Bài kiểm tra giữa học kì II môn Toán - Lớp 5 năm học 2011 – 2012

doc11 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra giữa học kì II môn Toán - Lớp 5 năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr­êng tiÓu häc
 tt quÊt l©m
Bµi kiÓm tra gi÷a häc k× ii
 M«n to¸n - líp 5
 n¨m häc 2011 – 2012
Hä vµ tªn : .................... SBD: .............................
Líp:..........................Tr­êng TiÓu häc:........................................................................
Hä tªn, ch÷ ký ng­êi coi thi:
1...................................................................
2...................................................................
Sè ph¸ch:
§iÓm bµi thi:
Ch÷ ký ng­êi chÊm thi:
1...........................................................
2...........................................................
Sè ph¸ch:
M«n to¸n - líp 5
( Thêi gian lµm bµi 40 phót)
PhÇn I - Tr¾c nghiÖm (2 ®iÓm)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 
Bài 1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.
A. 18% 
B. 30%
C. 40%
D. 60%
Bài 2. Một hình lập phương có cạnh 2cm thì có thể tích là:
A. 4 cm2 
B. 8 cm2
C. 16 cm2
D. 20 cm2
Bài 3. Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:
A. 3
B. 
C. 
D. 
Bài 4. Một ô tô đi từ Nam Định lúc 13 giờ 10 phút và đến Hà Nội lúc 14 giờ 55 phút. Ô tô đó đã đi từ Nam Định đến Hà Nội hết số thời gian là:
A. 145 phút
B. 1,45 giờ
C. 1 giờ 45 phút
D. 1 giờ 15 phút
PHẦN II - TỰ LUẬN: 8 ĐIỂM
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
58 dm3 = .... cm3 	3165 dm3 = ....... cm3
210 phút = ........ giờ	 phút = ...... giây
Bài 2. Tìm y:
0,48 : y = 2 – 0,4
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Bài 3. Tính diện tích hình tròn có đường kính là 5 cm.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Bài 4. Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5 m, chiều rộng 0,6 m và chiều cao 7 dm. Hãy tính diện tích tôn dùng để làm thùng đó ( Không tính mép hàn).
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Bài 5. Một thửa ruộng hình thang có hai đáy lần lượt là 150 m và 120 m. Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 
 GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 20112 – 2012
Phần I. Trắc nghiệm : 2,0 điểm ( mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm)
Phần II. Tự luận: 8 điểm
Bài 1: 1,0 điểm ( Mỗi chỗ điền đúng cho 0,25 điểm)
Bài 2: 1,5 điểm 
Tính được vế phải cho 0,5 điểm
Viết được y = 0,48 : 1,6 cho 0,5 điểm
Tìm được y = 0,3 cho 0,5 điểm
Bài 3: 1,0 điểm
Câu trả lời và phép tính đúng: 0,75 điểm
Đáp số: 0,25 điểm.
Bài 4: 2,5 điểm
Đổi số đo các chiều về cùng một đơn vị đo: 0,25 điểm
Tính được diện tích xung quanh:
Câu trả lời và phép tính đúng : 0,75 điểm
Tính được diện tích đáy:
Câu trả lời và phép tính đúng : 0,5 điểm
Tính được diện tích tôn dùng để làm thùng:
Câu trả lời và phép tính đúng : 0,75 điểm
Đáp số: 0,25 điểm
Bài 5: 2,0 điểm
Tính được chiều cao thửa ruộng hình thang:
Câu trả lời và phép tính đúng : 0,75 điểm
Tính được diện tích thửa ruộng hình thang.
Câu trả lời và phép tính đúng : 1,0 điểm
Đáp số: 0,25 điểm
 TRƯỜNG TIỂU HỌC
THỊ TRẤN QUẤT LÂM
BÀI KIỂM TRA ĐỌC GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
 NĂM HỌC 2011 – 2012
Họ và tên: .................... SBD: .............................
Lớp:..........................Trường Tiểu học:........................................................................
Hä tªn, ch÷ ký ng­êi coi thi:
1...................................................................
2...................................................................
Sè ph¸ch:
§iÓm bµi thi:
Ch÷ ký ng­êi chÊm thi:
1...........................................................
2...........................................................
Sè ph¸ch:
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
(Thời gian đọc thầm và làm bài tập 20 phút)
I. Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập
a. Đọc thầm
Phong cảnh đền Hùng
Đền Hùng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giũa.
	 Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái Vua Hùng thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc An xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
 Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
b. Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1.Trong các thông tin sau về vua Hùng, có thông tin nào không đúng?
Hùng Vương đời thứ nhất là con cả trong số một trăm người con được sinh ra từ cái bọc trăm trứng.
Các vua Hùng là những người đầu tiên dựng nước Văn Lang.
Các vua Hùng đóng đô ở Cổ Loa, Hà Nội.
Ngày 10 tháng 3 âm lịch là ngày giỗ Tổ Hùng Vương, là ngày giỗ tổ của người Việt.
2. Câu ca dao “ Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
Nói lên điều gì? 
