Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 11 đến 17

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 11 đến 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Bài 1: Xếp các thành ngữ tục ngữ dới đây vào bảng phân loại :
Thật nh đếm . 8 –Cha ăn cỗ đã dục lấy phần
Nói dối nh cuội . 9- Đi nói dối cha về dối chú
ăn gian nói dối 10- áo rách cốt cách ngời thơng
ăn ngay nói thẳng 11- Giấy rách phải giữ lấy lề
Nớc mắt cá sấu 12- Nói thật không sự mất lòng
Rao ngọc bán đá 13- Treo đầu dê bán thịt chó
ăn ngập mặt ngập mũi 14- Chết vinh còn hơn sống nhục
Trung thực
-4-12-1
Không trung thực
2-3-6-9-13-5
Tự trọng
 10-11-14
Thiếu tự
trọng
 7-8
Bài 2 :
Cho các từ sau : Bác sĩ ,nhân dân ,hi vọng ,thớc kẻ ,sấm ,văn học ,cái ,thợ mỏ , mơ ớc ,xe máy ,sóng thần ,hoà bình ,chiếc ,mong muốn ,bàn ghế ,gió mùa ,truyền thống ,xã ,tự hào ,huyện ,phấn khởi .
Xếp các từ trên vào hai nhóm : Danh từ và không phải danh từ 
(Các từ không phải danh từ là hi vọng ,mơ ớc ,mong muốn ,tự hào ,phấn khởi )
Xếp các danh từ vừa tìm đợc vào các nhóm sau 
Danh từ chỉ ngời :bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ
Danh từ chỉ vật : thớc kẻ, xe máy, bàn ghế
Danh từ chỉ hiện tợng : sấm, sóng thần, gió mùa
Danh từ chỉ khái niệm : văn học, hoà bình, truyền thống
Danh từ chỉ đơn vị : ,xã ,cái,chiếc, huyện
Tuần 12
Bài 3: Tìm các chỗ sai trong các câu dới đây và sửa lại cho đúng 
a)Bạn Vân đang nấu cơm nớc 
b)Bác nông dân đang cày ruộng nơng 
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa 
d)Em có một ngời bạn bè rất thân 
 Bài làm 
Các từ cơm nớc ,ruộng nơng ,chợ búa ,bạn bè đều có nghĩa khái quát ,không kêt hợp đợc với động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trớc 
Cách sửa : Bỏ tiếng (chữ )đứng sau của từ (nớc ,nơng ....)
a)Bạn Vân đang nấu cơm 
b)Bác nông dân đang cày ruộng 
c) Mẹ cháu vừa đi chợ 
d)Em có một ngời bạn rất thân
Bài 4: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: tự hào, tự kiêu, tự ái ,tự lập , tự quản.
a, Tởng mình giỏi nên sinh ra tự kiêu.
b ,Lòng tự hào dân tộc.
c, Buổi lao động do học sinh tự quản .
d, Mới đùa một tí mà đã tự ái.
e, Mồ côi từ nhỏ ,hai anh em phải sống tự lập.
Bài 5: : Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống :trung hiếu, trung hậu, trung kiên, trung thành, trung thục.
a, Trung thành với Tổ quốc.
b, Khí tiết của một ngời chiến sĩ trung kiên .
c, Họ là những ngời con trung hiếu của dân tộc.
d, Tôi xin báo cáo trung thực sự việc xảy ra.
e, Chị ấy là ngời phụ nữ trung hậu .
Tuần 13
Bài 6: Trong bài Cô giáo lớp em (tv2) nhà thơ Nguyễn Xuân Sanh có viết :
“ Cô giạy em tập viết
Gió đa thoảng hơng nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài”
A, Em hãy cho biết : khổ thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp nghệ thuật đógiúp em thấy đợc điều gì đẹp đẽ ở các bạn học sinh?
 GV cho học sinh đọc yêu cầu bài văn
Bài làm:
 Trong khổ thơ trên ,tác giả đã quan sát các em hs đang trong giờ tập viết .
Biện pháp nổi bật nhất mà tác giả sử dụng đó là biện pháp nghệ thuật nhân hoá. Sự vật nắng đã đợc tác giả nhân hoá giống nh ngời nh những bạn nhỏ tinh nghịch tung tăng, nhảy múa .Bên cạnh đố ta thấy tinh thần của các bạn học sinh học tập rất chăm chỉ.Chữ các bạn viết rất đẹp . Nên bạn gió đi qua cũng muốn dừng lai ghé vào cửa lớp để xem các bạn hSs học bài và xem chữ viết của các bạn . 
 Toàn bộ khổ thơ có 4câu thoi nhng khi đọc lên ta cảm nhận đợc các bạn học bài rất nghiêm túc trong giờ học. 
