Bài kiểm tra học kì II môn Sinh 7 năm học 2011 - 2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra học kì II môn Sinh 7 năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUỲNH NHAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc MA TRẬN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH 7 Năm học 2011 - 2012. I. Mục tiêu bài kiểm tra: 1.Kiến thức: -Trình bày được đặc điểm chung của lớp bò sát. - Nêu được những đặc điểm cấu tạo trong của chim giúp thích nghi với đời sống bay. - Chỉ ra được các vai trò của lớp thú. Lấy được VD minh họa. - So sánh đặc điểm sinh sản của lưỡng cư và thú. - Chỉ ra được những biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. 2.Kĩ năng: - Rèn luện kĩ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng trình bày. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh thái độ học tập nghiêm túc tự giác, chăm chỉ. II. Hình thức kiểm tra. - Tự luận. - Học sinh làm bài trên lớp. III. Ma trận bài kiểm tra: Những chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng Biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Vận dụng Cấp độ cao Động vật có xương sống -Trình bày được đặc điểm chung của lớp bò sát. -Nêu được những đặc điểm cấu tạo trong của chim giúp thích nghi với đời sống bay. -Chỉ ra được các vai trò của lớp thú. Lấy được VD minh họa. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2- C1, C2 2đ 2đ 36,4% 36,4% 1-C3 1,5đ 27,2% 3 5,5đ 55% Sự tiến hóa của ĐV -So sánh và chỉ ra được sự tiến hóa vè sinh sản của thú so với các lớp ĐV khác. -Giải thích được cơ chế thích nghi của động vật với môi trường sống Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 – C4 2đ 66,7% 1 – C5 1 33,3% 2 3đ 30% ĐV và đời sống con người -Biết được thế nào là ĐV quý hiếm l - Liên hệ thực tế về những biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Số câu Số điểm Tỉ lệ % C6 – Ý 1 0,5đ 33,3% C6 –Ý 2 1đ 66,7% 1 1,5đ 15% Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 ,5 4,5đ 45% 2 3,5đ 35% 1 1đ 10% 0,5 1đ 10% 6 10đ 100% PHÒNG GD & ĐT QUỲNH NHAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Sinh Học 7 Năm Học: 2011 – 2012 ( Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề ) Câu 1: (2 điểm). -Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát ? Câu 2: (2 điểm). -Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của chim thích nghi với đời sống bay ? Câu 3: (1,5 điểm). - Lớp thú có những vai trò quan trọng nào?. Lấy ví dụ minh họa. Câu 4:(2 điểm). - Hãy so sánh đặc điểm sinh sản của lớp lưỡng cư và lớp thú . Câu 5: (1 điểm). - Giải thích tại sao gấu trắng lại có thể sống ở vùng cực lạnh giá ? Câu 6: (1,5 điểm). - Thế nào là động vật quý hiếm? Theo em cần có những biện pháp nào để bảo vệ động vật quý hiểm ? (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) PHÒNG GD & ĐT QUỲNH NHAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Sinh Học 7 Năm Học: 2011 – 2012 Câu 1:(2 điểm). Mỗi đặc điểm 0,5 điểm. Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn : - Da khô có vảy sừng bao bọc, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc - Hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn - Tim có vách hụt ngăn tâm thất ( trừ cá sấu ) máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha , Là độngvật biến nhiệt - Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi, bao bọc, giàu noãn hoàng. Câu 2: (2 điểm). Mỗi đặc điểm 0,5 điểm. Chim thích nghi với đời sống bay còn được thể hiện ở cấu tạo của các cơ quan bên trong cơ thể. - Hệ hô hấp có thêm hệ thống túi khí thông với phổi. - Tim bốn ngăn nên máu không bị pha trộn, phù hợp với trao đổi chất mạnh ở chim (Đời sống bay) - Không có bóng đái, ở chim mái chỉ có một buồng trứng, ống dẫn trứng bên trái phát triển. - Não phát triển liên quan đến nhiều hoạt động phức tạp ở chim. Câu 3: (1, 5 điểm). Mỗi vai trò 0,25đ + Cung cấp thực phẩm vd thịt, sữa + Sức kéo vd trâu, bò + Dược liệu: vd mật gấu, sừng tê giác, nhung hiêu + Nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ : vd lông cừu, sừng, da trâu, ngà voi.. + Tiêu diệt gặm nhấm có hại. vd Mèo, chồn, cày.. + Vật liệu thí nghiệm. khỉ, chó, chuột bạch.. Câu 4: (2điểm). -Giống nhau: Đều là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng. 0,5đ - Khác nhau: 1đ Đặc điểm so sánh Lưỡng cư Thú -Điều kiện thụ tinh -Sự phát triển của trứng đã thụ tinh. -Chăm sóc con non - Xảy ra bên ngoài cơ thể - Phát triển qua biến thái (nòng nọc) - Con non tự đi kiếm ăn -Xảy ra bên trong cơ thể cái - Phát triển trực tiếp. - Con non được chăm sóc và nuôi dưỡng bằng sữa mẹ - Sự sinh sản của thú là tiến hóa hơn so với lưỡng cư: Vì quá trình thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể nên hiệu suất thụ tinh cao hơn, không lệ thuộc vào môi trường, con non được chăm sóc nuôi dưỡng nên có sức sống cao hơn. 0,5đ Câu 5: (1 điểm). Mỗi đặc điểm 0,5đ Gấu trắng có thể sống ở vùng cực lạnh giá bởi vì: - Nó có bộ lông dày giữ ấm cho cơ thể, lớp mỡ dưới da rất dày để dự chữ năng lương vừa có tác dụng cách nhiệt . - Gấu trắng còn có tập tính ngủ đông để tránh rét và tiết kiệm năng lượng. Câu 6: (1,5 điểm). - Động vật qúy hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩuđồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên. 0,5đ - Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: + Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống. 0,25đ + Cấm săn bắn buôn bán trái phép động vật. 0,25đ + Đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên. 0,25đ + Tuyên truyền mọi người dân có ý thức bảo vệ động vật. 0,25đ
File đính kèm:
- DE THI HKII SINH7 20112012.doc