Bài tập tự luyện giải môn Toán Lớp 4

doc14 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tự luyện giải môn Toán Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1.Toán 4 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính
Bài 1: Tìm x
a. x + 678 = 2813 b.x - 358 = 4768 c.x x 23 = 3082 d.4080 : x = 24 
 Bài 2: Tìm x
 a. ( x + 268) x 137 = 48498 c. ( x + 3217) : 215 = 348 
 b. ( x - 2048) : 145 = 246 d. (2043 - x) x 84 = 132552 
Bài 3: Tìm x
c. 4768 + 85 x x = 25763 h. 43575 - 75 x x = 4275
d. 3257 + 25286 : x = 3304 i. 3132 - 19832 : x = 3058
Bài 4: Tìm X
a. X x a = aa b. ab x X = abab c. abc x X= abcabc d. aboabo : X = ab 
Bài 5: Tìm X : 
 a. ( X + 1 ) + ( X + 4 ) + ( X + 7 ) + ( X + 10) + ....+ ( X + 28 ) = 155 .
 b.( X + 1 ) + ( X + 3 ) + ( X + 5 ) + . . . . . .+ ( X + 19 ) = 245 .
Bài 5: Tìm y biết: y : 2 + y + y : 3 + y : 4 = 25 
Bài 7: Tìm x: 2027 : X = 25 (dư 2)
 2.Toán 4 – Tính nhanh
 Bài 1: Tính nhanh:
a. 47 x 72 - 47 x 62 b. (145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 102 - 143 ) 
Bài 2: Tính nhanh:
 a.326 x 728 + 327 x 272 b. 1 + 2 + 3 + .....+ 2002 + 2003 + 2004. 
c. ( 2003 x 2004 + 2004 x 2005 ) x ( 2005 : 1 – 1 x 2005 ) 
Bài 3:Tính nhanh:
 a. (1 + 3 + 5 + 7 ++ 97 + 99) x (45 x 3 – 45 x 2 – 45) 
 b. 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 +  + 101 – 102 + 103 
Bài 4:Tính nhanh:
 a. b . 
Bài 5:Tính nhanh:
a.+ b.+ 
 3.Toán 4- Các phép toán
Bài 1: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 254. Nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tổng mới là 362.
Bài 2: Tìm hai số có tổng bằng 586. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng mới bằng 716.
Bài 3 Tìm hai số có hiệu là 23, biết rằng nếu giữ nguyên số trừ và gấp số bị trừ lên 3 lần thì được hiệu là 353. ( 165; 142)
Bài 4: Tìm 2 số có tích bằng 1932, biết rằng nếu giữ nguyên một thừa số và tăng một thừa số thêm 8 đơn vị thì được tích mới bằng 2604. (84; 23)
Bài 5: Tìm tích của 2 số, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ 2 lên 4 lần thì được tích mới là 8400.
4.Toán 4 - Tìm số Trung bình cộng
Bài 1: Lớp 4A và lớp 4B trồng được một số cây, biết trung bình cộng số cây hai lớp đã trồng được bằng 235 cây và nếu lớp 4A trồng thêm 80 cây, lớp 4B trồng thêm 40 cây thì số cây hai lớp trồng sẽ bằng nhau. Tìm số cây mỗi lớp đã trồng . ( 4A: 215; 4B: 255)
Bài 2: Lớp 4A, 4B, 4C trồng cây. Biết trung bình số cây 3 lớp trồng là 220 cây và nếu lớp 4A trồng bớt đi 30 cây, 4B trồng thêm 80 cây, 4B trồng thêm 40 cây thì số cây 3 lớp trồng được bằng nhau. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.( 280; 170; 210)
Bài 3: Việt có 18 bi, Nam có 16 bi, Hoà có số bi bằng trung bình cộng của Việt và Nam, Bình có số bi kém trung bình cộng của 4 bạn là 6 bi. Hỏi Bình có bao nhiêu bi? (11 bi)
Bài 4: Nhân dịp khai giảng, Mai mua 10 quyển vở, Lan mua 12 quyển vở, Đào mua số vở bằng trung bình cộng của 2 bạn trên, Cúc mua hơn trung bình cộng của cả 3 bạn là 4 quyển. Hỏi Cúc mua bao nhiêu quyển vở? (15 quyển)
Bài 5: Tuổi trung bình 11 cầu thủ của một đội bóng đá là 22 tuổi . Nếu không kể thủ môn thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi thủ môn bao nhiêu tuổi?
