Bài tập cuối tuần 4,5 Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Trần Thị Phương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập cuối tuần 4,5 Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Trần Thị Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập cuối tuần 4+5 Tiếng Việt Câu1 (Chính tả): Điền d/r/gi? Điền l/n? Điền tr/ch? ...... ổ ...... á nói ......ối/ gỡ ......ối ...... ải ...... ác tự ......ác ung .....dung/.....ung cây ngụp ......ặn/ ...ặn tượng ...... ời ......ói ...... ong ......anh ......ạ thường/ mặt ......ạ ......ối đi/ ......ối dài ......ình bày ánh ......ăng ...... ại ...... ăn nuôi cây ...... e/ ......e nắng .....ân .... ính/....ân ....ọng *Nối những tiếng bên trái với những tiếng phù hợp bên phải để tạo thành từ có nghĩa: ra vị Các từ tìm được là: dẻ ra:................................................................... vào ....................................................................... da ngõ da: ................................................................. công ....................................................................... gia trắng gia: ................................................................ ................................................................... Câu 2 (Luyện từ và câu): Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn trích sau: Có gì đâu, có gì đâu Mỡ màu ít, chắt dồn lâu hoá nhiều. Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rế, bấy nhiêu cần cù. Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành. Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm. (Tre Việt Nam) Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................. ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ * Các danh từ có trong đoạn thơ trên là: .................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chem.: a. 8 phút = .... giây 5 phút 12 giây = ... giây 9 giờ 5 phút = ... phút 4 ngày 4 giờ = giờ b. 4 thế kỉ = ... năm 7 thế kỉ = ... năm 5 thế kỉ 16 năm = ... năm 7 thế kỉ 5 năm = ..năm c. 1/5 phút = .. giây 1/4 phút = .. giây 1/3 giờ = ..phút 1/8 ngày = . giờ 1/4 thế kỉ = năm 1/2 thế kỉ = .. năm Câu 2: Bốn bạn thi chạy trên cùng một đoạn đường. Trung chạy hết 1/3 phút. Dũng chạy hết 1/4 phút. Quyết chạy hết 1/5 phút. Thắng chạy hết 1/6 phút. Hãy sắp xếp thời gian chạy của các bạn Trung, Dũng, Quyết, Thắng theo thứ tự chạy chậm dần (theo đơn vị giây). Câu 3: Lớp 4A quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt được 33 quyển vở; lớp 4B quyên góp được ít hơn lớp 4A 5 quyển vở; lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 7 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở? Câu 4: Ba đội trồng rừng. Đội 1 trồng được 1356 cây; đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây; đội 3 trồng được bằng 1/3 số cây của đội 1 và đội 2 trồng được. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? Câu 5: Số trung bình cộng của 5 số là 162. Số thứ 5 gấp đôi số thứ 4. Số thứ 4 bằng trung bình cộng của ba số đầu tiên. Tìm số thứ 4 và số thứ 5? Câu 6: Biểu đồ dưới đây nói về số quyển vở mà HS trường Tiểu học Nhân Chính quyên góp được để ủng hộ đồng bào lũ lụt: Khối lớp 1 Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết: a. Mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở? b. Khối lớp nào quyên góp được nhiều nhất? Khối lớp nào quyên góp được ít nhất? c. Nêu tên các khối quyên góp được trên 100 quyển vở. Khối lớp 2 Khối lớp 3 Khối lớp 4 Khối lớp 5 Mỗi chỉ 20 quyển vở
File đính kèm:
- BTCT 4 5 Lop 4 Phuong Nhan Chinh.doc