằng cỡ chữ nhỏ (Tiếng Việt 2 – tập 1 – Trang 50 ) (Thời gian 10 phút). b/ Đánh dấu + vào ô trống trước ý trả lời đúng cho câu hỏi: Những từ ngữ nào tả vẻ đẹp bên trong lớp học? Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài. Tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trên cây. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi văn như lụa. Tất cả đều sáng lên và thơm tho như trong nắng mùa thu. Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu vào bảng sau đây: Ai (Cái gì; Con gì) là gì? Mẫu Chúng em là học sinh lớp 2A Câu 1 Câu 2 Câu 3 Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để viết vào chỗ trống: (che, tre, trăng, trắng) + già măng mọc. + Gió chiều nào chiều ấy. + Mây xanh thì nắng, mây thì mưa. + Trăng quầng thì hạn, tán thì mưa. Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong các câu sau đây: + Nam là học sinh giỏi nhất lớp. ........................................................................................................................................................................................................ + Bố em là bộ đội. ........................................................................................................................................................................................................ Bài 5: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn 4 – 6 câu kể về một cô giáo đã dạy em. Tổng điểm:.................... Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Toán lớp 2 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..............................................................lớp:.......... Số báo danh: ........................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: Nối 2 phép tính có kết quả bằng nhau: 9 + 8 7 + 3 + 3 7 + 6 9 + 1 + 7 Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: a/ 67 b/ 6 c/ 48 d/ 72 + + + + 4 39 37 28 A 72 A 46 A 84 A 90 B 71 B 35 B 85 B 100 C 61 C 45 C 75 C 101 Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a/ 46 và 38; b/ 34 và 29; c/ 35 và 46 16 bạn Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bài giải 7 bạn Tổ 1: ? bạn Tổ 2: .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. Bài 5: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có 2 hình tứ giác. Tổng điểm: . Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Tiếng Việt lớp 3 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:.....................................................lớp:.......... Số báo danh: ................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: a/ Nghe giáo viên đọc và viết lại đoạn 4 trong bài: “Các em nhỏ và cụ già” từ “Cụ ngừng lại. lòng nhẹ hơn” (Tiếng Việt 3 – tập 1- trang 63) bằng cỡ chữ nhỏ (thời gian 10 phút). b/ Đọc đoạn văn trên và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? Vì nỗi buồn của ông cụ được chia sẻ. Vì tình cảm của các bạn nhỏ làm ông cụ xúc động và ấm lòng lại. Cả hai ý trả lời trên đều đúng. Bài 2: Viết vào chỗ trống tên của các chữ sau: Chữ Tên chữ q s t th tr Bài 3: Cho các từ sau: quan tâm, nhớ, đùm bọc, căm ghét, trông nom, giận, san sẻ, yêu. Xếp các từ trên vào 2 nhóm sau: Từ chỉ các hoạt động con người giúp đỡ nhau Từ chỉ cảm xúc của con người với con người Bài 4: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân dưới đây: a/ Em là học sinh giỏi toàn diện của trường. ........................................................................................................................................................................................................ b/ Chú gà trống nhảy tót lên đống rơm. ........................................................................................................................................................................................................ c/ Thu đi học qua chiếc cầu tre. ........................................................................................................................................................................................................ Bài 5: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về buổi đầu em đi học. Tổng điểm:.................... Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Toán lớp 3 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..............................................................lớp:.......... Số báo danh: ........................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a/ của 24 giờ bằng mấy giờ? A. 6 giờ. B. 4 giờ. C. 8 giờ. b/ 7 gấp lên 6 lần bằng: A. 35. B. 45. C. 42. c/ 32 giảm 4 lần bằng: A. 28. B. 6. C. 8. d/ Chu vi hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau và độ dài mỗi cạnh 8 cm là: A. 12cm. B. 32cm. C. 30cm. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a/ 673 + 318; b/ 684 - 315; c/ 47 x 5 d/ 96 : 5 Bài 3: Tìm x: x : 6 = 78 48 : x = 6 245 - x = 36 + 53 Bài 4: Có 56 học sinh chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi có mấy nhóm? Tóm tắt: Bài giải: Bài 5: Với ba chữ số: 1; 3; 5. a/ Hãy lập các số có 3 chữ số mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau. .................................................................................................................................................................................................................... b/ Hãy tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được. .................................................................................................................................................................................................................... Tổng điểm: . Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..............................................................lớp:.......... Số báo danh: ........................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: a/ Nghe giáo viên đọc và viết lại đoạn văn trong bài: “Trung thu độc lập” (Tiếng Việt 4 – tập 1 – Trang 66) đoạn “Đêm nay....... của các em” bằng cỡ chữ nhỏ (Thời gian 10 phút). b/ Đọc thầm đoạn văn trên và cho biết: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ Bài 2: Dựa vào cách viết tên người, tên địa lí đã học, hãy khoanh vào chữ cái trước cách viết đúng: a/ Tên người: 1. A. Mai thị Thu Hiền 2. A. Tin - tin B. Mai Thị Thu hiền B. Tin tin C. Mai Thị Thu Hiền A. Tin - Tin b/ Tên địa lí: 1. A. Vàm Cỏ đông 2. A. Tô ki ô B. Vàm Cỏ Đông B. Tô - Ki - ô C. Vàm cỏ Đông C. Tô - ki - ô Bài 3: Hãy sắp xếp các từ ghép dưới đây thành 2 nhóm dựa vào nghĩa của tiếng “trung”: trung thành, trung thực, trung độ, trung bình, trung kiên, trung tâm, trung hiếu, trung điểm. a/ trung có nghĩa là ở giữa b/ trung có nghĩa là một lòng một dạ Bài 4: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho 3 điều ước và em đã thực hiện các điều ước đó. Em hãy kể lại câu chuyện ấy. Tổng điểm:.................... Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Toán lớp 4 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..............................................................lớp:.......... Số báo danh: ........................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a/ Số: Bốn triệu không trăm linh tư nghìn bốn trăm viết là: A. 404400 ; B. 4004400 ; C. 4000400 ; D. 4400400. b/ Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 1. 5 tấn 15kg = kg là: A. 515 ; B. 5150 ; C. 5015 ; D. 5510. 2. 2m 34mm = ...mm là: A. 2034 ; B. 234 ; C. 2340 ; D. 2043. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a/ 184569 +21346; b/ 321564 - 46758 Bài 3: Tìm y: a/ 345768 + y = 467386 b/ y - 31786 = 246137 Bài 4: Giải bài toán sau: Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 54 tuổi. