Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I năm học 2008 - 2009 môn: Toán lớp: 5

doc7 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I năm học 2008 - 2009 môn: Toán lớp: 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
ViÖt tr×
bµi kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú I
N¨m häc 2008-2009
M«n: To¸n – líp: 5
Thêi gian: 60 phót- Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò.
§Ò sè 1
SBD:.......
Ph¸ch
Hä vµ tªn HS:....................................GT1:........................
Líp :.......Tr­êng...............................GT2 :.......................
§iÓm
- B»ng sè: .....
- B»ng ch÷: ...
Ph¸ch
GK1 :.............................................
GK2 :.............................................
I. Trắc nghiệm khách quan
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Chữ số 4 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
C. Hàng phần trăm.
B. Hàng phần mười.
D. Hàng phần nghìn.
Câu 2: Giá trị của biểu thức 0,34567 x 10 x 100 là :
A. 34,567
C. 3,4567
B. 345,67
D. 3456,7
Câu 3: Dãy số thập phân nào dưới đây được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?
A. 8 ; 8,76 ; 8,093 ; 8,901.
C. 6,732 ; 7 ; 7,009 ; 7,013.
B. 5,494 ; 5,493 ; 5,392 ; 5,001.
D. 13 ; 12,47 ; 12,51 ; 12,001.
63,37 18
09 3 3,52
 0 37
 01
Câu 4: 	Trong phép chia này, thương là 3,52 ; số dư là:
A. 1
C. 0,01 
B. 0,1
D. 0,001
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính( Học sinh không được dùng máy tính bỏ túi )
	a) 57,648 + 35,37	b) 75,5 - 30,26
 	c) 16,25 x 6,7	d) 75 : 12
Bài 2: Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả hơn bao nhiêu tiền?
.
Bài 3: Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó?
.............................
Bài 4: Một người đi xe đạp, trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8km; trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki- lô- mét?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
ViÖt tr×
bµi kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú I
N¨m häc 2008-2009
M«n: To¸n – líp: 5
Thêi gian: 60 phót- Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò.
§Ò sè 2
SBD:.......
Ph¸ch
Hä vµ tªn HS:....................................GT1:........................
Líp :.......Tr­êng...............................GT2 :.......................
§iÓm
- B»ng sè: .....
- B»ng ch÷: ...
Ph¸ch
GK1 :.............................................
GK2 :.............................................
I. Trắc nghiệm khách quan
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Chữ số 2 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
C. Hàng phần trăm.
B. Hàng phần mười.
D. Hàng phần nghìn.
Câu 2: Giá trị của biểu thức 3,76543 x 100 x 10 là :
A. 37,6543
C. 376,543
B. 3765,43
D. 37654,3
Câu 3: Dãy số thập phân nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 8,697 ; 8,769 ; 8,976 ; 8,967.
C. 13,097 ; 13,079 ; 13,907 ; 13,709 
B. 9,697 ; 9,769 ; 9,796 ; 9,976.
D. 45,326 ; 45,336 ; 43,999 ; 46,73
76,35 18
04 3 4,241
 0 75
 030
 12
Câu 4: 	Trong phép chia này, thương là 4,241 ; số dư là:
A. 12
C. 0,12
B. 1,2
D. 0,012
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính( Học sinh không được dùng máy tính bỏ túi )
	a) 384,5 + 72,96	b) 54,23 - 16,418
 	c) 12,7 x 4,5	d) 45 : 12
Bài 2: Mua 5m vải phải trả 80 000 đồng. Hỏi mua 4,5m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
.
Bài 3: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó?
.............................
Bài 4: Một người đi xe đạp, trong 4 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,5km; trong 5 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,43km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki- lô- mét?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docToan 5.doc