Bài kiểm tra một tiết - Môn: Sinh Học - Mã đề Si 01
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra một tiết - Môn: Sinh Học - Mã đề Si 01, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT Lớp: 8 .. Môn: SINH HỌC I/. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) 1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng (3 điểm) Câu 1. Cơ quan bài tiết nào là chủ yếu và quan trọng nhất ở người? A. Phổi thải khí Cácbôníc và hơi nước. B. Da thải mồ hôi C. Thận thải nước tiểu. D. Câu A và B đúng Câu 2. Trong các chức năng của da, chức năng nào là quan trọng nhất? A. Bảo vệ cơ thể B. Bài tiết mô hôi và điều hoà thân nhiệt. C. Cảm giác D. Cả A, B và C đúng Câu 3. Điều khiển hoạt động của các nội quan như thuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh dục là do: A. Hệ thần kinh vận động. B. Thân nơron C. Sợi trục D. Hệ thần kinh sinh dưỡng Câu 4. Dẩn luồng xung thần kinh từ cơ quan về trung ương thần kinh là do: A. Dây thần kinh hướng tâm B. Dây thần kinh li tâm. C. Dây thần kinh pha. D. Câu A và B đúng. Câu 5. Bổ dục một quả thận ta thấy có hai phần, phần vỏ có chứa: A. Nang cầu thận B. Cầu thận C. Tháp thận D. Câu A và B đúng Câu 6. Tai còn có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể nhờ: A. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên. B. Cơ quan Coócti. C. Vùng thính giác ở thuỳ thái dương ở vỏ não. D. Các bộ phận ở tai giữa. Câu 7. Trong tai, các bộ phận nào thu nhận các kích thích của sóng âm? A. Tiền đình B. Ống bán khuyên C. Ốc tai D. Màng nhĩ Câu 8. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó tự co lại. Đây là phản xạ đơn giản, vô ý thức, có trung khu ở: A. Chất xám của tuỷ sống. B. Chất trắng của tuỷ sống. C. Chất xám của não. D. Chất trắng của não Câu 9. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở: A. Ống tai B. Xương tai C. Ống bán khuyên D. Cơ quan Coócti Câu 10. Những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng là: A. Gồm có bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên. C. Đều có liên quan đến hoạt động của các cơ vận. B. Đều có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan. D. Câu A và B. Câu 11. Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay bị chấn thương sẽ: A. Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập. B. Mất tất cả các phản xạ không điều kiện. C. Mất tất cả các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. D. Không ảnh hưởng đến phản xạ có điều kiện. Câu 12. Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo vài bước nữa? A. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. B. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. C. Vì não trung gian bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. D. Vì cầu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. 2- Nối các ý A, B, C của cột B với các ý 1, 2, 3 của cột A sao cho phù hợp. (1 điểm) Các thói quen sống khoa học (A) Cơ sở khoa học (B) Trả lời 1. Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cho toàn cơ thể. 2. Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá chua hay quá mặn. 3. Uống đủ nước. 4. Không ăn thức ăn nhiễm chất độc hại. A. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục. B. Hạn chế tác hại của các chất độc. C. Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. D. Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. 1) 2) 3) 4) 3- Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống () (2 điểm) Vành tai hứng sóng âm truyền qua ...(1)... vào màng nhĩ làm rung ...(2)..., truyền qua ...(3)... vào tai trong làm rung “cửa bầu” gây chuyển động ngoại dịch rồi ...(4)... trong ốc tai màng và tác động lên các tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan ...(5)... nằm trên màng cơ sở, làm các tế bào này hưng phấn chuyển thành ...(6)... theo dây thần kinh ...(7)... lên vùng thính giác ở ...(8)..., cho ta nhận biết về âm thanh đã phát ra. Trả lời: 1) ............................................ 4) ........................................... 7) ............................................ 2) ............................................ 5) ........................................... 8) ............................................. 3) ............................................ 6) ........................................... II- Tự luận (4 điểm). Câu 1. (1 điểm). Vì sao nói dâu thần kinh tuỷ là dây pha? Câu 2. (2 điểm). Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Câu 3. (1 điểm). Có những điều kiện nào để thành lập một phản xạ có điều kiện? Phân tích một ví dụ về thành lập phản xạ có điều kiện ở gà? Họ và tên: .. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT Lớp: 8 .. Môn: SINH HỌC I/. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) 1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (3 điểm) Câu 1. Điều khiển hoạt động của các nội quan như thuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh dục là do: A. Hệ thần kinh sinh dưỡng. B. Sợi trục C. Hệ thần kinh vận động. D. Thân nơron Câu 2. Bổ dục một quả thận ta thấy có hai phần, phần vỏ có chứa: A. Nang cầu thận B. Tháp thận C. Cầu thận D. Câu A và C đúng Câu 3. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó tự co lại. Đây là phản xạ đơn giản, vô ý thức, có trung khu ở: A. Chất xám của não. B. Chất trắng của não. C. Chất trắng của tuỷ sống. D. Chất xám của tuỷ sống Câu 4. Trong các chức năng của da, chức năng nào là quan trọng nhất? A. Cảm giác B. Bảo vệ cơ thể C. Bài tiết mô hôi và điều hoà thân nhiệt. D. Cả A, B và C đúng Câu 5. Trong tai, các bộ phận nào thu nhận các kích thích của sóng âm? A. Ốc tai B. Ống bán khuyên C. Màng nhĩ D. Tiền đình Câu 6. Dẩn lường xung thần kinh từ cơ quan về trung ương thần kinh là do: A. Dây thần kinh li tâm B. Dây thần kinh hướng tâm C. Dây thần kinh pha. D. Câu A và B đúng. Câu 7. Tai còn có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể nhờ: A. Cơ quan Coócti. C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên. B. Vùng thính giác ở thuỳ thái dương ở vỏ não. D. Các bộ phận ở tai giữa. Câu 8. Cơ quan bài tiết nào là chủ yếu và quan trọng nhất ở người? A. Da thải mồ hôi B. Thận thải nước tiểu. C. Phổi thải khí Cácbôníc và hơi nước. D. Câu A và B đúng. Câu 9. Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo vài bước nữa? A. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. B. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. C. Vì não trung gian bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. D. Vì cầu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. Câu 10. Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay bị chấn thương sẽ: A. Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập. B. Mất tất cả các phản xạ không điều kiện. C. Mất tất cả các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. D. Không ảnh hưởng đến phản xạ có điều kiện. Câu 11. Những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng là: A. Gồm có bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên. C. Đều có liên quan đến hoạt động của các cơ vận. B. Đều có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan. D. Câu A và B. Câu 12. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở: a. Ống tai b. Xương tai c. Ống bán khuyên d. Cơ quan Coócti 2- Nối các ý A, B, C của cột B với các ý 1, 2, 3 của cột A sao cho phù hợp. (1 điểm) Các thói quen sống khoa học (A) Cơ sở khoa học (B) Trả lời 1. Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cho toàn cơ thể. 2. Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá chua hay quá mặn. 3. Uống đủ nước. 4. Không ăn thức ăn nhiễm chất độc hại. A. Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. B. Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. C. Hạn chế tác hại của các chất độc. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục. 1) 2) 3) 4) 3- Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống () (2 điểm) Vành tai hứng sóng âm truyền qua ...(1)... vào màng nhĩ làm rung ...(2)..., truyền qua ...(3)... vào tai trong làm rung “cửa bầu” gây chuyển động ngoại dịch rồi ...(4)... trong ốc tai màng và tác động lên các tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan ...(5)... nằm trên màng cơ sở, làm các tế bào này hưng phấn chuyển thành ...(6)... theo dây thần kinh ...(7)... lên vùng thính giác ở ...(8)..., cho ta nhận biết về âm thanh đã phát ra. Trả lời: 1) ............................................ 4) ........................................... 7) ............................................ 2) ............................................ 5) ........................................... 8) ............................................. 3) ............................................ 6) ........................................... II- Tự luận (4 điểm). Câu 1. (1 điểm). Vì sao nói dâu thần kinh tuỷ là dây pha? Câu 2. (2 điểm). Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Câu 3. (1 điểm). Có những điều kiện nào để thành lập một phản xạ có điều kiện? Phân tích một ví dụ về thành lập phản xạ có điều kiện ở gà? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) 1- Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (2 điểm). Mỗi ý đúng: 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đề 01 C B D A D A C A C D A B Đề 02 A D D C A B C B B A D C 2- Nối các ý a, b, c của cột B với các ý 1, 2, 3 của cột A (1 điểm) Mỗi ý đúng: 0,25 điểm 1 2 3 4 Đề 01 C D A B Đề 02 B A D C 3- Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống () (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1- Ống tai 4- Nội dịch 7- Thính giác 2- Màng nhĩ 5- Coócti 8- Thuỳ thái dương 3- Chuỗi xương tai 6- Xung thần kinh II- TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1 điểm). Nêu được: Các dây thần kinh tuỷ liên hệ với tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau trong đó bao gồm các bó sợi hướng tâm (nối với tuỷ sống qua rễ sau) và các bó sợi li tâm (nối với tuỷ sống qua rễ trước). Câu 2. (2 điểm). Nêu được: - Máu theo động mạch đến tới cầu thận, các chất hoàn tan có kích thước nhỏ được lọc qua mao mạch vào nang cầu thận, tạo nước tiểu đầu trong nang cầu thận. (0,5 điểm) - Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra hai quá trình: (0,25 điểm) + Quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết như: các chất dinh dưỡng, các muối Na+ , Cl- , ... (0,5 điểm) + Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác như: axit Uric, các chất thuốc, các ion H+, K+, ... (0,5 điểm) Kết quả tạo nên nước tiểu chính thức. (0,25 điểm) Câu 3. (1 điểm). Nêu được: 1- Điều kiện để thành lập một phản xạ có điều kiện: (0,5 điểm) - Có sự phối hợp giữa một kích thích không điều kiện với một kích thích có điều kiện - Kết hợp kích thích không điều kiện trước, kích thích không điều kiện sau. - Phải được lặp đi lặp lại nhiều lần 2- Phân tích được phản xạ có điều kiện cho gà ăn. (0,5
File đính kèm:
- KTGHK20809.doc