Bài kiểm tra kỳ I môn: Vật Lý 9

doc11 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra kỳ I môn: Vật Lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:....BÀI KIỂM TRA HOC KỲ I	 
Lớp:9........ Môn: Vật lý
	 Thời gian: 45’
Điểm
Lời phê của thầy giáo
Trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu1: Hệ thức biểu diển định luật Ôm là:
A.R=U.I B. I= C. U=I.R D. I= 
Câu 2: Trong đoạn mạch hai điện trở mắc nối tiếp, biểu thức nào thể hiện mối quan hệ giữa hiệu điện thế và điện trở?
A. = B. = 	 C. = 	 D. = 
Câu 3: Trong đoạn mạch gồm n điện trở có cùng giá trị là R mắc song song thì R tđ là: 
Rtd= R1 + R2 +.+ Rn
Rtd = + + .+ 
Rtd = 
Rtd = 
Câu 4:.Có thể mắc nối tiếp bao nhiêu bóng đèn có Ud=11V vào nguồn 220V để chúng sáng bình thường?
 A.10 bóng B.15 bóng C.20 bóng D.25 bóng
Câu 5.Có thể mắc song song hai điện trở R1=15,R2=10 đều được dòng điện 2A vào hiệu điện thế dưới đây?
 A.20V B.30V C.40V D.50V
II.Điền chữ Đ vào ô trống nếu em cho câu đó là đúng và chữ S vào ô trống nếu em cho câu đó là sai.
1.Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn 
2.Nơi nào có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ phổ 
3.dòng điện có năng lượng vì nó có thể cung cấp cấp nhiệt lượng 
4.Biến trở thay đổi điện trở mạch điện trên nguyên tắc thay đổi chiều dài dây trở
III.chọn nội dung ở cột A phù hợp với biểu thức ở cột B
 A
 B
1.Biểu thức định luật jun lenxơ
2.Công của dòng điện
3.Công suất điện của đoạn mạch
4.Trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp
a.= 
b.P= UI
c.A=UIt
d.Q=I2.R.t
e.R=p
1............. 2.................. 3............... 4..................
B.Tự luận:
Câu1.Cho R1=5;R2=10;Ampekế chỉ 0.5A chúng được mắc nối tiếp nhau.Vônkế đo hiệu điện thế của R2.
R1
R2
B
R3
 a.Vẽ sơ đồ mạch điện trên
 b.Tìm chỉ số của vôn kế và HĐT đặt vào 2 đầu đoạn mạch
A
Câu 2.cho mạch điện như hình vẽ,trong đó :
R1=10;R2=R3=20,vônkế chỉ 12V.
 Tính cường độ dòng điện và HĐT của mỗi điện trở.
ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM
Bài kiểm tra học kỳ I lớp 9
Trắc nghiệm:
 Phần I
Câu 1: cho 0,5 điểm
Câu đúng: B
Câu 2: cho 0,5 điểm
Câu đúng: a
Câu 3: cho 0,5 điểm
Câu đúng: c
Câu 4: cho 0,5 điểm
Câu đúng: c
Câu 5: cho 1 điểm
Câu đúng: a
Phần II: Cho 2 điểm(mỗi ý cho 0,5 điểm)
1.Đ	;	2:S	;	3: S	;	4: Đ	
Phần III: Cho 2 điểm (Ghép đúng mỗi ý cho 0,5 điểm)
1d	;	2:c	;	3:b	;	4:a	;
B: Tự luận:
Câu 1: cho 1 điểm
Cụ thể:	- Vẽ được sơ đồ mạch điện:	cho 0,25 điểm
	- Tính được:	U2 = IR2 = 5V	cho 0,25 điểm
	Tính được:	U = 7,5V	cho 0,5 điểm
Câu 2: cho 2 điểm
Cụ thể:	-Tính được:	I2 =I3 = 0,6 A	cho 0,5 điểm
	- Tính được: I1 = I= 1,2 A	cho 0,5 điểm
	- Tính được: U2 = U3 = 12 V	cho 0,5 điểm
	- Tính được: U1 = IR1 = 12V	cho 0,5 điểm
Họ và tên .KIỂM TRA HỌC KỲ I
Lớp:8. Môn: Vật lý
	Thời gian: 45’
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề ra:
Phần 1: Trắc nghiệm: 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Một ô tô đang chạy trên đường, trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng.
Ô tô chuyển động so với cây cối bên đường.
Ô tô chuyển động so với mặt đường.
Ô tô đứng yên so với người lái xe.
Ô tô chuyển động so với người lái xe.
Câu 2. Một hành khách ngồi trên tàu hoả đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng về bên trái. Đó là vì tàu hoả
Đột ngột tăng tốc.	B. Đột ngột rẽ phải.