Bài 7:
Từ mỗi câu dới đây hãy viết lại thành 2 câu có trạng ngữ chỉ các tình huống khác nhaucủa sự việc ( thời gian , nơi chốn, mục đích , nguyên nhân)
A , lá rụng nhiều.
B , Em học giỏi.
* Gợi ý bài làm :
Trên sân trờng, lá rụng nhiều.
Sáng nay , lá rụng nhiều.
Cây bị sâu ,lá rụng nhiều
Năm nay ,em học giỏi.
Nhờ chăm chỉ cố gắng , em học giỏi
Tuần 14
Bài 8: Phân biệt sắc thái ý nghĩa của các thành ngữ gần nghĩa sau:
a , mắt lá răm ; mắt bồ câu ; mắt nh dao cau.
 b , mặt búng ra sữa ; mặt sắt đen sì ; mặt xng mày xỉa ; mặt dạn mày dày ;
mặt nặng nh chì ; mặt rắn nh sành;
Gợi ý làm bài:
 Sắc thái nghĩa của các thành ngữ :
A , - mắt lá răm : mắt nhỏ ,dài hình thoi nh lá răm.
 - mắt bồ câu : mắt trong, đẹp nh mắt chim bồ câu.
-mắt sắc nh dao cau: mắt sắc sảo ví nh dao bổ cau.
B, - mặt búng ra sữa: mặt còn non trẻ nh bụ sữa.
- mặt sắt đen sì : mặt của ngời quá cứng rắn, lạnh lùng ,nghiêm khắc.
- mặt sng mày xỉa : mặt của ngời đang tức tối , cáu giận điều gì.
-mặt dạn mày dày: mặt của ngời quá từng trải đến mức thành trơ trẽn .
Mặt rắn nh sành : mặt của ngời trơ trẽn, bớng bỉnh, khó bảo. 
Bài 9: A, Tìm chỗ sai trong câu văn và sửa lại cho đúng :
Công tác huấn luyện thể dục thể thao cho thanh thiếu niên nói chung và bóng đá nói riêng đang đợc tiến hành rộng rãi khắp nơi.
B , Xác địng bộ phận chính và bộ phận phụ của câc sau khi sửa.
 Gợi ý bài làm
chỗ sai của câu văn trên là :
Công tác huấn luyện thể dục thể thao không thể cho bóng đá đợc
Sửa lại là :
 Công tác huấn luyện thể dục thể thao cho thanh thiếu niên nới chung và nhi đồng nói riêng đang đợc tiến hành rộng rãi khắp nơi.
Xác địng bộ phận chính , bộ phận phụ của câu sau khi sửa : 
-Công tác huấn luyện ( CN )
- thể dục thẻ thao ( ĐN )
- đang (bổ ngữ )
- đợc tiến hành ( VN ) 
- rộng rãi ở khắp nơi (BN)
Tuần 15
Bài 9 Rằm xuân lồng lộng trăng soi
 Sông xuân nớc biếc bầu trời thêm xuân
 Giữa dòng bàn bạc việc quân
 Khuy về bát ngát trăng ngân đầy thuỳên
Dựa vào ý của bài thơ trên em hãy viết một doạn văn tả vẻ đẹp ánh trăng rằm.
 Bài làm
 Ông trăng rằm mùa xuân tròn vành vạch từ từ nhô lên sau luỹ tre đầu làng rồi toả ánh vàng dịu mát xuống mặt đất ,xuống dòng sông quê hơng. Cây cối ,nhà cửa, con đờng đều đẫm ánh trăng . Không gian thoáng đãng mênh mông .Làn gió xuân nhẹ thổi làm lay động những tán lá ven đờng và mang theo hơng nhỡng loài hoa nhẹ nhành lan toả.
 Con sông quê mùa xuân nớc trong xanh ,ông trăng vắt ngang ngọn tre soi bóng xuống dòng sông lấp lánh lung linh .trăng in hình đáy nớc .đàn cá thấy trăng đẹp quá nhô lên mặt nớc ‘tắc tắc’’, sóng gợn lăn tăn làm cho ánh trăng vỡ vụn ra ,cả dòng sông loáng ánh vàng . Đêm thanh cảnh vắng chỉ nghe vài tiếng chú chim kêu ,và tiiếng thì thầm trò chuỵệncủa những bụi tre hai bên bờ . Trăng càng lên cao càng trong sáng .ánh trăng chơi vơi giữa trời nớc bao la .Nhìn rộng ra mặt nớc phẳng lì 
Hoà với màu thăm thẳm của bầu trời đêm tối. Giữa dòng sông, một chiếc thuyền con đang lớt nhẹ – Mái chèo khua làm mặt nớc lay động -ánh trăng toả sáng làm đầy ắp cả khoang thuyền .Trăng lung linh đậu vào những khoé mắt của những ngời trên thuyền đang thảo luận bàn viềc quân.