 5.Toán 4 - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài 1: Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10.
Bài 2: Tìm hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
Bài3: Tìm hai số biết tổng hai số là 100 và hiệu hai số là số bé nhất có hai chữ số.
Bài 4:Tìm hai số chẵn có tổng bằng 220, biết rằng ở giữa chúng có 3 số chẵn.
Bài 5:Tổng của hai số chẵn là 38. Hãy tìm hai số biết rằng giữa chúng chỉ có 3 số lẻ.
Bài 6: Tổng của ba số lẻ liên tiếp là 75. H ãy tìm ba số đó.
Bài 7: Tính diện tích của miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 256 m và chiều dài hơn chiều rộng 32m
 6.Toán 4 -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài 1: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương bằng 4.
Bài 2: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360.
Bài 3:Tìm hai số có hiệu bằng 333, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 4: Tìm hai số có hiệu bằng 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và có số dư là 3.
Bài 5 : Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 6: Hiệu của hai số bằng 393, biết rằng nếu xoá chữ số cuối của số lớn thì được số bé.
Bài 7: Năm nay con 25 tuổi, nếu tính sang năm thì tuổi cha gấp 2 lần tuổi con hiện nay. Hỏi lúc cha bao nhiêu tuổi thì tuổi con bằng tuổi cha?
 7.Toán 4 – Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài 1: Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh. Sau khi bán, số cam và số chanh thì người bán hàng thấy còn lại 160 quả hai loại. Trong đó số cam bằng số chanh. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu quả mỗi loại?
Bài 2: Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng tổng số chanh và xoài, số xoài bằng tổng số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?
Bài 3: Ngày xuân 3 bạn: Huệ, Hằng, Mai đi trồng cây. Biết rằng tổng số cây của 3 bạn trồng được là 17 cây. Số cây của 2 bạn Huệ và Hằng trồng được nhiều hơn Mai trồng là 3 cây. Số cây của Huệ trồng được bằng số cây của Hằng. Em hãy tính xem mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?
Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 80. Biết số bé bằng số lớn
Bài5: Hai thùng dầu có tổng cộng 126 lít, biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? 
 8.Toán 4- Viết thêm 1hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự nhiên
Bài 1 : Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho . 
Bài 2 : Tìm 1 số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được 1 số lớn gấp 31 lần số phải tìm.
Bài 3 : Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó một chữ số 5 thì số đó tăng thêm 2228 đơn vị.
Bài 4 : Tổng hai số là 315. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 5 : Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1 112 đơn vị . 
Bài 6 : Tìm 1số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số lớn hơn số phải tìm 230 đơn vị.
Bài 7 : Tìm số có hai chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì ta được số mới gấp 7 lần số phải tìm.
 9.Toán 4 – Sơ suất tính nhầm
Bài 1 : Khi nhân một số tự nhiên với 1983, do sơ suất 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau trong phép cộng nên nhận được kết quả bằng 41664. Tính tích đúng của phép nhân đó.
Bài 2: Khi thực hiện một phép nhân có thừa số thứ hai là 1993 , có học sinh sơ ý đã viết các tích riêng thẳng cột như đối với phép cộng . Do đó đã được tích sai là 43868 . Hỏi tích đúng là bao nhiêu ? 
Bài 3: Khi nhân một số với 245, một HS đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257. Tìm tích đúng của phép nhân đó . 
Bài 4: Bạn Hoa nhân một số với 2007 nhưng đãng trí quên viết 2 chữ số 0 của số 2007 nên kết quả bị giảm đi 3969900 đơn vị .Hỏi Hoa đã định nhân số nào với 2007 
Bài 5: Khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, một bạn đã sơ ý đặt tích riêng thẳng cột như phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. Tìm tích đúng. 
 10.Toán 4 – Toán tính lịch
Bài 1: Nếu trong một tháng nào đó có ba ngày thứ hai đều là các ngày chẵn thì này 26 của tháng đó sẽ là ngày thứ mấy ? 
Bài 2: Nếu trong một tháng nào đó mà có 3 ngày thứ 7 đều là các ngày chẵn thì ngày 25 của tháng đó sẽ là thứ mấy
Bài 3: Nếu đếm các chữ số ghi tất cả các ngày trong năm 2008 trên tờ lịch treo tường thì sẽ được kết quả là bao nhiêu? 
