Bài kiểm tra học kỳ I môn: Sinh học 7 năm 2011

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra học kỳ I môn: Sinh học 7 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS 
Lớp: ..
Họ và tên: 
Thứ . ngày 10 tháng 12 năm 2011
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học 7
(Thời gian 45 phút)
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm): Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người?
Câu 3 (3 điểm):
a. Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan? 
b. Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
Câu 3 (1,5 điểm): Cho biết đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?
Câu 4 (2 điểm): Cơ thể nhện gồm những bộ phận nào? Chức năng các bộ phận của cơ thể nhện là gì?
Câu 5 (1,5 điểm):
a. Ngành chân khớp có những lớp lớn nào? 
b. Trong số các lớp đó thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cho ví dụ?
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (2 điểm)
 Trùng kiết lị gây các vết thương ở thành ruột để nuốt hồng cầu ở đó, gây băng huyết và sinh sản rất nhanh lan ra khắp thành ruột, làm cho người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực nhanh và có thể nguy hại đến tính mạng.
2 đ
Câu 2: (3 điểm)
3. a. Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan? 
- Sán lá gan đẻ nhiều trứng (Khoảng 4.000 trứng mỗi ngày). Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi.
0,5 đ
- Ấu trùng chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi.
0,5 đ
- Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc, bám vào cây cỏ, bèo, cây thuỷ sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng trở thành kén sán.
0,5 đ
- Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.
0,5 đ
 b. Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
- Vì: Trâu, bò nước ta làm việc trong môi trường ngập nước, trong môi trường đó có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
0,5 đ
- Trâu bò nước ta thường uống nước và ăn các cây cỏ từ thiên nhiên có kén sán bám vào ở đó rất nhiều.
0,5 đ
Câu 3: (1,5 điểm)
Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản
0,5 đ
Vai trò: Làm thức ăn cho người và động vật khác
0,25 đ
Làm đồ trang trí, trang sức
0,25 đ
Làm sạch môi trường nước, 
0,25 đ
Một số loài có giá trị xuất khẩu
0,25 đ
Câu 4: (2 điểm)
Các phần cơ thể
Tên các bộ phận 
Chức năng
Phần đầu - ngực
0,25 đ
Đôi kìm có tuyến độc
Bắt mồi và tự vệ 
0,25 đ
Đôi chân xúc giác nhưng phủ đầy lông
Cảm giác về xúc giác và khứu giác
0,25 đ
4đôi chân bò
Di chuyển và chăng lưới
0,25 đ
Phần bụng
0,25 đ
Lỗ khe thở
Hô hấp
0,25 đ
Lỗ sinh dục
Sinh sản
0,25 đ
Núm tuyến tơ
Sinh ra tơ nhện
0,25 đ
Câu 5: (1,5 điểm)
Ngành chân khớp có 3 lớp lớn: Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ
0,5 đ
Về giá trị thực phẩm thì giáp xác có ý nghĩa thực tiễn lớn nhất. 
0,5 đ
Hầu hết các loài tôm, cua ở biển ở nước ngọt có giá trị thực phẩm và xuất khẩu đều thuộc lớp giáp xác
0,5 đ

File đính kèm:

  • docde kiem tra hk I.doc