Bài kiểm tra môn Vật lí 6 - Trường THCS Ba Lòng

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra môn Vật lí 6 - Trường THCS Ba Lòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 6
Lớp:....... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:.......................................... Ngày kiểm tra:.............. Ngày trả bài:..............
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo
bằng số
bằng chữ
Đề chẳn
Câu 1. (3 điểm) Nêu ứng dụng của nhiệt kế thường dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
Câu 2.(2 điểm) Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí 
được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một
 ống thuỷ btinh chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa
ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu 
(hình bên). Hãy mô tả hiện tượng xãy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?
Câu 3. (1 điểm) Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 4. (2 điểm)Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau:
- Sau hai phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 20oC đến 25 oC
- Đến phút thứ 5 nhiệt độ nước là 31oC
- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 40oC
- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 45oC
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian.
Câu 5. (2 điểm)
 30oC = ?oF 86oF = ?oC
BÀI LÀM
Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 6
Lớp:....... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:.......................................... Ngày kiểm tra:.............. Ngày trả bài:..............
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo
bằng số
bằng chữ
Đề lẽ
Câu 1. (2 điểm) Mô tả cách chia nhiệt độ của nhiệt kế dùng chất lỏng
Câu 2.(2 điểm) Giải thích tại sao chai nước ngọt người ta không đổ dầy.
Câu 3. (2 điểm) Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí 
được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một
 ống thuỷ btinh chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa
ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu 
(hình bên). Hãy mô tả hiện tượng xãy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?
Câu 4. (2 điểm)Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau:
- Sau hai phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 20oC đến 25 oC
- Đến phút thứ 5 nhiệt độ nước là 31oC
- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 40oC
- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 45oC
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian.
Câu 5. (2 điểm)
 40oC = ?oF 98oF = ?oC
BÀI LÀM
Hướng dẫn chấm ( Đề Chẵn)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Nhiệt kế thường dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt độ không khí, nhiệt độ nước 
Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
Nhiệt kế Rượu thường dùng để đo nhiệt độ khí quyển
1
1
1
2
-Khi áp hai bàn tay vào bình( hoặc hơ nóng) ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài, điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên
-Khi để nguội bình(Hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khia lạnh đi
1
1
3
Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sống vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái nhà.
1
4
Thời gian( Phút)
0
2
5
10
12
Nhiệt độ (0C)
20
25
31
40
45
2
5
30oC= 0oC + 30oC
 = 32oF +( 30.1,8oF)
 = 86oF
86oF= 320F + 54oF
 = 0oC + ( 54/1.8 oC)
 = 30oC
1
1
Hướng dẫn chấm ( Đề lẽ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó ở vị trí: ooC. Nhúng bầu nhiệt kế vào bình nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản 100oC. Chia khoảng từ 0oC đến 100oC thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1oC
2
2
- Vì nếu đổ nước đầy khi nhiệt độ cao nước nở ra gây ra lực lớn làm vở chai
2
3
-Khi áp hai bàn tay vào bình( hoặc hơ nóng) ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài, điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên
-Khi để nguội bình(Hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khia lạnh đi
1
1
4
Thời gian( Phút)
0
2
5
10
12
Nhiệt độ (0C)
20
25
31
40
45
2
5
40oC= 0oC + 40oC
 = 32oF +( 40.1,8oF)
 = 104oF
98oF= 320F + 66oF
 = 0oC + ( 66/1.8 oC)
 = 36.6oC
1
1

File đính kèm:

  • docDE KT 1 tiet LY 6 KII.doc