Bài 4: Ngày 26/3/2008 là thứ tư. Hỏi ngày 26/3/2007 là thứ mấy? 
Bài 5: Ngày 20/10/2008 là thứ hai. Hỏi ngày 20/10/2009 là thứ mấy?
Bài 6: Ngày 7/7 / 2007 là thứ bảy .Hỏi ngày 8/8/2008 là thứ mấy trong tuần.
Bài 7: Một đồng hồ mỗi ngày chạy chậm 4 phút.Người ta chỉnh lại đồng hồ theo thông báo của đài tiếng nói VN lúc 6 giờ sáng ngày thứ 3. Hỏi ngày thứ tư tuần sau khi đài tiếng nói VN thông báo 12 giờ trưa thì đồng hồ đó chỉ mấy giờ?
 11.Toán 4 - Toán trồng cây
Bài 1: Trên một đoạn đường dài 780, người ta trồng cây hai bên đường, cứ cách 30m thì trồng một cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây ? ( Biết rằng hai đầu đường đều có trồng cây ) 
Bài 2: Người ta cưa một cây gỗ dài 6m thành những đoạn dài bằng nhau, mỗi đoạn dài 4 dm, mỗi lần cưa mất 2 phút. Hỏi phải cưa bao nhiêu lâu mới xong?
 Bài 3: Một cuộn dây thép dài 56m. Người ta định chặt để làm đinh, mỗi cái đinh dài 7cm . Hỏi thời gian chặt là bao nhiêu, biết rằng mỗi nhát chặt hết 2 giây.
Bài 4: Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút. thời gian nghỉ tay giữa hai lần cưa là 2 phút. Hỏi người ấy cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu lâu? ( 54 phút )
Bài 5: Muốn lên tầng ba của một ngôi nhà cao tầng phải đi qua 52 bậc cầu thang. Vậy phải đi qua bao nhiêu bậc cầu thang để đến tầng sáu của ngôi nhà này ? Biết rằng số bậc cầu thang của mỗi tầng là như nhau.
 12.Toán 4 - Các bài toán liên quan đến hình học
Dạng1 : Tìm kích thước của hình
Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vilà 90 cm, chiều rộng bằng chiều dài.Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài2: Một hình chữ nhật có chu vi là 48 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng.Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó. 
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rỡi chiều rộng, chu vi là 40 m. Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Dạng2: Chu vi gấp kích thước một số lần.
Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 3 lần chiều dài, biết chiều rộng bằng 20 m.Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 5 lần chiều rộng , biết chiều dài bằng 45 m. Tìm chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 7 lần chiều rộngvà chiều dài hơn chiều rộng 60 m. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Dạng 3: Cùng tăng chiều dài và chiều rộng một số đơn vị
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.Nếu thêm chiều dài 18 cm, chiều rộng thêm 24 cm thì thành một hình vuông. Tìm kích thước ban đầu của hình chữ nhật.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7 m.Nếu thêm chiều dài 2 m, chiều rộng thêm 1m thì thành một hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng chiều dài. Tìm kích thớc ban đầu của hình chữ nhật.
Bài 3: Một sân kho hình vuông( như hình vẽ) được mở rộng bên phải thêm 3 m , phía dưới thêm 10 m nên trở thành một hình chữ nhật có chu vi bằng 106 m. Tính cạnh sân kho ban đầu.
 Dạng4 : Bớt chiều dài, chiều rộng đi một số đơn vị
Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi 280 m, Nếu bớt chiều dài đi của nó thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 248 m. Tính kích thước ban đầu hình chữ nhật đó.
Bài 2: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 3 lần chiều rộng .Nếu giảm chiều dài 24 m thì được một hình vuông. Tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 3 lần chiều rộng. Nếu bớt chiều rộng 23 m và chiều dài bớt đi 102 m thì được một hình chữ nhật mới có chu vi bằng 110 m và chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Dạng 5 : Tăng chiều này và bớt chiều kia đi một số đơn vị
Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài.Hãy tính diện tích mảnh vườn đó, biết rằng nếu tăng chiều dài 3m và bớt chiều rộng 3 m thì diện tích hụt đi 81 m2.
Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dàigấp 3 lần chiều rộng.Hãy tính diện tích khu vườn đó, biết rằng nếu bớt chiều dài 5m và tăng chiều rộng 5 m thì diện tích tăng thêm 225 m2.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 240 m. Nếu tăng chiều dài 5 m và chiều rộng giảm 5 m thì diện tích hình chữ nhật cũ hơn diện tích hình chữ nhật mới là 175 m2 . Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
 Dạng 6 : Chia hình
Bài 1: Cho hình vuông ABCD, chia hình đó thành 2 hình chữ nhật ABMN và MNDC. Biết tổng chu vi 2 hình chữ nhật là 90 dm. Tính cạnh hình vuông ABCD.
 A B 
 M N
 D C	
Bài 2: Một miếng bìa HCN có chu vi 100cm.Cắt dọc theo cạnh của nó ta được một hình vuông và một HCN mới. Hãy tìm độ dài các cạnh HCN ban đầu, biết chu vi của HCN mới là 60c m.
Bài 3: Một thửa vườn HCN có chu vi bằng 240 m được ngăn theo chiều rộng thành 2 mảnh: 1 mảnh nhỏ hình vuông, một mảnh lớn HCN có chiều dài gấp đôi chiều rộng.Tính chiều dài, chiều rộng thửa vườn.
 13.TOán 4 - Toán tính tuổi
Bài 1: Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi khi mẹ gấp 5 lần tuổi con thì tuổi mẹ và tuổi con là bao nhiêu?
Bài 2: Tuổi cha năm nay gấp 4 lần tuổi con và tổng số tuổi của 2 cha con cộng lại là 50 tuổi. Hãy tính tuổi của 2 cha con khi tuổi cha gấp 3 lần tuổi con.
Bài 3: Hùng hơn Cường 4 tuổi, biết rằng tuổi của Hùng bằng tuổicủa Cường. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 4: Mẹ sinh con năm 24 tuổi. Năm nay 8 lần tuổi con bằng 2 lần tuổi mẹ. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con ?
Bài 5: Hai năm trước đây tuổi hai chú cháu cộng lại bằng 24. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi chú gấp 3 lần tuổi cháu? Biết rằng 2 năm trước tuổi cháu có bao nhiêu ngày thì tuổi chú có bấy nhiêu tuần .
Bài 6: Năm nay tuổi cha gấp 9 lần tuổi con, 15 năm sau thì tuổi cha gấp 3 lần tuổi con. Tìm tuổi cha và tuổi con hiện nay.
Bài 7: Tuổi của bà, của mẹ và của Mai năm nay cộng được 120 năm.Bạn hãy tính tuổi của mỗi người, biết rằng, tuổi của Mai có bao nhiêu ngày thì tuổi của mẹ có bấy nhiêu tuần và tuổi của Mai có bao nhiêu tháng thì tuổi của bà có bấy nhiêu năm.
 14.Toán 4 - Các bài toán về phân số
Bài 1: Khi cộng với cùng một STN ta được một phân số bằng . Tìm STN đó
Bài 2: Khi bớt đi ở tử số và thêm vào mẫu số của phân số với cùng một STN thì ta được một phân số . Tìm STN đó.
Bài 3: Hãy viết : a. 5 phân số nằm giữa 2 phân số và 
 b.4 phân số nằm giữa 2 phân số và 
Bài 4: Trung bình cộng của 3 phân số bằng . Nếu tăng phân số thứ nhất lên 2 lần thì TBC bằng . Nếu tăng phân số thứ 2 lên 2 lần thì TBC sẽ bằng . Tìm 3 phân số đó.
Bài 5: TBC của 3 phân số bằng . TBC của phân số thứ nhất và thứ 2 bằng , của phân số thứ 2 và thứ 3 bằng . Tìm 3 phân số đó.
Bài 6: Trung bình cộng của 3 phân số là . Nếu tăng phân số thứ nhất gấp 2 lần thì TBC của chúng bằng . Nếu tăng phân số thứ 2 gấp 2 lần thì TBC của chúng bằng . Nếu tăng phân số thứ 3 gấp 2 lần thì TBC của chúng bằng . Tìm 3 phân số đó.
Bài 7: Hai bạn An và Hồng mang tiền đi mua sách. Sau khi An mua hết số tiền mang đi và Hồng mua hết số tiền mang đi thì cả hai bạn còn lại 120000 đồng. Trong đó số tiền còn lại của An bằng số tiền còn lại của Hồng. Hỏi mỗi bạn đã mang bao nhiêu tiền đi mua sách?