C. Đột ngột rẽ trái.	D. Đột ngột giảm vận tốc.
Câu 3. Nói vận tốc của người đi xe đạp là 12km/h có nghĩa là
A. Người đó đi được 12km. B. Người đó đi trong 1h.
C. Trong một giờ người đó đi được 12km D. Người đó đi được 1km trong 12 phút
Câu 4. (0,5đ) Càng lên cao thì áp suất 
	A. Càng tăng	 B.Càng giảm 
	C. Không đổi	D. Có thể tăng có thể giảm
Câu 5.: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào 
Trong lượng riêng của chất lỏng và của chất
Trong lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chổ
Trong lượng riêng và thể tích của vật
Trong lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ
Câu 6. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào có công cơ học.
Một học sinh cố sực đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.
Người công nhân cố gắng kéo xe cát nhưng xe vẫn không di chuyển.
Người lực sĩ nâng quả tạ từ thấp lên cao
Người lực sĩ cố gắng hết sức nhưng không nhấc nổi quả tạ
Câu 7. Khi vật nổi trên bề mặt chất lỏng thì cường độ của lực đẩy Acsi mét bằng 
Trọng lượng của vật 
Trong lượng của phần vật chiềm trong nước
Trọng lượng của phần chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật
Trọng lượng của phần vật nổi trên mặt nước
Câu 8. Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải bằng cách ghi các số vào bên cạnh các chữ số
1
Có vân tốc không thay đổi 
a. F=d.V
2
Có vân tốc thay đổi
b. điểm đặt, phương, chiều, cường độ
3
Công thức tính lực đẩy Acsimet
c. Nguyên nhân làm cho vật không thể thay đổi vân tốc đột ngột được
4
Công thức tính áp suất
d. Chuyển động không đều
5
Các yếu tố của lực
e. Chuyển động đều
6
Quán tính
G, P=F/S
Phần 2: Tự luận:
Câu 1. Viết công thức tính áp suất của chất lỏng, nêu tên các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng?
Câu 2. Một viên bi đặt thả lăn xuống một cái dốc dài 0,012km hết 0,5 s. Khi lăn hết dốc bi lăn tiếp tục một quảng đường nằm ngang dài 3 m trong 0,025 phút. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên đoạn đường xuống dốc, trên đoạn đường nằm ngang và trên cả hai đoạn đường. Em có nhận xét gì về kết quả vừa tìm được
ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM
Bài kiểm tra học kỳ I lớp 8
- Từ câu 1 đến câu 7, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
D
B
C
B
B
C
D
Câu 8: cho 3 điểm(mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Cụ thể:
	1.c	2.d	3. a	4. g	5. b	6. c
Phần tự luận:
Câu 1: Viết được công thức: p = 	cho 0,5 điểm
	Nêy được: F là áp lực đo bằng N
	 S diện tích bị ép đo bằng m2
	 p: Áp suất đo bằng N/m2
câu 2: cho 0,5 điểm
	- Tính được: vtb1 = = 24 m/s	cho 0,5 điểm
	- Tính được: vtb2 = = 2 m/s	cho 0,5 điểm
	- Tính được: vtb = = 7,5 m/s	cho 1 điểm
	- Nêu được: Viên bi chuyển động trên đoạn đường dốc có vận tốc trung bình lớn hơn nhiều so với khi chuyển động trên đoạn đường nằm ngang	(cho 0,5 điểm)
Họ và tên:Đề kiểm tra học kỳ I 
Lớp 7.	 Môn: Vât lý
	 Thời gian: 45’
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề ra:
Phần 1. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: 
Câu 1: trong bóng tối, ta bật đèn pin tìm một vật. Ta thấy được vật đó vì:
A.Mắt ta đã chiếu sáng lên vật 
B.Vật được chiếu sáng
C.Có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta 
D.Mắt ta mở và hướng về phía vật 
Câu 2: Khi ta ngắm ba cọc thấy cọc trước che khuất cọc sau thì ba cọc đó thẳng hàng vì:
Ánh sáng từ mắt ta chiếu thẳng, do thẳng hàng nên cọc trước che khuất cọc sau.
Ánh sáng từ các cọc tới mắt ta, nhưng do các cọc thẳng hàng nên những cọc phía trước che khuất những cọc sau
Ánh sáng phát ra từ các cọc tới mắt ta, nhưng do các cọc thẳng hàng nên những cọc phía trước che khuất những cọc sau
Ánh sáng từ các cọc tới mắt ta, do ánh sáng truyền thẳng và do các cọc thẳng hàng nên những cọc phía trước che khuất nhưng cọc sau.
Câu 3: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta quan sát được hiện tượng nhật thực:
Ban đêm khi mặt trời bị nửa kia của trái đất che khuất, nên ánh sáng không tới nơi ta đứng.
