Bài kiểm tra Môn: tiếng việt 6 Thời gian: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra Môn: tiếng việt 6 Thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Tô Hoàng bài kiểm tra Họ và tên……………………. Môn: Tiếng Việt 6 Lớp: 6A…………… ……….. Thời gian: 45 phút (Ngày 23 /11 / 2006) Trắc nghiệm: (3điểm) Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước. ( Sơn Tinh – Thuỷ Tinh) 1. Trong câu văn trên có bao nhiêu từ láy? A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ 2. Trong câu văn trên có bao nhiêu từ ghép? A. Năm từ B. Sáu từ C. Bảy từ D. Tám từ 3.Trong các từ sau từ nào là từ mượn? A. Nhà cửa B. Sườn núi C. Phong Châu D. Biển nước 4. Trong câu văn trên có bao nhiêu danh từ? A.Tám từ B. chín từ C. Mười từ D. Mười một từ 5. Trong câu “ Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước” có mấy cụm danh từ? A.Một cụm B. Hai cụm C. Ba cụm D. Bốn cụm 6. Từ “ lềnh bềnh” được giải thích như sau: Lềnh bềnh: ở trạng thái nổi hẳn lên trên bề mặt và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió. Theo em giải thích như vậy thuộc cách nào dưới đây? A. Miêu tả sự vật và hành động mà từ biểu thị. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích. II. Chỉ ra lỗi dùng từ sai và chữa lại cho đúng: (3 điểm) Khu nhà này thật là hoang mang Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng, đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc III. Tự luận: (4 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 5 câu với chủ đề: “ Tôn sư trọng đạo”. Trong đó có sử dụng một danh từ chỉ đơn vị, một danh từ chỉ sự vật và một cụm danh từ, gạch chân dưới các danh từ và cụm danh từ đó. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Trường THCS Tô Hoàng Đề kiểm tra Tiếng Việt 9 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: 13/12/2006 Câu 1: ( 3điểm) Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cách dẫn trực tiếp thường được sử dụng trong các loại văn bản nào? Em hãy tìm và chép lại những lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích “ Mã Giám Sinh mua Kiều” (Trích truyện Kiều). Câu 2: ( 3 điểm) Hãy giải thích nghĩa của những thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ đó liên quan đến phương châm hội thoại nào? Nói băm nói bổ; nói úp nói mở; đánh trống lảng. Câu3: ( 4 điểm) “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là truyền thống quí báu của nhân dân ta.” (Hồ Chí Minh) Em hãy viết một đoạn văn T – P –H ( Khoảng 10 câu) triển khai đề tài trên. Trong đoạn có sử dụng một lời dẫn trực tiếp. Trường THCS Tô Hoàng Đề kiểm tra Tiếng Việt 9 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: 13/12/2006 Câu 1: ( 3điểm) Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cách dẫn trực tiếp thường được sử dụng trong các loại văn bản nào? Em hãy tìm và chép lại những lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích “ Mã Giám Sinh mua Kiều” (Trích truyện Kiều). Câu 2: ( 3 điểm) Hãy giải thích nghĩa của những thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ đó liên quan đến phương châm hội thoại nào? Nói băm nói bổ; nói úp nói mở; đánh trống lảng. Câu3: ( 4 điểm) “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là truyền thống quí báu của nhân dân ta.” (Hồ Chí Minh) Em hãy viết một đoạn văn T – P –H ( Khoảng 10 câu) triển khai đề tài trên. Trong đoạn có sử dụng một lời dẫn trực tiếp. đáp án và biểu điểm Câu1: ( 3điểm) Học sinh trả lời được kháI niệm cách dẫn trực tiếp. 1điểm Trả lời được: Cách dẫn trực tiếp đựoc ding chủ yếu trong các loại văn bản: nghị luận và thuyết minh. (0,5 điểm) Chép được những câu văn là lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” (1,5 điểm). Sai hoặc thiếu mỗi câu trừ 0,25 điểm. Câu2: (3 điểm) Học sinh giải nghĩa đúng mỗi câu được 0, 5 điểm. Sai được 0 điểm Nói đúng liên quan đến phương châm hội thoại được 0,5 điểm. Sai không được điểm. Cụ thể: Nói băm nói bổ:Nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo. ( Phương châm lịch sự) Nói úp nói mở: Nói lấp lửng, mập mờ,ỡm ờ, không nói ra thành tiếng. ( Phương châm cách thức) Đánh trống lảng: Né tránh không muốn tham dựvào một chuyện nào đó, không muốn đề cập đến vấn đề màngười đối thoại đang trao đổi. ( Phương châm quan hệ) Câu 3 (4 điểm) Học sinh phải ịat các yêu cầu sau: Đoạn văn viết theo kiểu T_P_H. Dài khoảng 10 câu.(0,5 điểm) Đúng chủ đề( lòng yêu nước của nhân dân ta), diễn đạt mạch lạc.(2,5 điểm) Sư dụng cách dẫn trực tiếp( Có thể dùng câu khác hoặc chính câu nói của Bác) (1 điểm)
File đính kèm:
- De kiem tra Tieng Viet 6.doc