 15.Toán 4 - Các bài toán về điền số và phép tính
Bài 1: Khi nhân một STN với 215, do sơ xuất một HS đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên nhận được kết quả bằng 10000. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 2: Khi nhân một STN với 5423, một HS đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên nhận được kết quả bằng27944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi nhân 234 với một STN, do chép nhầm,một HS đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số nhân nên được kết quả là 2250846 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 64 Khi chia một STN cho 25, do sơ xuất một HS đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và chữ số hàng nghìn nên nhận được kết quả bằng 342dư 24. Tìm tích đúng của phép chia đó.
Bài 5:Khi chia một STN cho 101, một HS đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia nên nhận được thương là 65 và dư 100 kết quả bằng 342dư 24. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
 16.Toán 4 - Các bài toán về chia hết
Bài 1: Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để được số tự nhiên a = khi chia cho 2, 3, 5 đều dư 1.
Bài 2: Hãy thêm vào bên trái và bên phải số 47 mỗi bên một chữ số có 4 chữ số khác nhau khi chia cho 4 thì dư 3, chia cho 5 dư 4, chia cho 3 không dư.
Bài 3:Viết thêm 3 chữ số vào bên phải số2754 ba chữ số để được một số chẵn có 7 chữ số khác nhau, khi chia số đó cho 5 và 9 đều dư 1.
Bài 4: Từ 3 chữ số 0, 1, 2. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2.
Bài 5: Viết tất cả các số chia hết cho 5 có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số 0, 1, 2 , 5.
Bài 6: Một cửa hàng rau quả có 5 rổ đựng cam và chanh( trong mỗi rổ chỉ đựng một loại quả). Số quả trong mỗi rổ lần lượt là 104,115,132,136 và 148 quả.Sau khi bán được một rổ cam, người bán hàng thấy rằng trong số quả còn lại thì số chanh gấp 4 lần số cam.Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu quả mỗi loại ?
Bài 7: Một cửa hàng đồ sắt có 7 thùng đựng 2 loại đinh 5 phân và 10 phân( mỗi thùng chỉ đựng một loại đinh). Số đinh trong mỗi thùng theo thứ tự là 24, 26,30,37,41,55 và 58 kg.Sau khi bán hết 6 thùng và chỉ còn 1 thùng đinh 10 phân, người bán hàng thấy rằng trong số đinh đã bán, đinh 10 phân gấp 3 lần đinh 5 phân. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu kg đinh mỗi loại?
 17.Toán 4 - Các bài toán về dãy số cách đều
Bài 1: Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau: 
a) 1, 3, 4, 7, 11, 18, 
d) 1, 4, 7, 10, 13, 16, 
Bài 2: Tìm số hạng đầu tiên của dãy sau. Biết mỗi dãy có 10 số hạng:
a) ..., 17, 19, 21, ...
b) ..., 64, 81, 100, ....
Bài 3: Cho dãy số : 1, 4, 7, 10, ..., 31, 34, ... Tìm số hạng thứ 100 trong dãy. 
Bài 4: Cho dãy số : 3, 18, 48, 93, 153, ...
a) Tìm số hạng thứ 100 của dãy. b) Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?
Bài 5: Để đánh số trang sách của một cuốn sách dày 220 trang, người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số?
Bài 7: Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAMHOCCHAMLAM thành dãy. Hỏi:
a.Chữ cái thứ 1000 trong dãy là gì ?
b.Người ta đếm được trong dãy 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? 
c.Một người đếm trong dãy được 1996 chữ C. Hỏi người đó đếm được đúng hay sai ? Tại sao ?
 18. Tìm 2 số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ nhưng tỉ không nguyên
Bài 1: Một phép chia có thương là 4 và số dư là 2. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 29. Tìm số bị chia, số chia trong phép chia đó.
Bài 2: Tổng của 2 số là 38570. Chia số lớn cho số bé được thương là 3 dư 922. Tìm hai số đó.
Bài 3: Hiệu của 2 số là 8210. Chia số lớn cho số bé được thương là 206 dư 10. Tìm 2 số đó.
 19.Bài toán tìm giá trị phân số của một số
Bài 1: Cả ba người thợ làm công được 270000 đồng. Người thứ nhất được số tiền. Người thứ hai được số tiền. Tính số tiền của người thứ ba.
Bài 2: Ba bạn chia nhau 30 quả cam. Nam lấy số cam, Phượng lấy số cam bằng số cam của Mai. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?