Ban ngày khi mặt trăng che khuất mặt trời, không cho ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
Ban ngày khi trái đất mặt trăng.
Ban đêm khi trái đất che khuất mặt trăng.
Câu 4: Tính chất của vật qua gương cầu lồi:
Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
Hứng được trên màn, bằng vật.
Không hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 5: Âm thanh tạo ra từ một vật nhờ:
Vật đó chuyển động.
Vật đó có dao động.
Vật đó đứng yên.
Vật đó va chạm với vật khác.
Câu 6: Vật phát ra âm cao hơn khi:
Vật dao động mạnh hơn.
Vật dao động chậm hơn.
Vật dao động với tần số lớn hơn, nhiều hơn.
Vật dao động khi bị lật ra khỏi vị trí cân bằng.
Câu 7: Vật phát ra âm to hơn khi:
Vật dao động mạnh hơn.
Vật dao động nhanh hơn.
Vật dao động với tần số lớn hơn, nhiều hơn.
Vật dao động khi bị lật ra khỏi vị trí cân bằng.
Câu 8: Cách nào không làm giảm tiếng vọng (vang) trong nhà hát:
Quét sơn thật nhẵn các bức tường nhà hát.
Làm xù xì các bức tường nhà hát bằng cách gắn các mảnh xi măng lồi lỏm.
Treo các bức rèm vải ở tường và cửa sổ.
Ốp các tấm xốp lên mặt tường.
Phần 2. Hãy điền vào khoáng trống những từ thích hợp trong các câu sau:
Câu 9: Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng..trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sángtrên đường truyền của chúng
Câu 10: Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ.mặt phẳng chứa tia tới và đường.của gương ở điểm tới
- Góc phản xạ.góc tới.
Câu 11: Tính chất của ảnh qua gương:
- Ảnh tạo bởi gương cầu lồi..vật.
- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm.vật.
Câu 12: Sự thuộc của âm vào tấn số và biên độ dao động:
- Âm phát ra càng cao khi tần số dao động..
- Âm phát ra càng to khi biên độ dao động..
Phần 3. Những bài tập trắc nghiệm khác:
Câu 13: Hãy khoanh tròn chữ Đ nếu là câu đúng, chữ S nếu là câu sai trong những câu sau:
Vật phát ra ánh sáng thì được gọi là nguồn sáng Đ S
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta Đ S
Ánh sáng luôn luôn truyền thẳng Đ S
Nhật thực là hiện tượng do mặt trăng che ánh sáng chiếu từ mặt trời tới trái đất Đ S
Nguyệt thực là hiện tượng do mặt trăng che ánh sáng chiếu từ mặt trời tới trái đất Đ S
Ảnh của một vật qua bất cứ gương nào đều có thể hứng được trên màn Đ S
Nước truyền âm tốt hơn không khí Đ S
Tất cả các loại âm tai ta đều có thể nghe được Đ S
Câu 14: Vẽ đường đi của tia phản xạ (hình1) B
và tính góc phản xạ khi biết góc SIA = 30 
 S I
 A
A
Câu 15: Vẽ hình của vật AB qua gương
B
	ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM
Bài kiểm tra học kỳ I lớp 7
Từ câu 1 đến câu 8: Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6 
Câu 7
Câu 8
A
D
B
B
B
C
A
A
 Câu 9: Cho 0,5 điểm
Cụ thể:
	Giao nhau	cho 0,5 điểm
	Loe rộng ra	cho 0,5 điểm
Câu 10: Cho 0,5 điểm
Cụ thể:	..Nằm trong pháp tuyến.	cho 0,25 điểm
	.bằng.	cho 0,25 điểm
Câu 11: Câu 10: Cho 0,5 điểm
Cụ thể:	..nhỏ .	cho 0,25 điểm
	.lớn.	cho 0,25 điểm
Câu 12: Cho 0,5 điểm
Cụ thể:	..lớn .	cho 0,25 điểm
	..lớn.	cho 0,25 điểm
Câu 13: Cho 1 điểm(đúng 4 câu cho 0,5 điểm)
Cụ thể:
1:Đ	; 2:Đ	; 3:S ;	4: Đ	;	5:S	; 6:S ; 7Đ	;	8: S
Câu 14: Cho 1,5 điểm
Cụ thể:	- Dựng được pháp tuyến tại điểm tới	cho 0,5 điểm
	- Xác định được góc tới	cho 0,58 điểm
	- Vẽ được tia phản xạ	cho 0,5 điểm 
Câu 15: cho 1,5 điểm
Cụ thể: 	- Vẽ được ảnh của điểm A	cho 0,5 điểm
	- Vẽ được ảnh của điểm A	cho 0,5 điểm
	- Vẽ được ảnh của AB là A’B’	cho 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docly 789.doc