Đứng ngắm trăng trên sông thật là thú vị . Tôi trở về nhà trong đêm khuya , mọi cảnh vật đang chìm trong giấc ngủ chỉ còn lại những ánh trăng rằm còn đang toả sáng muôn nơi.
Bài 10: Từ câu : “ Thành làm bài tập .” ,hãy viết ra 3 câu hỏi theo các mục đích khác nhau (khen , chê , hỏi điều cha biết )
Ví vụ : Để khen : Thành làm bài tập nhanh thế ? 
 Để chê : Sao Thành làm bài tập vội vàng thế ? 
 Để hỏi những điều cha biết : Thành đã làm bài tập cha ?
 Tuần 16
Bài 10 :
Dùng biện pháp đảo ngữ để diễn tả những câu văn sau đây cho sinh động gợi cảm .
A , Xa xa những ngọn núi nhấp nhô , mấy ngôi nhà thấp thoáng , vài cánh chim chiều bay lng thững về tổ .
B , Giữa đêm khuya tĩnh nịch , một vầng trăng vằng vặc trên sông , một giọng hò mái đẩy thiết tha dịu dàng .
Bài làm 
Xa xa nhấp nhô những ngọn núi ,thấp thoáng mấy ngôi nhà,lững thững và cánh chim bay về tổ .
Giữa đêm khuya tĩnh mịch ,văng vẳng trên sông một vầng trăng , thiết tha dịu dàng một giọng hò mái đẩy .
Bài 11 :
Tìm 4 câu tục ngữ hay thành ngữ nói về đạo lí làm ngời và giải thích các câu tục ngữ , hay thành ngữ đó .
 Gợi ý bài làm :
Giấy rách phải giữ lấy lề : ( Dù nghèo đói , khó khăn con ngời cúng phải giữ đợc phẩm chất trong sáng ,nhân cách đẹp đẽ của mình )
Uống nớc nhớ nguồn : ( Phải có lòng biết ơn những ai cu mang giúp đỡ mình )
Đói cho sạch rách cho thơm : ( giống nh câu a )
Lá lành đùm lá rách : ( Cu mang ,đùm bọc, giúp đỡ nhau trong khó khăn , hoạn nạn 
Bài 12:
Gạch chân các từ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất trong đoạn văn :
 Biển về đêm đẹp quá! Bỗng trời cao vời vợi ,xanh biếc, một màu xanh trong suốt
Những ngôi sao vốn đã lóng lánh lại càng lóng lánh hơn .Bỗng một vầng trăng màu lòng đỏ trứng gà to nh cái nong đang nhô lên ở phía chân trời .
Tuần 17 
Bài 13 :
 Xác định bộ phận chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ (nếu có )trong các câu sau :
 a. Một bác giun đụng chân nó mát lạnh /hay một chú dế rúc rích/ cũng 
 CN CN
 khiến nó giật mình ,/ sẵn sàng tụt nhanh xuống hố sâu .
 VN
b. Trời /bây giờ /trong vắt thăm thẳ cao.
CN TN VN
c.Cô tôi/ lại đội lên đầu, lại men theo luỹ tre sau nhà tôi , đi ra con đờng rộng 
 CN VN
 chạy giữa những đám bắp đang trổ cờ .
d. Tiếng ma rơi / lộp độp /, tiếng chân ngời chạy / lép nhép /. 
 CN VN CN VN
e. Rồi lặng lẽ , từ từ , khó nhọc mà thanh thản ,hệt nh mảnh trăng nhỏ xanh non 
 TN
 mọc trong đêm, / cái đầu chú ve / ló ra, chui đần ra khỏi xác bo ve . 
 CN VN
Bài 14 :
Gạch dới từ không cùng nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau?
Vì sao ?
Lạnh lẽo , lạnh lùng , lạnh nhạt,lành lạnh, lạnh tanh.
- Vì : lạnh nhạt là từ ghép , còn các từ còn lại là từ láy .
đi đứng , mặt mũi, tóc tai, lông bông, rổ rá.bờ bãi .
- Vì : lông bông là từ láy , còn các từ còn lại là từ ghép .
Tơi tỉnh . tơi tốt , tỉnh táo , tóc tai , hùng dũng .
- Vì : tỉnh táo là từ là từ láy , còn các từ còn lại là từ ghép .

File đính kèm:

  • docT Tap boi duong HSG TV 4.doc