Bài tập chương 1

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chương 1
Câu 1 ( 5 điểm ) : Một loại thực vật : gen D quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với gen d quy định quả trắng.Tính trạng trung gian là quả màu hồng.Gen T quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với gen t quy định quả dài.Cho cây quả đỏ, dài lai với quả trắng, tròn dạng thuần chủng được F1, cho F1xF1àF2 có tỉ lệ phân li là: 1 quả đỏ dài, 2quả hồng,tròn, 1 quả trắng, tròn.Biện luận và viết sơ đồ lai từ Pà F2?
Câu 2 (3 điểm). 
ở một loài thực vật, tiến hành lai 2 thứ giống cây thuần chủng: cây thân cao, hoa trắng, quả ngọt với cây thân thấp, hoa đỏ qủa chua thu được F1 đồng loạt cây thân cao, hoa hồng, qủa ngọt Đem lai cây F1 tự thụ phần thu được F2 có tỉ lệ phân li về kiểu hình là: 3 cây cao, hoa trắng ,ngọt ; 6cây cao, hồng , ngọt; 3cây thấp, đỏ , ngọt: 1cây cao, trắng , chua: 2cây cao, hồng , chua: 1cây thấp, đỏ , chua. Biện luận, viết sơ đồ lai minh họa từ P đến F2.
Câu 3. (2,0 điểm)
	Bò có gen quy định tính trạng lông đen là trội không hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng lông vàng. Bò lông trắng đen là kết quả lai giữa bò đen với bò vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao là trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng chân thấp. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
	1. Lai bò cái vàng, có sừng, chân thấp với một con bò đực. Năm đầu đẻ một bê đực vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh một bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bò bố mẹ và 2 bê con.
	2. Tìm kiểu gen của bò bố mẹ trong trường hợp đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình như sau: 1:2:1:1:2:1:1:2:1:1:2:1
Câu 4. (2,5 điểm)
Cho một cá thể F1 lai với 3 các thế khác:
a, Với cá thế thứ nhất đợc thế hệ lai, trong đó có 6,25 kiểu hình thân thấp hạt dài.
b, Với cá thể thứ hai đợc thế hệ lai, trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài.
c, Với cá thể thws ba đợc thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST và qui định một tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài.
Câu 5: ( 3.5 điểm )
ở cà chua, thế hệ P cho cây quả đỏ, bầu lai với cây quả vàng, tròn. F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn.
Cho F1 lai với F1 thu được ở F2: 25% đỏ bầu : 50% đỏ tròn : 25% vàng tròn.
Biết rằng một gen quy định một tính trạng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cõu 6: 1,75 
 Ở người gen A qui định túc xoăn trội hoàn toàn so với gen a qui định túc thẳng. Gen B qui định mắt nõu trội hoàn toàn so với gen B qui định mắt đen. Cỏc gen này phõn li độc lập với nhau. Biết mẹ túc thẳng, mắt đen. a. Hóy xỏc định kiểu gen của người bố để con sinh ra cú người túc xoăn mắt nõu, túc xoăn mắt đen, túc thẳng mắt nõu, túc thẳng mắt đen. ?
 b. Hóy giải thớch qua sơ đồ lai?
Câu 7. Từ một phép lai giữa 2 cây người ta thu được: 120 cây có thân cao, hạt dài, 119 cây có thân cao, hạt tròn., 121 cây có thân thấp, hạt dài, 120 cây có thân thấp, hạt tròn.Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội.Hãy giảI thích kết quả để xác định kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
Câu 8. 
ở một loài thực vật, nếu giao phấn giữa bố mẹ có hoa vàng và hoa trắng vứi nhau thì đời con tiếp sau đều đồng loạt có hoa vàng. Người ta thực hiện phép lai giữa cây hoa vàng với nhau. Xác định kkết quả có thể xày ra ở thế hệ con lai F1.
Các sơ đồ lai có thể gặp khi lai một tính trạng theo định luật Menđen
Câu 9: (1,5 điểm)
Cho hai thứ hoa thuần chủng cây cao hoa màu đỏ và cây thấp hoa màu vàng giao phấn với nhau được F1 toàn cây hoa màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 cây cao hoa đỏ., 2 cây cao hoa hồng. 1 cây thấp hoa vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai minh hoạ? (Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, cấu trúc của NST bình thường trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.)
Câu 10 (4,5đ).
 Cho 2 thứ cà chua thân cao, quả màu đỏ, dạng bầu dục lai với thân thấp, quả màu vàng, dạng tròn được F1 toàn thân cao, quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 tự thụ phấn, được F2 phân ly theo tỉ lệ: 
 6 cây thân cao, quả đỏ, dạng tròn.