Bài 3: Hai anh em có tất cả 40 viên bi, biết số bi của em bằng số bi của anh. Tính số bi của mỗi người.
Bài 4: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi, biếttuổi của con bằng tuổi của mẹ.Tính tuổi của mỗi người.
Bài 5: Lớp 5A có số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Biết số học sinh nữ kém số học sinh nam là 15 bạn. Tính số học sinh nữ và số học sinh nam.
 20. Bài toán tìm số khi biết giá trị một phân số của nó
Bài 1: Một xe máy ngày thứ nhất đi được quãng đường, ngày thứ hai đi 
được quãng đường, ngày thứ ba đi thêm 40km nữa thì vừa hết quãng đường. Hỏi quãng đường xe máy đi trong ba ngày là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 2: Một người bán hàng vải, lần thứ nhất bán số vải, lần thứ hai bán số vải thì còn lại 7m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiên mét?
Bài 3: Một bầy ong đi tìm mật, số ong bay đến vườn nhãn, số ong bay đến vườn hồng, còn lại 5 con đang bay đến vườn xoài. Hỏi bầy ong đó có bao nhiêu con?
Bài 4: Tổng số tuổi của ba cha con là 85 tuổi. Tuổi con gái bằng tuổi bố, tuổi của con trai bằng tuổi của con gái. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 5: Một cửa hàng bán tấm vải làm ba lần. Lần thứ nhất bán tấm vải và 5m, lần thứ hai bán số vải còn lại và 3m, lần thứ ba bán 17m vải thì vừa hết. Hỏi lần một, lần hai mỗi lần bán bao nhiêu mét?
Bài 6: Khối lớp 5 gồm ba lớp có tất cả 102 học sinh. Biết tỉ số học sinh lớp 5B so với lớp 5A là . Tỉ số học sinh lớp 5C so với lớp 5B là . Hãy tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 7: Một giá sách có 3 ngăn, biết số sách ở ngăn thứ nhất bằng số sách ở ngăn thứ ba, số sách ở ngăn thứ hai bằng số sách ở ngăn thứ nhất. Biết ngăn thứ thứ ba nhiều hơn ngăn thứ hai là 45 quyển. Tính số sách ở mỗi ngăn.
 21.Bài toán tìm một số khi biết“Hai tỉ số”
Bài 1: Một đàn vịt có một số con ở trên bờ và số con lại đang bơi dưới ao.Biết số vịt trên bờ bằng số vịt đang bơi dưới ao. Khi có 2 con vịt từ dưới ao lên trên bờ thì số vịt trên bờ bằng số vịt dưới ao. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu con và ban đầu trên bờ có bao nhiêu con? ( 24 con; 6 con)
Bài 2: Lớp 5A có số học sinh bằng số học sinh của lớp. Nếu lớp 5A bớt đi 2 bạn nữ thì số học sinh nữ bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh?
Bài 3: Lớp 5A có số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Nếu hai bạn nữ chuyển đi và thay vào đó là hai bạn nam thì số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Tìm số học sinh lớp 5A.
Bài 4: Giờ ra chơi, lớp 5A có số học sinh trong lớp bằng số học sinh ngoài sân. Nếu có hai bạn từ trong lớp ra sân thì số học sinh trong lớp bằng số học sinh ngoài sân. Tính số học sinh lớp 5A?
Bài 5: Một người bán một tấm vải được lãi giá mua. Nếu người đó bán tấm vải cao hơn 40 000 đồng nữa thì số tiền lãi bằng giá bán. Hỏi tấm vải đó được bán với giá bao nhiêu tiền?
22.Toán 4- Bài toán liên quan đến hai hiệu số
 Bài 1: Chị chia đào cho các em, nếu cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả. Nếu chia mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có bao nhiêu quả đào và bao nhiêu em được chia đào?
 Bài 2: ở một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 4 bạn thì có một bạn chưa có chỗ ngồi, nếu xếp mỗi bàn 5 bạn thì thừa 2 bàn. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh và bao nhiêu bàn?
Bài 3: Một đơn vị bộ đội sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 20 người thì có 16 người chưa được sang. Nếu mỗi thuyền chở 24 người thì thừa một thuyền. Hỏi có bao nhiêu thuyền? Đơn vị có bao nhiêu người?
 Bài 4: Khối 4 đồng diễn thể dục. Nếu các em xếp hàng 12 thì thừa 5 học sinh. Nếu các em xếp hàng 15 thì cũng thừa 5 bạn, nhưng số hàng ít đi 4 hàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh đồng diễn?
