Bài kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2011 – 2012

doc4 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học
 tt quất lâm
Bài kiểm tra giữa học kì ii
 Môn tiếng việt lớp 1
 năm học 2011 – 2012
Họ và tên : .................... SBD: .............................
Lớp:..........................Trường Tiểu học:........................................................................
Số phách:
Chữ ký người coi thi:
1.................................................
2.................................................
Chữ ký người chấm thi:
1..............................................
2..............................................
Điểm bài thi:
Số phách:
Môn tiếng việt lớp 1
( Thời gian làm bài viết 40 phút)
A/ Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Nhìn các mẫu chữ để viết tiếp vào các dòng sau:
ȤΗờng hnj
hƣ κuɩȰ
Γı hIJε
ιụ huσϡ 
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ
2. Điền vào chỗ trống (..........) cho phù hợp:
- n hay l:	xin ......ỗi	 ; 	gạo ........ếp
- g hay gh: 	.......ê sợ 	 ; 	......à mái	 ;	 ..........i ta
- iêp hay ươp:	t......... bạn ;	mèo m............. ;
3. Viết hai câu, mỗi câu chứa tiếng có vần: ương, ay:
4. Hãy nối các ô chữ sau thành câu rồi viết câu đó vào dòng dưới đây:
mọi người
Sáng sớm,
tập chạy huỳnh huỵch
5. Hãy nối các ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B để tạo thành các từ ngữ đúng, rồi viết các từ ngữ đó vào dòng sau:
Cột A
Cột B
trăng
truyện
hội
khuyết
cuốn
phụ huynh
B/ Kiểm tra đọc: 10 điểm ( Mỗi HS đọc 6 từ, 2 câu)
1. Từ:
- họp nhóm, giấy nháp, gặp gỡ, hợp tác, gạo nếp, giúp đỡ, chích chòe, liến thoắng, hải cảng, thênh thang, bánh dẻo, khóm mía, chóp núi, tháp chuông, cải bắp, cá mập, lớp học, cá chép, xếp hàng, gió xoáy, huy hiệu, loắt choắt.
2. Câu:
- ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.
- Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
- Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MễN TIẾNG VIỆT, LỚP 1 
GIỮA HỌC Kè II - NĂM HỌC 2011-2012
A/ KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
Bài 1.	2 điểm
Viết đỳng, đẹp mỗi dũng 0,5 điểm
Nếu thiếu dấu, sai 1 lỗi trừ 0,3 điểm
Bài 2. 	2 điểm
Điền sai hoặc thiếu mỗi từ trừ 0,3 điểm
Bài 3. 	2 điểm
Viết đỳng mỗi cõu 1 điểm
Bài 4. 	2 điểm
- Nối cỏc ụ chữ thành cõu đỳng 1 điểm
- Viết cõu đỳng 1 điểm
Bài 5. 	2 điểm
- Nối cỏc ụ chữ thành từ đỳng 1 điểm
- Viết từ đỳng 1 điểm
B/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc đỳng 6 từ: 3 điểm (đọc đỳng mỗi từ cho 0,5 điểm)
2. Đọc đỳng 2 cõu: 7 điểm (Nếu đọc sai 1 tiếng ở mỗi cõu trừ 0,5 điểm)
Ghi chỳ:
- Điểm toàn bài làm trũn theo nguyờn tắc sau:
5,25 điểm làm trũn thành 5 điểm
5,5 điểm; 5,75 điểm làm trũn thành 6 điểm.
- Bài kiểm tra của học sinh khuyết tật học hũa nhập, giỏo viờn chủ nhiệm chấm và đỏnh giỏ theo mục tiờu, khả năng, sự tiến bộ của trẻ.

File đính kèm:

  • docDE KTGKII 2012- MON TIENG VIET.doc