 3 cây thân cao, quả đỏ, dạng bầu dục.
 3 cây thân cao, quả vàng, dạng tròn.
 2 cây thân thấp, quả đỏ, dạng tròn.
 1 cây thân thấp, quả đỏ, dạng bầu dục.
 1 cây thân thấp, quả vàng, dạngtròn.
 a) Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?
 b)Viết sơ đồ lai từ P-->F2 ? Biết một gen quy định một tính trạng, cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm phân.
Câu 11:
F1 có kiểu gen AB DE
	ab de
Các gen liên kết hoàn toàn, khả năng cho bao nhiêu loại giao tử? Viết thành phần gen của các loại giao tử đó?
Cho F1 lai phân tích được kết quả có tỉ lệ iểu gen như thế nào?
Câu 12 (1đ)
ở đậu Hà lan, tính trạng thân cao ,hạt vàng, vỏ trưn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh, vỏ nhăn. Cho cây đậu Hà lan dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được thế hệ F1 (Biết rằng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau, không có đột biến)
1. Xác định các loại gio tử có thể có của cây đậu Hà lan ở thế hệ P?
2Không viết sơ đồ lai, hãy xác định ở F1 tỷ lệ kiểu gen AABbdd và tỷ lệ kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?
Câu 13: (1,5đ)
P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản : Quả đỏ, dài lai với quả vàng, tròn được F1 đồng tính quả đỏ, tròn. Lai phân tích F1, đời con có tỷ lệ phân li KG, KH như thế nào? TRong công tác chọn giống , người ta thường sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Câu 14: (1,5đ)
Tiến hành lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài người ta thu được F1 đồng loạt thân cao, hạt dài. cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có KH thân thấp, hạt tròn chiếm tỷ lệ 1/16.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2. Trong các KH ở F2 kiểu hình nào là do biến dị tổ hợp?
Câu 15 (3đ)
ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với alen a: hạt xanh.
Cho cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.
a, Xác định số lượng và tỉ lệ các loại KH ở F1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?
b, Trung bình mỗi quả đậu có 5 hạt, tỉ lệ các quả đậu có tất cả các hạt đều vàng hoặc đều xanh là bao nhiêu? tỉ lệ các quả có hạt vàng và hạt xanh là bao nhiêu?
Câu 16 (2đ)
1, ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, muốn xác định cây lúa thân cao có thuần chủng không người ta dùng những phương pháp nào?
2, Có n cặp gen quy định tính trạng nằm trên n cặp NST khác nhau. Trong đó có a cặp gen đồng hợp tử thì khi giảm phân bình thường có bao nhiêu giao tử được tạo thành?
Câu 17 (3.5đ)
ậ trâu, khi người ta cho giao phối giữa con trâu cái (1) có chân cao với con trâu đực có thân thấp (2). Năm đầu sinh được con nghé chân cao (3) và năm sau sinh được con nghé chân thấp(4). Con nghé (3) lớn lên giao phối với con trâu (5) chân cao, sinh con nghé (6) chân thấp. Con nghé (4) lớn lên giao phối với con trâu (7) chân cao sinh ra con nghé (8) chân cao.
1,Hãy giải thích để xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và quy ước gen.
2, Biện luận để xác định kiểu gen của các cá thể nói trên.
Cõu 18 ( 2.0 điểm )
Bộ nhiễm sắc thể (NST) của loài được kớ hiệu như sau: A đồng dạng với a, B đồng dạng với b, D đồng dạng với d, E đồng dạng với e.
Xỏc định bộ NST lưỡng bội của loài.
Viết kớ hiệu bộ NST của loài đú ở kỡ trước 1 và kỡ giữa 1 của giảm phõn I. Biết rằng khụng cú hiện tượng trao đổi chộo và đột biến trong phõn bào.
Cõu 19: ( 3.0 điểm )
	Ở nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn 2 đứa con trai: Bố mẹ của một đứa cú nhúm mỏu O và A, đứa kia cú nhúm mỏu A và AB. Hai đứa trẻ cú nhúm mỏu O và A.
a. Xỏc định con của mỗi cặp vợ chồng.
b. Lấy vớ dụ trong trường hợp cú thể đoỏn được đứa trẻ là con của người mẹ nào mà khụng cần xột nghiệm mỏu của người cha.
Cõu 20(1,5 điểm): Ở mụ̣t bợ̀nh viợ̀n phụ sản, có 4 em bé của 4 gia đình khác nhau 
 bị lõ̃n lụ̣n khụng rõ cha mẹ. Người ta tiờ́n hành xác định nhóm máu của 
 từng em và của 4 cặp cha mẹ. Kờ́t quả xác định nhóm máu cho thṍy:
	- Mụ̣t bé có nhóm máu O, mụ̣t bé có nhóm máu A, mụ̣t bé có nhóm máu B, mụ̣t bé 
 có nhóm máu AB.
	- Nhóm máu của 4 cặp cha mẹ: 
 I) AB x O; II) A x O; III) A x AB; IV) O x O.
	Em hãy giúp 4 gia đình trờn tìm con đẻ của mình? Giải thích.

File đính kèm:

  • docbai tap dy truyen.doc