Bài kiểm tra viết cuối năm - Lớp 4 năm học 2011 - 2012 môn Tiếng Việt - Trường tiểu học Giao Tiến B

doc12 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra viết cuối năm - Lớp 4 năm học 2011 - 2012 môn Tiếng Việt - Trường tiểu học Giao Tiến B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phũng GD - ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Tiến B
BÀI KIỂM TRA VIẾT CUỐI NĂM- LỚP 4 
NĂM HỌC 2011-2012
 Môn Tiếng Việt
( Thời gian làm bài 45 phút)
Bài 1: Câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” có ý nghĩa như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
 A. Đi một ngày ra ngoài sẽ học được một sàng những điều khôn.
 B. Có đi nhiều nơi mới có điều kiện học hỏi hiểu biết được nhiều điều con người sẽ chóng khôn ngoan trưởng thành.
 C. Ai đi ra ngoài nhiều người đó mới khôn.
Bài 2: Chuyển các câu kể sau thành câu cảm.	
Bông hồng này nở đẹp.
 .
Mẹ đã về.
Bài 3: Thêm trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu văn sau:
 a, em thường giúp đỡ bố mẹ quét nhà, trông em.
 b, bạn Hoa phải nghỉ học.
 c. Hoa nở vàng rực..
 d, chị Lan đã thêu được một bức tranh phong cảnh rất đẹp
Bài 4: Xếp các từ sau vào từng nhóm theo nghĩa của tiếng quan.
 Quan trọng, quan tâm, quan điểm, liên quan, quan sát, lạc quan.
 a, Tiếng quan có nghĩa là then chốt, chủ yếu:
...........................................................................................................
 b. Tiếng quan có nghĩa là gắn bó, ảnh hưởng:
.
 c. Tiếng quan có nghĩa là nhìn, xem:
..
Bài 5: Hãy tả lại một con vật nuôi mà em yêu thích nhất.
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Viết lớp 4
Bài 1: 0,5 điểm
 Khoanh vào ý b.
Bài 2: 1 điểm.
 Mỗi câu chuyển thành câu cảm đúng cho 0,5 điểm	
Bài 3: 2 điểm. 
 Điền trạng ngữ phù hợp vào mỗi câu cho 0,5 điểm.
Bài 4: 1,5 điểm. 
 Xếp đúng các từ vào 3 nhóm, mỗi từ đúng cho 0,25 điểm.
 - Nhóm a: quan trọng, quan điểm
 - Nhóm b: quan tâm, liên quan
 - Nhóm c: quan sát, lạc quan. 
Bài 5: 5 điểm
 Điểm 5: Bài viết tả hình dáng, hoạt động và thói quen sinh hoạt của một con vật nuôi trong gia đình có trình tự rõ ràng làm nổi bật được đặc điểm riêng của con vật đó. Đồng thời biết bộc lộ cảm xúc của mình trong quá trình miêu tả. Lời văn diễn đạt trôi chảy, câu văn đúng ngữ pháp, biết dùng từ gợi tả phù hợp, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả.
Điểm 4: Đạt được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng như trên nhưng còn sai từ 1- 2 lỗi chính tả.
Điểm 3: Biết miêu tả hình dáng, hoạt động và thói quen sinh hoạt của con vật đó song chưa chi tiết, đôi chỗ câu văn còn lủng củng, ít dùng từ gợi tả, sai từ 3- 4 lỗi chính tả và câu.
Điểm 1, 2: Bài viết sơ sài, kể lể liệt kê các chi tiết, câu văn lủng củng, xếp ý lộn xộn chữ xấu sai lỗi chính tả nhiều hoặc lạc đề.
Phòng GD - ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Tiến B
BÀI KIỂM TRA ĐỌC CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
( Thời gian đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm 20 phút)
 I. Đọc bài văn “Thắng biển” trang 76 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 và làm bài tập trắc nghiệm.
 II. Bài tập
Câu 1: Viết vào chỗ trống các từ ngữ tả cơn bão biển.
 a. Gió
 b. Khoảng mênh mông ầm ĩ.
 c. Biển cả.
