Bài kiểm tra học kì II môn: Hóa học, lớp 9

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra học kì II môn: Hóa học, lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD – ĐT HOÀI NHƠN
Trường THCS...
Họ và tên: .....
Lớp: .SBD:.... 
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : Hóa học, lớp 9
(Thời gian 45 phút, không kể thời gian phát đề)
GT 1
Mã phách
GT 2
--------------------------------------------------------Đường cắt phách--------------------------------------------------------
Điểm:
Chữ ký:
Mã phách
Bằng số 
Bằng chữ 
GK 1
GK2
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Phát biểu sai là:
	A. Khả năng hoạt động hóa học của clo mạnh hơn cacbon.
 	B. Cl2 tác dụng với Fe, thì Fe thể hiện hóa trị III, còn S tác dụng với sắt thì Fe thể hiện hóa trị II.
	C. Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải tính kim loại của các nguyên tố giảm dần	
D. Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới tính phi kim tăng dần.
Câu 2: Dãy các chất sau đây ở nhiệt độ thường làm nhạt màu dung dịch brom dễ dàng là:
	A. C6H6 (benzen), C2H5OH.	B. C2H4, C2H2.	
	C. CH3COOC2H5, CH4. 	D. CH3COOH, (RCOO)3C3H5.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: A B C2H5OH. Chất A có thể là:
	A. 4 chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.	
B. 3 chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
	C. 3 chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.	
D. 3 chất: Glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
Câu 4: Nhỏ một giọt dung dịch chất sau lên quì tím, quì tím chuyển thành màu đỏ. Dung dịch đó là 
	A. axit axetic	B. rượu etylic 	C. saccarozơ	D. glucozơ.
Câu 5: Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, (RCOO)3C3H5, CH4, C2H2, C2H4, tinh bột, saccarozơ, glucozơ. Số chất thủy phân trong dung dịch NaOH tạo ra muối là 
	A. 5	B. 3	C. 4.	D. 2.
Câu 6: Đốt cháy một hợp chất cacbonhidrat (trong số đã học), thu được . Cacbonhidrat đó là
	A. saccarozơ hoặc glucozơ 	B. tinh bột hoặc xenlulozơ	C. glucozơ hoặc fructozơ	D. fructozơ 
Câu 7: Có các lọ đựng dung dịch các chất: Rượu etylic, glucozơ, tinh bột. Thuốc thử để nhận biết các chất là:
	A. Dung dịch AgNO3/NH3 và natri. 	B. Natri và dung dịch iot.	C. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch iot.	D. Dung dịch AgNO3/NH3 và H2SO4 (l)
Câu 8: Hidrocacbon, rượu, axit hữu cơ, chất béo, gluxit, protein. Chất khi cháy có mùi khét là
	A. hidrocacbon	B. rượu	C. protein	D. gluxit
Câu 9: Nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VII, là 
	A. phi kim hoạt động hóa học mạnh	B. kim loại hoạt động hóa học mạnh	C. phi kim hoạt động hóa học yếu	D. kim loại hoạt động hóa học yếu
Câu 10: Thực hiện phản ứng thế của benzen với brom trong điều kiện thích hợp. Nếu dùng 15,6 gam benzen, với hiệu suất 90% thì khối lượng brom benzen thu được là (biết Br = 80, C = 12; H = 1)
	A. 31,4g	B. 0,18 mol	C. 0,2mol	D. 28,26g .
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
	C2H4 C2H5OH CH3COOC2H5 CH3COONa CH3COOH
Câu 2 (1.0đ):
Cho một mẫu natri dư vào ống nghiệm đựng rượu etylic 900. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2.0đ):
Trung hòa 12 gam axit có công thức CnH2n + 1COOH bằng dung dịch có chứa 0,2 mol NaOH vừa đủ. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của axit.
Cho sơ đồ phản ứng: ( C6H10O5 )n C6H12O6. 
Viết phương trình hóa học.
Nếu thu được 1 tấn glucozơ thì khối lượng tinh bột đã dùng là bao nhiêu? (với hiệu suất 80%)
(Biết: C = 12, H = 1, O = 16)
BÀI LÀM:
	UBND HUYỆN HOÀI NHƠN	ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II, 
	PGD & ĐT HOÀI NHƠN	NĂM HỌC 2010 – 2011 	
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 
Đáp án
D
B
C
A
D
B
C
C
A
D 
	0,5 đ cho mỗi câu.
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Pthh 
Đáp án
Biểu điểm
1
C2H4
+
H2O
C2H5OH
0,5đ
2
C2H5OH
+
CH3COOH
CH3COOC2H5
+
H2O
0,5đ
3
CH3COOC2H5
+
NaOH
CH3COONa
+
C2H5OH
0,5đ
4
CH3COONa
+
HCl
CH3COOH
+
NaCl
0,5đ
Ghi chú:
Các phản ứng 1,2,3 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh.
Phản ứng 4 có thể dùng axít H2SO4 loãng.
Câu 2 (1.0đ):
Pthh 
Đáp án
Biểu điểm
1
2H2O
+
2Na
2NaOH
+
H2
0,5đ
2
2C2H5OH
+
2Na
2C2H5OH
+
H2
0,5đ
Ghi chú:
Không cần lập luận về ý nghĩa độ rượu, viết đúng 2 pthh ghi điểm tối đa.
Nếu không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25 đ cho mỗi pthh.
Câu 3: (2.0đ):
(1.0đ)
Ý 
Đáp án
Biểu điểm
1
Pthh 
CnH2n + 1COOH 
+
NaOH
CnH2n + 1COONa
+
H2O
0,25đ
2
Mol 
0,2
0,2
0,25đ
3
Khối lượng mol của axit: 12 : 0,2 = 60gam phân tử khối của axit = 60u
0,25đ
4
Khối lượng mol của axit = 14n + 46 = 60 n = 1. Công thức cấu tạo thu gọn của axit là CH3COOH.
0,25đ
Ghi chú:
2 ý đầu giữ nguyên số điểm, nếu đúng.
Ý thứ 3 nếu không suy phân tử khối vẫn ghi điểm tối đa.
Ý thứ 4: đủ 2 ý con ghi điểm, nếu thiếu ý con thứ 2 không ghi điểm.
Pthh viết sai, không ghi điểm cho toàn bài, nếu phần giải có nội dung đúng.
(1.0đ)
Ý 
Đáp án
Biểu điểm
a
Pthh 
 ( C6H10O5 )n 
+
nH2O
nC6H12O6
0,25đ
b1
m
162n
180n
0,25đ
b.2
m?
h%= 80%)
1 tấn 
0,25đ
b.3
0,25đ
Ghi chú:
Tính cách khác đúng ghi điểm tối đa.
Thực hiện trọn vẹn phần tính toán ghi 0,75đ, nếu chỉ viết pthh đúng ghi 0,25đ.
Pthh viết sai, không ghi điểm cho toàn bài, nếu phần giải có nội dung đúng

File đính kèm:

  • docĐỀ THI HỌC KÌ II. 2010 - 2011.doc