Bài 5: Có một số dầu hỏa. Nếu đổ vào các can 6L thì vừa hết. Nếu đổ vào các can 10L thì thừ 2L và số can giảm đi 5 can. Hỏi có bao nhiêu lít dầu?
 23.TOán 4 - Toán tính tuổi
Bài 1: Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi khi mẹ gấp 5 lần tuổi con thì tuổi mẹ và tuổi con là bao nhiêu?
Bài 2: Cách đây 3 năm, em lên 5 tuổi và kém anh 6 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em 
Bài 3: Hiện nay con 5 tuổi và mẹ gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con?
Bài 4:Năm nay con 4 tuổi và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì 2 lần tuổi cha bằng 7 lần tuổi con 
Bài 5: Hai năm trước đây tuổi hai chú cháu cộng lại bằng 24. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi chú gấp 3 lần tuổi cháu? Biết rằng 2 năm trước tuổi cháu có bao nhiêu ngày thì tuổi chú có bấy nhiêu tuần .
Bài 6: Năm nay tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con. Tìm tuổi mẹ và tuổi con hiện nay, biết rằng 12 năm về trước tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.
Bài 7 : Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. 12 năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con.Tìm tuổi mỗi người hiện nay.
 24.Toán 4 - Toán tỉ lệ
Bài 1: Một gia đỡnh cú 3 người thỡ ăn hết 15kg gạo trong 12 ngày. Hỏi với mức ăn như thế, cũng 15kg gạo đú đủ cho 9 người ăn trong mấy ngày?
Bài 2: Một đơn vị chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 40 ngày. Nhưng cú thờm một số người đến nờn chỉ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thờm là bao nhiờu? ( 450 (người) 
Bài 3: Một cụng trường chuẩn bị gạo cho 60 cụng nhõn ăn trong 30 ngày. Nhưng số người lại tăng lờn 90 người. Hỏi số gạo chuẩn bị lỳc đầu đủ ăn trong bao nhiờu ngày? (Mức ăn mỗi người là như nhau). ( 20 ngày) 
Bài 4: Một đơn vị thanh niờn xung phong chuẩn bị một số gạo đủ cho đơn vị ăn trong 30 ngày. Sau 10 ngày đơn vị nhận thờm 10 người nữa. Hỏi số gạo cũn lại đú đơn vị sẽ đủ ăn trong bao nhiờu ngày. Biết lỳc đầu đơn vị cú 90 người. ( 18 ngày)
Bài 5: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo cho 50 người ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau được tăng thờm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thờm bao nhiờu suất gạo nữa để cả đơn vị ăn đủ trong những ngày sau đú? (số gạo mỗi người ăn trong một ngày là một suất gạo) ( 140 suất). 
 Bài 6: Năm chàng trai câu 5 con cá trong vòng 5 phút. Hỏi cũng tốc độ câu như vậy thì 100 chàng trai câu 100 con cá trong bao nhiêu lâu? 
25.Toán 4 - Bài toán về công việc chung
Bài 1: Có hai người cùng làm một công việc. Người thứ nhất làm một mình thì phải 3 giờ mới xong. Người thứ hai làm một mình thì phải 4 giờ mới xong. Hỏi nếu hai người cùng làm chung công việc đó thì sau bao lâu sẽ xong ?
Bài 2: Có ba người cùng làm một công việc. Người thứ nhất làm một mình thì phải 3 giờ mới xong. Người thứ hai làm một mình thì phải 4 giờ mới xong. Người thứ ba làm một mình thì chỉ sau 2 giờ là xong Hỏi nếu cả ba người cùng làm chung công việc đó thì sau bao lâu sẽ xong ?
Bài 3: Hai người cùng làm chung một công việc thì sau 2 giờ sẽ xong. Nếu người thứ nhất làm một mình thì phải mất 5 giờ mới xong. Hỏi nếu người thứ hai làm một mình thì phải ccần bao nhiêu thời gian để làm xong công việc đó ?
Bài 4: Hai người thợ cùng làm chung một công việc thì sau 5 giờ sẽ xong. Sau khi làm được 3 giờ thì người thợ cả bận việc nên để người thợ phụ hoàn thành nốt côn

File đính kèm:

  • docTU LUYEN GIAI TOAN L4.doc
Đề thi liên quan