Câu 2: Chi tiết hình ảnh nào nói lên lòng dũng cảm của con người chống lại cơn bão biển? Khoanh vào chữ cái trước những ý đúng.
 A. Hơn hai chục thanh niên nam nữ, mỗi người vác một vác củi vẹt nhảy xuống dòng nước dữ.
 B. Họ khoác vai nhau thành một dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
 C. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất vụt vào thân đê rào rào.
 D. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống.
 E. Trong đám thanh niên xung kích có người ngã có người ngạt.
 G. Thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc dẻo như chão.
 H. Mồ hôi như suối hòa lẫn với nước chát mặn.
Câu 3: Viết một câu văn trong bài nói về cuộc thắng biển của những con người dũng cảm.
Đáp án và hướng dẫn chấm
 Môn: Đọc – hiểu lớp 4
I. Bài tập: 5 điểm
 Câu 1: 1,5 điểm
 Điền đúng vào mỗi ý cho 0,5 điểm
 a, Bắt đầu mạnh
 b, Càng lan rộng mói vào 
 c, Muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
 Cõu 2: 2,5 điểm
 Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
 Đáp án: Khoanh vào A, B, D, E, G
Cõu 3: 1 điểm
 Câu: Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
II. Đọc thành tiếng : 5 điểm
 Đọc đúng rõ ràng lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng giọng đọc phù hợp với nội dung, tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút
 - Đọc ê a ngắt nghỉ hơi không đúng trừ 1 điểm.
 - Giọng đọc không phù hợp với nội dung trừ 1 điểm. 
 - Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
Đáp án bài kiểm tra cuối học kỳ II 
Năm học 2011 – 2012
Môn Toán - Lớp 4
Bài 1: 2 điểm
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Đáp án: 1 - A, 2 - D, 3 - C, 4 – B
Bài 2: 1,5 điểm
Mỗi biểu thức làm đúngcho 0,75 điểm
(Kết quả không đưa về phân số tối giản trừ 0,25 điểm)
Bài 3: 1,5 điểm. Mỗi phép tìm y cho 0.75đ 
Đưa về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cho: 0,25 điểm
Tính và tìm ra kết quả đúng đưa về phân số tối giản cho 0,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
Vẽ sơ đồ đúng: 0,25 điểm
Tìm tổng số phần bằng nhau: 0,25 điểm
Tính được số gạo cửa hàng thứ nhất (trả lời và kết quả đúng): 0,75 điểm
Tính được số gạo cửa hàng thứ hai (trả lời và kết quả đúng): 0,75 điểm
Đáp số: 0,5 điểm
Bài 5: 2,5 điểm
Tính diện tích thửa ruộng hình bình hành (trả lời khớp với phép tính): 1 điểm
Tính số thóc 1m2 thu được trên thửa ruộng đó : 0,5 điểm
Tính số thóc trên thửa ruộng đó thu được (trả lời, phép tính): 0.5đ
Đổi đơn vị từ kg ra tạ: 0.25đ
Đáp số: 0,25 điểm
Phòng GD - ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Tiến B
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM- LỚP 4
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: KHOA HỌC
(Thời gian làm bài 40 phút)
Bài 1: Điền chữ Đ vào trước ý đúng.
 Điền chữ S vào trước ý sai.
 a, Đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt.
 b, Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh hay quá yêú đều có hại cho mắt.
 c, Đọc sách dưới ánh sáng vừa đủ.
 d, Nhìn quá lâu vào màn hình máy tính, ti vi có hại cho mắt.
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1/ Động vật cần gì để sống ?
 A. Thức ăn B. ánh sáng
 C. Không khí D. Nước
 E. Tất cả những yếu tố trên
2/ Điều gì sẽ sảy ra đối với sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm
 Các bệnh liên quan đến nó là:
 A.Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,.
 B. Viêm phổi, lao, cúm
 C.Các bệnh về tim mạch, huyết áp cao
3/ Âm thanh có đặc điểm là:
 A. Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng.
 B. Âm thanh có thể truyền qua chất khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng chất rắn.
 C. Âm thanh có thể truyền quacả chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là không đúng:
Để phòng chống tác hại do bão gây ra người ta thường:
 A. Cắt điện ở những nơi cần thiết.
 B. Chặt bớt các cành cây ở những nơi cây to gần nhà, ven sông,.
 C. Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết.
