Bài tập Chuyên đề: Hệ phương trình – tương quan hàm số
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Chuyên đề: Hệ phương trình – tương quan hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chuyên đề: hệ phương trình – tương quan hàm số ---------------*****------------------- Bài 1: Cho hai đường thẳng (d): (m – 1)x + y = 3m – 4 (d’): x + (m – 1)y = m Tìm m nguyên để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có toạ độ nguyên. Tìm m để d cắt d’ tại điểm thuộc cung phần tư thứ nhất. Tìm m để d cắt d’ tại điểm M(x; y) sao cho . Tìm m để ba đường thẳng d; d’và y = 2x + 1 đồng quy tại một điểm. Tìm m để d cắt d’ tại điểm E(x; y) sao cho OE có độ dài ngắn nhất. Bài 2: Cho hai đường thẳng (d1): mx + 4y = m + 2 (d2): x + my = m Tìm m nguyên để d1 cắt d2 tại điểm có toạ độ nguyên. Tìm m để d1 cắt d2 tại điểm M(x; y) sao cho MO = . Chứng minh rằng với mọi m thì mỗi đường thẳng trên đều đi qua một điểm cố định. Tìm toạ độ các điểm cố định đó. Gọi A, B là điểm cố định mà d1; d2 đi qua. Tìm m để d1 cắt d2 tại điểm E(x; y) sao cho tứ giác OBEA là hình bình hành. Bài 3: Cho hai đường thẳng (d1): mx - y = 2 (d2): 3x + my = 5 Chứng minh rằng với mọi m thì hai đường thẳng luôn cắt nhau. Tìm m để d1 cắt d2 tại điểm M(x; y) thuộc cung phần tư thứ tư. Tìm m để d1 cắt d2 tại điểm N(x; y) sao cho tổng khoảng cách từ N đến hai trục toạ độ bằng 4. Bài 4: Cho hệ phương trình: Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho khoảng cách từ M(x; y) đến gốc toạ độ ngắn nhất. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho điểm N(x; y) thuộc đường tròn có tâm I(1; -1) và có bán kính bằng . Chứng minh rằng; Khi hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thì điểm Q(x; y) luôn nằm trên một đường thẳng cố định. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) trong đó x > 0; y < 0. Bài 5: Cho hệ phương trình: Tìm m để hệ có nghiệm (x; y) sao cho P = xy đạt giá trị lớn nhất. Chứng minh rằng: Khi hệ có nghiệm (x; y) thì điểm M(x; y) luôn chạy trên một đường thẳng cố định khi m thay đổi. Tìm m để hệ có nghiệm (x; y) sao cho điểm A(x; y) thuộc cung phần tư thứ nhất hoặc thứ ba. Gọi B là giao của đường thẳng cố định với Ox. Tìm m để hệ có nghiệm (x; y) sao cho SMOB = 2 trong đó M có toạ độ (x; y). Bài 6: Cho hệ phương trình: Giải và biện luận hệ theo m. Tìm m nguyên để hệ có nghiệm (x; y) với x; y là các số nguyên dương. Tìm m để hệ có nghiệm (x; y) sao cho điểm M(x; y) thuộc đường thẳng 3x + 6y = 5 Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất ( x; y) trong đó x > 0 và y > 0. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho P = x2 + y2 đạt GTNN. Bài 7: Cho hệ phương trình: Giải và biện luận hệ theo m. Chứng minh rằng; Khi hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thì điểm M(x; y) luôn nằm trên một đường thẳng cố định. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thoả mãn 3x – 2y < 1. Bài 8: Cho hệ phương trình: Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) trong đó x > 0; y < 0. Tìm số nguyên m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) mà x; y là các số nguyên. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho x + y > 1. Bài 9: Cho hệ phương trình: Tìm m nguyên để hệ có nghiệm (x; y) trong đó x > 0; y < 0. Tìm m nguyên để hệ có nghiệm (x; y) trong đó x; y là các số nguyên. Tìm m để hệ có nghiệm (x; y) sao cho P = xy đạt giá trị nhỏ nhất. Khi hệ có nghiệm ( x; y) hãy tìm quỹ tích các điểm M(x; y). Bài 10: Cho hệ phương trình: Giải và biện luận hệ theo m. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho ba điểm O; A(-2; 3) và M(x; y) thẳng hàng. Chứng minh rằng: Khi hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thì điểm N(x; y) luôn nằm trên một đường thẳng cố định khi m thay đổi. Chứng minh không có giá trị nguyên nào của m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) trong đó x < 0 và y < 0.
File đính kèm:
- Chuyen de tuong quan ham so 9.doc