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh 2 tổng sau: 10 + 52 + 76 + 94 + 38 .... 98 + 14 + 30 + 72 + 56. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tổng điểm: . Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..............................................................lớp:.......... Số báo danh: ........................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: Nghe giáo viên đọc và viết lại đoạn 1 bài: “Kì diệu rừng xanh” (Tiếng Việt5 – tập 1 – Trang 75) từ “Loanh quanhdưới chân” bằng cỡ chữ nhỏ (Thời gian 10 phút) Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: 1. Trong tiếng “nghĩa”, dấu ngã đặt trên đầu âm nào là đúng? A. âm i; B. âm a; C. giữa 2 âm i và a. 2. Trong các từ: chăm chỉ, ngoan ngoãn, siêng năng, cần cù, từ nào không đồng nghĩa với các từ trong nhóm? A. ngoan ngoãn; B. siêng năng; C. cần cù. 3. Cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ “Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng” là: A. lười biếng/ chăm chỉ; B. siêng năng/ nhác nhớn; C. nhác/ siêng. Bài 3: Trong các câu sau, từ “miệng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc, từ “miệng” trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển? a/ Thấy mẹ về, bé cười toét miệng. ........................................................................................................................................................................................................ b/ Bé lấy đũa đánh vào miệng bát. ........................................................................................................................................................................................................ Bài 4: Cho từ “lăn tăn”. Hãy đặt câu với từ đó. ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ Bài 5: Em hãy tả vẻ đẹp của cánh đồng quê em. Tổng điểm: . Họ và tên giáo viên chấm Phòng GD&ĐT Quỳnh lưu Trường Tiểu học Quỳnh Châu B Bài kiểm tra định kì lần I - năm học 2008- 2009 Môn: Toán lớp 5 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:..............................................................lớp:.......... Số báo danh: ........................................................................Số phách: Số phách: Bài 1: Tính: a/ + .... b/ - .. c/ x . d/ : Bài 2: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a/ Số Hai mươi lăm phẩy bốn mươi chín viết là: A. 205,409; B. 25,409; C. 25,49; D. 205,49. b/ Viết dưới dạng số thập phân ta được: A. 8,0; B. 80,0; C. 0,08; D. 0,8. c/ Số lớn nhất trong các số: 6,72; 8,27; 7,82; 8,83 là: A. 6,72; B. 8,83; C. 8,27; D. 7,82. d/ 8cm2 9mm2 = ..mm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 89; B. 890; C. 809; D. 8900. Bài 3: Một căn nhà có diện tích 40m2. Người ta lát gạch nền căn nhà đó cứ 2m2 lát hết 150000 đồng. Hỏi người ta cần bao nhiêu tiền để mua đủ gạch lát nền? Bài giải: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4: Khu đất của một sân vận động có diện tích 100000m2. Hỏi: a/ Khu đất đó rộng bao nhiêu ha? ................................................................................ b/ Khu đất đó rộng bao nhiêu dam2? ............................................................................ Bài 5: Không thực hiện phép tính, cho biết tổng sau chẵn hay lẻ? Vì sao? 11 + 13 + 15 + + 23 + 25. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Phần đọc lớp 1 Giáo viên chỉ cho mỗi học sinh đọc hết một cột âm, vần và từ sau đây: Cách cho điểm: 10 điểm Yêu cầu học sinh đọc trơn, rõ ràng các âm, vần, từ, câu. Phần đọc âm: 3 điểm, phần vần: 2 điểm, phần đọc từ: 2 điểm, phần câu: 3 điểm. d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y ơ r q y s a ua ôi ui ưi oi ai ưa ia ơi ia thổi xôi chai bia cái còi khế chua ngửi mùi ngựa tía cái còi khế chua ngửi mùi ngựa tía Bà nội thổi xôi chia cho Mùi với Tài. Bé Nghĩa và bé Hải đi mua cái còi về chơi. Phần đọc lớp 2 Thăm số 1 - Em hãy đọc đoạn 1 và đoạn 2 của bài Bím tóc đuôi sam (tr 31). - Trả lời câu hỏi: Các bạn gái khen Hà như thế nào? Vì sao Hà khóc? Thăm số 2 - Em hãy đọc đoạn 3 của bài Bím tóc đuôi sam (tr 31). - Trả lời câu hỏi: Thầy giáo làm cho Hà vui như thế nào? Thăm số 3 - Em hãy đọc đoạn 4 của bài Bím tóc đuôi sam (tr 31). - Trả lời câu hỏi: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? Thăm số 4 - Em hãy đọc đoạn 1- bài Trên chiếc bè từ đầu đến “băng băng”(tr 34). - Trả lời câu hỏi: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? Thăm số 5a - Em hãy đọc đoạn 2- bài Trên chiếc bè tiếp đến hết bài (tr 34). - Trả lời câu hỏi: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? Thăm số 5b - Em hãy đọc đoạn 2- bài Trên chiếc bè tiếp đến hết bài (tr 34). - Trả lời câu hỏi: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. Thăm số 6 - Em hãy đọc đoạn 1 và đoạn 2 của bài Chiếc bút mực (tr 40). - Trả lời câu hỏi: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? Thăm số 7 - Em hãy đọc đoạn 3 của bài Chiếc bút mực (tr 40). - Trả lời câu hỏi: Chuyện gì đã xẩy ra với Lan? Thăm số 8 - Em hãy đọc đoạn 4 của bài Chiếc bút mực (tr 40). - Trả lời câu hỏi: Vì sao cô giáo khen Mai? Thăm số 9 - Em hãy đọc đoạn 1 và đoạn 2 của bài Mẩu giấy vụn (tr 48). - Trả lời câu hỏi: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Thăm số 10 - Em hãy đọc đoạn 4 của bài Mẩu giấy vụn (tr 48). - Trả lời câu hỏi: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? Thăm số 11a - Em hãy đọc bài Ngôi trường mới từ đầu đến “mùa thu” (tr 50). - Trả lời câu hỏi: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường mới? Thăm số 11b - Em hãy đọc đoạn 1 của bài Người thầy cũ (tr 56). - Trả lời câu hỏi: Bố Dũng đến trường để làm gì? Thăm số 12 - Em hãy đọc đoạn 2 của bài Người thầy cũ (tr 56). - Trả lời câu hỏi: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? Thăm số 13 - Em hãy đọc đoạn 3 của bài Người thầy cũ (tr 56). - Trả lời câu hỏi: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? Thăm số 13 - Em hãy đọc bài Bàn tay dịu dàng từ đầu đến “vuốt ve” (tr 66). - Trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất. Thăm số 14 - Em hãy đọc bài Bàn tay dịu dàng đoạn còn lại (tr 66). - Trả lời câu hỏi: Tìm từ thể hiện tình cảm của thầy đối với An. Phần đọc lớp 3 Thăm số 1 - Em hãy đọc đoạn 1 của bài Cậu bé thông minh (tr4). - Trả lời câu hỏi: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? Thăm số 2 - Em hãy đọc đoạn 2 của bài Cậu bé thông minh (tr4). - Trả lời câu hỏi: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? Thăm số 3 - Em hãy đọc đoạn 3 của bài Cậu bé thông minh (tr5). - Trả lời câu hỏi: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? Thăm số 4 - Em hãy đọc đoạn 1 của bài Ai có lỗi (tr12). - Trả lời câu hỏi: Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? Thăm số 5 - Em hãy đọc đoạn 2 và đoạn 3 của bài Ai có lỗi (tr12). - Trả lời câu hỏi: Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? Thăm số 6 - Em hãy đọc đoạn 4 của bài Ai có lỗi (tr12). - Trả lời câu hỏi: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Thăm số 7 - Em hãy đọc đoạn 4 của bài Ai có lỗi (tr12). - Trả lời câu hỏi: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Thăm số 8 - Em hãy đọc đoạn 1 của bài Chiếc áo len (tr20). - Trả lời câu hỏi: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? Thăm số 9 - Em hãy đọc đoạn 2 của bài Chiếc áo len (tr20). - Trả lời câu hỏi: Vì sao Lan dỗi mẹ? Thăm số 10 - Em hãy đọc đoạn 3 của bài Chiếc áo len (tr20). - Trả lời câu hỏi: Anh Tuấn nói với mẹ những gì? Thăm số 11 - Em hãy đọc bài Cô giáo tí hon đoạn “Bé treo nón . đánh vần theo” (tr17). - Trả lời câu hỏi: Những cử chỉ nào của