3. Nối từng địa điểm ở cột trái với cảnh đẹp tương ứng ở cột phải:
a1. Nơi đền Thượng
b1. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm
b2. Những cánh bướm nhiều màu sắc rập rờn.
a2. Nơi lăng vua Hùng nhìn xuống 
b3. Đỉnh Ba Vì cao vòi vọi.
b4. Những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ.
a3. Nơi đền Trung
b5. Hoa hải đường đỏ rực.
b6. Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững.
4. Những truyền thuyết, sự tích nào được nhắc đến trong bài?
A. Sự tích trầu cau
B. Truyền thuyết An Dương Vương
C. Truyền thuyết Thành Gióng
D. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh
II. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỌC, MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011-2012
I. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm
Câu 1: ( 1,5 điểm) C
Câu 2: ( 1,5 điểm) 
Câu trả lời của học sinh có 1 trong các ý sau đây cho điểm tối đa:
Câu ca dao ngợi ca truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. 
 Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ Hùng Vương, không được quên nguồn cội.
Câu ca dao khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ ngọt bùi.
.....
Câu 3: ( 1, 5 điểm) a1 – b2 và b5 a2 – b3, b6 a3 – b1,b4 
Câu 4: ( 1,5 điểm) B, C, D
II. Đọc thành tiếng: 4 điểm
- HS đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 75-80 tiếng/phút, giọng đọc phù hợp với nhân vật trong truyện, nội dung bài đọc cho 4 điểm.
- Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 1 điểm.
- Đọc ê a, chưa ngắt nghỉ hơi hợp lý trừ 1 điểm
- Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 1 điểm.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC
THỊ TRẤN QUẤT LÂM
BÀI KIỂM TRA VIẾT GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
 NĂM HỌC 2011 – 2012
Họ và tên: .................... SBD: .............................
Lớp:..........................Trường Tiểu học:........................................................................
Hä tªn, ch÷ ký ng­êi coi thi:
1...................................................................
2...................................................................
Sè ph¸ch:
§iÓm bµi thi:
Ch÷ ký ng­êi chÊm thi:
1...........................................................
2...........................................................
Sè ph¸ch:
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
(Thời gian làm bài 40 phút)
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ? Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:
	 Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
 Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
 Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp: Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chứng, công minh, công tâm.
a, Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”: ..............................................................
...............................................................................................................................................
b, Công có nghĩa là “ không thiên vị”: ................................................................................
...............................................................................................................................................
c, Công có nghĩa là “ thợ, kéo tay”: ....................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 3: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu trong từng câu ghép.
	Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ 
.... Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 4: Trường em tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ( 20 /11). Em đã được dự buổi liên hoan văn nghệ đó. Hãy tả lại một bạn đang biểu diễn văn nghệ, mà em cho đó là tiết mục đặc sắc nhất.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA VIẾT, MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011-2012
Bài 1: 1 điểm
Đánh dấu X vào ô trống thứ hai.
Bài 2: 1,5 điểm
Xếp những từ chứa tiếng công vào mỗi nhóm thích hợp : 0,5 điểm.
a, Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung” : công dân, công cộng, công chúng.
b, Công có nghĩa là “ không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
c, Công có nghĩa là “ thợ, kéo tay”: công nhân, công nghiệp.
Bài 3: 2,5 điểm
Tìm đúng mỗi câu ghép và xác định đúng các vế câu trong từng câu ghép: 0,5 điểm
Câu 1: Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
 c v c v
Câu 2: Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
 c v c v
Câu 3: Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
 c v c v 
Câu 4: Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ.
 c v c v
Câu 5: Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
 c v c v
Bài 4: 5 điểm
Điểm 5: Bài văn tả bạn đang biểu diễn văn nghệ chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Tả hình dáng kết hợp tả hoạt động. Bài viết biết chắt lọc những đặc điểm riêng biệt về hình dáng, hoạt động của bạn để tả. Tả xen kẽ khung cảnh của buổi biểu diễn văn nghệ. Bài viết giàu từ ngữ, hình ảnh, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật gợi tả làm nổi bật lời ca tiếng hát, điệu bộ cử chỉ của bạn đang biểu diễn văn nghệ. Bài văn nêu được cảm xúc của mình khi được dự buổi liên hoan văn nghệ đó, thể hiện được tình cảm của mình đối với bạn. Bố cục rõ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Các ý văn logic không mắc lỗi chính tả, chữ đẹp.
Điểm 4: Viết bài văn theo gợi ý trên, song đôi chỗ câu văn còn lủng củng, sai từ 2 đến 3 lỗi chính tả.
Điểm 3: Bài văn tả bạn đang biểu diễn văn nghệ song ý văn còn lủng củng, chưa biết xen kẽ tả hình dáng với hoạt động của bạn. Lời văn thiếu cảm xúc chưa biết xen kẽ tả khung cảnh của buổi biểu diễn văn nghệ. Sai từ 3 đến 4 lỗi chính tả.
Điểm 1,2: Bài văn tả người bạn còn chung chung chưa biết chắt lọc những cử chỉ hoạt động, lời ca tiếng hát của bạn để tả, thiếu cảm xúc về ngày kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam, tình cảm của mình đối với bạn. Ý văn lủng củng. Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docBài KTĐKGKII 2012-lớp 5.doc