Bài ôn cuối kì 2 môn Tiếng Việt 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn cuối kì 2 môn Tiếng Việt 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ...........................................................................Lớp 1 - Trường Tiểu học Hoàng Lê BÀI ÔN CUỐI KÌ 2 I. Đọc - hiểu Lượm Chú bé lo ắt cho ắt Cái xắc xinh xinh Cái chân tho ăn tho ắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô độ i lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng ..... II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. Em hãy tìm tiếng chứa các kiểu vần khác nhau trong bài thơ trên và đưa vào các mô hình: Câu 1: Một tiếng chứa vần chỉ có âm chính: Câu 2: Một tiếng chứa vần có nguyên âm đôi: Câu 3: Một tiếng chứa vần có âm chính và âm cuối: Câu 4: Một tiếng chứa vần có âm đệm, âm chính và âm cuối: 2. Hình ảnh chú bé Lượm được tác giả miêu tả như thế nào ? A. Bé loắt choắt B. Đi thoăn thoắt C. Đầu nghênh nghênh D. Cả ba ý trên 3. Chú bé Lượm được so sánh với hình ảnh nào ? A. Con chim sâu B. Con chim chích C. Con chim hoạ mi 4. Hình ảnh chú bé Lượm gợi cho em những gì về chú bé liên lạc ? A. chăm học B. giỏi giang , chăm chỉ C. Bé nhỏ, nhanh nhẹn, làm việc có ích 5. Điền ch hay tr? .........ung thuỷ tập ...........ung .............ung quanh ............èo cây hát ..........èo ...........èo đò I. Đọc - hiểu - HS đọc bài “Chiến thắng Bạch Đằng” trong SGK TV 1 CGD, tập 3 trang 40. II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. Em hãy tìm tiếng chứa các kiểu vần khác nhau trong bài văn trên và đưa vào các mô hình: Câu 1: Một tiếng chứa vần chỉ có âm chính: Câu 2: Một tiếng chứa vần có nguyên âm đôi: Câu 3: Một tiếng chứa vần có âm chính và âm cuối: Câu 4: Một tiếng chứa vần có âm đệm, âm chính và âm cuối: 2. Chiến thắng Bạch Đằng cách đây bao nhiêu năm? A. Một nghìn năm B. Gần một nghìn năm C. Hơn một nghìn năm D. Hai nghìn năm 3. Ngô Quyền cho đóng cọc nhọn ở đâu? A. Trên sông Hồng B. Trên sông Bạch Đằng C. Trên Biển Đông 4. Khi nào thì ông phản công ? A. Khi thuỷ triều lên B. Khi thuỷ triều xuống C. Khi nước rút 5. Điền ch hay tr? bôi ........e ...... e chë b¾n ........óng ........óng em thi .............¹y .......¶y qu¶ ........ang giÊy n¾ng ......ãi ......ang qu¶ ........anh bøc .........anh .......anh bãng mÆt ........êi ......ß ........¬i ¸o .......¾ng .......ßn xoe .....¨ng r»m 6. Điền vào chỗ chấm: - uôn hay ươn: b............. chán, con l............, m............. năm - uôt hay ươt: xuyên s............, lần l.............., m............. mà - ua hay ưa: khách kh..........., m.......... hè, bữa tr..................... Ghi chú: Sáng thứ tư thi Tiếng Việt, sáng thứ năm thi Toán, các buổi chiểu nghỉ học. Con nhớ nhắc bố mẹ đón lúc 10 giờ sáng các ngày thứ tư và thứ năm nhé. Họ và tên: ...........................................................................Lớp 1 - Trường Tiểu học Hoàng Lê BÀI ÔN CUỐI KÌ 2 III - HS đọc bài “Bình Ngô đại cáo” trong SGK TV 1 CGD, tập 3 trang 68. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. Em hãy tìm tiếng chứa các kiểu vần khác nhau trong bài văn trên và đưa vào các mô hình: Câu 1: Một tiếng chứa vần chỉ có âm chính: Câu 2: Một tiếng chứa vần có nguyên âm đôi: Câu 3: Một tiếng chứa vần có âm đệm và âm cuối: Câu 4: Một tiếng chứa vần có âm đệm, âm chính và âm cuối: 2. Sau khi đọc xong bài, em cho biết nước Việt Nam ta còn có tên gọi là gì? A. Vạn Xuân B. Đại Việt C. Bắc Nam D. Văn Lang 3. Nước Đại Việt ta là một nước như thế nào? A. hùng mạnh B. yếu hèn C. có nềnvăn hiến, có bờ cõi riêng, có nhiều hào kiệt, ... 4. Những triều đại nào có công dựng nước được nhắc đến trong bài ? A. Trần, Lê, Lý, B. Triệu, Đinh , Lý, Trần, ... C. Đinh, Lý, Trần,.... D. Hán, Đường, Tống, Nguyên 5. Điền ch hay tr? vị ......í buổi .........iều ...........ăng sáng ý ........í thủy ........iều phải ...........ăng 6. Điền l hay n? .........ặng lẽ thịt ......ạc Hà .......ội cân ......ặng ......ạc lõng ........ội nước 7. Điền ay hay ai? tr.......... quả m........ nhà s.......... rượu t.......... để nghe m........... cày b.......... vở III - HS đọc lại bài “Hột mận” trong SGK TV 1 CGD, tập 3 trang 44. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. Em hãy tìm tiếng chứa các kiểu vần khác nhau trong bài văn trên và đưa vào các mô hình: Câu 1: Một tiếng chứa vần chỉ có âm chính: Câu 2: Một tiếng chứa vần có nguyên âm đôi, không có âm cuối: Câu 3: Một tiếng chứa vần có âm chính và âm cuối: Câu 4: Một tiếng chứa vần có âm đệm, âm chính và âm cuối: 2. Thấy đĩa mận, Va - ni - a đã làm gì ? A. Cất đi B. Lấy một quả để ăn C. đưa cho mẹ 3. Khi mẹ hỏi: “Ai đã ăn mận” thì mọi người trả lời như thế nào ? A. con ăn B. con không ăn C. Các anh chị ăn 4. Điền vào chỗ chấm? - c hay k hay q: ....ạn ....iệt, ....uyển vở, .....iên .....ố, ......uyết liệt. - d, r hay gi: ......uyên dáng, .....ạp hát, .........àu có, .....ắn rết - ch hay tr: ......uyên cần, quyển .....uyện, ........ảy quả, 5. Điền x hay s? .........inh xắn học .......inh .............ấu xí quả ......ấu cây .......ung ...........ung quanh chữ ....ấu .......ương cá ngôi .....ao dòng .....ông ........ương mù xôn .....ao 6. Điền ang hay ăng? tr............. sáng m............. non đo ạn th............... tr............. giấy m............. vác l............... mạc cái th............. c........... cua c.......... thẳng
File đính kèm:
- On tap TV 1 CGD.doc