cô giáo bé làm em thích thú? Thăm số 12 - Em hãy đọc bài Cô giáo tí hon đoạn “Thằng Hiển” đến hết bài (tr17). - Trả lời câu hỏi: Nêu những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò? Thăm số 13 - Em hãy đọc đoạn 2 của bài Người mẹ (tr 29). - Trả lời câu hỏi: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? Thăm số 14 - Em hãy đọc bài Ông ngoại đoạn “Thành phố thế nào.” (tr.). - Trả lời câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? Thăm số 15 - Em hãy đọc đoạn 4 của bài Người lính dũng cảm.” (tr 39). - Trả lời câu hỏi: Ai là “người lính dũng cảm” trong ruyện này? Thăm số 16 - Em hãy đọc đoạn 1 và đoạn 2 của bài Bài tập làm văn. (tr 46). - Trả lời câu hỏi: Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? Thăm số 17 - Em hãy đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học đoạn “Cũng như tôi hết”. (tr.). - Trả lời câu hỏi: Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường. Thăm số 18 - Em hãy đọc đoạn 3 của bài Trận bóng dưới lòng đường. (tr 54). - Trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra. Thăm số 19 - Em hãy đọc đoạn 4 của bài Các em nhỏ và cụ già. (tr 62). - Trả lời câu hỏi: Ông cụ gặp chuyện gì buồn? Phần đọc lớp 4 Thăm số 1 - Em hãy đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tr4) đoạn “Một hôm ..mới kể”. - Trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? Thăm số 2 - Em hãy đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tr4) đoạn “Năm trước .bọn nhện” . - Trả lời câu hỏi: Bọn nhện ức hiếp, đe dọa chị nhà trò như thế nào? Thăm số 3 - Em hãy đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo) (tr15) từ “Từ trong hốc đá” đến hết bài. - Trả lời câu hỏi: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Thăm số 4 - Em hãy đọc bài Thư thăm bạn (tr25) từ đầu đến “những người bạn mới như mình”. - Trả lời câu hỏi: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Thăm số 5 - Em hãy đọc bài Người ăn xin (tr30) từ đầu đến “cầu xin cứu giúp”. - Trả lời câu hỏi: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? Thăm số 6 - Em hãy đọc bài Người ăn xin (tr30) từ “Tôi lục tìm hết” đến hết bài. - Trả lời câu hỏi: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? Thăm số 7 - Em hãy đọc bài Một người chính trực (tr 36) từ đầu đến “Lý Cao Tông” - Trả lời câu hỏi: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Thăm số 8 - Em hãy đọc bài Một người chính trực (tr 36) từ “Phò tá Cao Tông” đến hết bài. - Trả lời câu hỏi: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Thăm số 9 - Em hãy đọc bài Những hạt thóc giống (tr 46) từ đầu đến “nảy mầm được” - Trả lời câu hỏi: Nhà vua đã làm cách nào để tìm người nối ngôi? Thăm số 10 - Em hãy đọc bài Những hạt thóc giống (tr 46) từ “Mọi người” đến hết bài. - Trả lời câu hỏi: Vì sao nhà vua sẽ truyền ngôi cho cậu bé Chôm? Thăm số 11 - Em hãy đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (tr 55) từ “Bước vào phòng ông nằm” đến hết bài. - Trả lời câu hỏi: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? Thăm số 12 - Em hãy đọc bài Trung thu độc lập (tr 66) đoạn “Ngày mai, các em vui tươi”. - Trả lời câu hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai như thế nào? Thăm số 13 - Em hãy đọc bài Đôi dày ba ta màu xanh (tr 81) từ đầu đến “của các bạn tôi”. - Trả lời câu hỏi: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi dày ba ta? Thăm số 14 - Em hãy đọc bài Thưa chuyện với mẹ (tr 85) từ đầu đến “kiếm sống”. - Trả lời câu hỏi: Cương xin học nghề rèn để làm gì? Thăm số 15 - Em hãy đọc bài Thưa chuyện với mẹ (tr 85) đoạn “Mẹ Cương nhưcoi thường”. - Trả lời câu hỏi: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? Phần đọc lớp 5 Thăm số 1 - Em hãy đọc đoạn 1 của bài Thư gửi các học sinh (tr4) - từ đầu đến “ các em nghĩ sao?” - Tr
File đính kèm:
- Đề KSĐK GKI 08-09.doc