Bài tập cuối tuần 23 Toán, Tiếng việt Lớp 5

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập cuối tuần 23 Toán, Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập cuối tuần 23
Toán
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
12,54dm3 = . cm3 9dm305cm3 = ..dm3 10235cm3 = .dm3
4m3301dm3 = .dm3 60m35dm3 = .m3 57cm3 = dm3
8500dm3 = .m3 19dm37cm3 = .. cm3 4,75dm3 = cm3
Bài 2: Một khối kim loại có thể tích 2dm3 cân nặng 15,6kg. Hỏi 250cm3 kim loại đó cân nặng ? ki lô gam.
Bài 3: 
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,5m?
Tính thể tích hình lập phương có cạnh 0,5cm?
Bài 4: Một hình lập phương có cạnh là 15cm. Một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng thể tích hình lập phương đó và có chiều dài là 15cm, chiều rộng là 10cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật?
Bài 5: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 1,92cm3, chiều dài 2cm, chiều rộng 1,2cm. Tìm chiều cao cái hộp?
Bài 6: Một xe chở 5 khối đá hình lập phương cạnh 2,4m. Cứ mỗi dm3 đá đó nặng 4,5kg. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu tấn đá?
Bài 7: Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m. Bể không có nước, người ta đổ vào bể 120 thùng nước mỗi thùng 20 lít nước thì mực nước trong bể dâng cao 0,8m.
Tìm chiều rộng của bể nước?
Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì bể đầy. Tìm chiều cao của bể nước?
Tiếng việt
Bài 1 : Tìm 3 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam.
Bài 2 : Xếp các từ : châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào các dòng sau :
Từ láy :..........................................................................................................
Từ ghép :.......................................................................................................
Bài 3 : Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu dưới đây :
Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãI cỏ.
Học quả là khó khăn, vất vả.
Bài 4: Điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành các câu ghép:
.bạn đi học đúng giờ ..bạn sẽ được cô giáo khen.
. Tùng hát haymà bạn còn chơi đàn rất giỏi.
Đà Lạt .. có nhiều thác nước đẹp.. nó còn nhiều rừng thông xanh mướt.
 Đạt mất trật tự . nó bị cô giáo phê bình.
.. gia đình nghèo tôi vẫn học giỏi.

File đính kèm:

  • docBT tuan 25.doc