 D. Tranh thủ ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.
Bài 4: Điền các cum từ: Hô hấp, thực vật, các- bô- níc vào chỗ chấm.(..) thích hợp.
 Cũng như người và động vật, thực vật cần khí ô-xi để . và duy trì các hoạt động sống của mình. Trong quá trình hô hấp, . hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí
Bài 5: Bạn và gia đình nên và không nên làm gì để bảo vệ không khí trong sạch?
 *************************************************************
Đáp án môn: Khoa học lớp 4
 Bài 1: (2 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 a, S b, Đ c, Đ d, Đ 
 Bài 2: (3 điểm) mỗi ý đúng cho 1 điểm 
 1/ ý D 2/ ý A 3/ ý C
 Bài 3: (1,5 điểm) 
 ý D
 Bài 4: (1,5 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 Thứ tự điền: hô hấp, thực vật, các-bô-níc
 Bài 5: (2 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 - Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí.
 - Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy. 
 - Giảm bụi, khói đun bếp.
 - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh
Phòng GD - ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Tiến B
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM- LỚP 4
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
( Thời gian làm bài 40 phút )
 Phần 1: Môn lịch sử
Câu 1: Điền chữ Đ vào trước ý trả lời đúng.
 Điền chữ S vào trước ý trả lời sai.
 Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để:
 a, Đánh duổi quân Thanh xâm lược.
 b, Thống nhất giang sơn.
 c, Mở rộng căn cứ của nghĩa quân Tây Sơn.
 d, Lật đổ chính quyền họ Trịnh.
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1/ Văn Miếu, Quốc Tử Giám được lập vào thời:
 A. Nhà Tiền Lê B. Nhà Trần
 C. Nhà Lý D. Nhà Nguyễn
2/ Người chỉ huy đánh tan quân Thanh ( năm 1789) là:
 A. Lý Thường Kiệt B.Trần Hưng Đạo
 C. Lê Lợi D. Quang Trung 
Câu 3: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
 Phần 2: Môn địa lí
Câu 1: Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng
1/ ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là:
 A. Đồng bằng Bắc Bộ 
 B. Đồng bằng duyên hải miền Trung
 C. Đồng bằng Nam Bộ 
2/ Vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta là:
 A. Đồng bằng Bắc Bộ 
 B. Đồng bằng Nam Bộ 
 C. Cả 2 ý trên 
3/ Huế là thành phố du lịch vì sao?
 A. Vì có sông chảy qua thành phố. 
 B. Vì có cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao.
 C. Vì có khí hậu quanh năm mát mẻ.
 D. Vì có nhiều ngành công nghiệp. 
Câu 2: Nối cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp
a, Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh.
b, Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta.
c, Trồng rừng để phủ xanh đất trống đồi trọc, có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta.
d, Trồng lúa nước trên ruộng bậc thanh, cung cấp quạng 
a-pa- tít để làm phân bón.
 Cột A Cột B
1, Tây Nguyên 
2, Đồng bằng Bắc Bộ
3, Hoàng Liên Sơn
4, Trung Du Bắc Bộ
 Câu 3: Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo và trái cây lớn nhất nước ta?
 **********************************************
Đáp án môn : Lịch sử - Địa lí lớp 4
 Phần 1: Môn lịch sử
 Câu 1: (2 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 a, S b, Đ c, S d, Đ 
 Câu 2: (1 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 
 1/ ý C 2/ ý D
 Câu 3: (2 điểm) mỗi ý 1 điểm
 - Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
 - Càng nghĩ vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này.
 Phần 2: Môn địa lí
 Câu 1: (1,5 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 ý 1: C ý 2: B ý 3: B 
 Câu 2: (2 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 
 1, ý b 2, ý a 3, ý d 4, ý c
 Câu 3: (1,5 điểm) mỗi ý 0,5 điểm
 - Nhờ có đất màu mỡ.
 - Khí hậu nóng ẩm.
 - Người dân cần cù lao động.

File đính kèm:

  • doclop 4.doc
Đề thi liên quan