Bài thu hoạch công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2013 – 2014 TRƯỜNG THCS TỊNH PHONG
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài thu hoạch công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2013 – 2014 TRƯỜNG THCS TỊNH PHONG, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT SƠN TỊNH TRƯỜNG THCS TỊNH PHONG BÀI THU HOẠCH CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2013 – 2014 Họ và tên giáo viên : Lê Thành Sơn Tổ chuyên môn : Khoa học tự nhiên Chức vụ chuyên môn : Giáo viên TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BDTX NĂM HỌC 2013-2014 NỘI DUNG 1: BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC Chương II CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống 1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân. 2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh. 3. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt. 4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục. 5. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học. Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục 1. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục. 2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục. Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học 1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh. 2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn. 3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được quy định trong chương trình môn học. 4. Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh. 5. Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học. 6. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh. 7. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định. 8. Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học. Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục 1. Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. 2. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng. 3. Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng. 4. Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng. 5. Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra. 6. Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh. Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội 1. Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường. 2. Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập. Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp 1. Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục. 2. Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo dục. Chương III ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CHUẨN Điều 10. Yêu cầu của việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn 1. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng phẩm chất, năng lực dạy học và giáo dục của giáo viên trong điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương. 2. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn phải căn cứ vào kết quả đạt được thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn được quy định tại Chương II của văn bản này. Điều 11. Phương pháp đánh giá, xếp loại giáo viên 1. Việc đánh giá giáo viên phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua xem xét các minh chứng, cho điểm từng tiêu chí, tính theo thang điểm 4, là số nguyên; nếu có tiêu chí chưa đạt 1 điểm thì không cho điểm. Với 25 tiêu chí, tổng số điểm tối đa đạt được là 100. 2. Việc xếp loại giáo viên phải căn cứ vào tổng số điểm và mức độ đạt được theo từng tiêu chí, thực hiện như sau: a) Đạt chuẩn : - Loại xuất sắc: Tất cả các tiêu chí đạt từ 3 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt 4 điểm và có tổng số điểm từ 90 đến 100. - Loại khá: Tất cả các tiêu chí đạt từ 2 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt 3 điểm, 4 điểm và có tổng số điểm từ 65 đến 89. - Loại trung bình: Tất cả các tiêu chí đều đạt từ 1 điểm trở lên nhưng không xếp được ở các mức cao hơn. b) Chưa đạt chuẩn - loại kém: Tổng số điểm dưới 25 hoặc từ 25 điểm trở lên nhưng có tiêu chí không được cho điểm. Điều 12. Quy trình đánh giá, xếp loại Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn được tiến hành trình tự theo các bước: Bước 1: Giáo viên tự đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 1); Bước 2: Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 2 và 3); Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại giáo viên (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 4); kết quả được thông báo cho giáo viên, tổ chuyên môn và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 13. Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên 1. Đánh giá, xếp loại giáo viên được thực hiện hằng năm vào cuối năm học. 2. Đối với giáo viên trường công lập, ngoài việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy định hiện hành. Điều 14. Trách nhiệm của các nhà trường, địa phương và bộ ngành liên quan 1. Các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên trung học theo quy định của Thông tư này; lưu hồ sơ và báo cáo kết quả thực hiện về các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. 2. Phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có hai cấp học tiểu học và trung học cơ sở; báo cáo các kết quả cho ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo. 3. Sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học phổ thông; báo cáo các kết quả cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các trường có cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này và thông báo kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên trung học về Bộ Giáo dục và Đào tạo./. NỘI DUNG 2:GVCN VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN TÂM LÝ CHO HỌC SINH Tư vấn cho học sinh là phương pháp tác động mang tính định hướng giáo dục tới những học sinh đang có những khó khăn tâm lý, tình cảm, những bức xúc của lứa tuổi cần được giải đáp, những vướng mắc trong học tập, sinh hoạt, trong hướng nghiệp, trong tìm kiếm việc làm cần được người am hiểu và có trách nhiệm trợ giúp, tham vấn giải quyết để chọn được cách xử lý đúng, góp phần ổn định đời sống tâm hồn, tình cảm và giúp học sinh thực hiện được nguyện vọng của mình. Tư vấn tâm lý: vận dụng những tri thức, phương pháp và KT tâm lý học nhằm trợ giúp HSCTVthay đổi hành vi, thái độ, tái lập cân bằng tâm lý của bản thân Tư vấn giáo dục: sử dụng các phương pháp giáo dục nhằm can thiệp, phòng ngừa, hỗ trợ học sinh trong quá trình phát triển. Nội dung tư vấn 1. Hướng nghiệp, chọn nghề và thông tin tuyển sinh, 2. Tình yêu, giới tính và quan hệ với bạn khác giới, 3. Quan hệ, giao tiếp, ứng xử với gia đình, giáo viên và bạn bè, 4. Phương pháp học tập 5. Tham gia các hoạt động xã hội, 6. Thẩm mỹ, v. v… Một số yêu cầu đạo đức nghề nghiệp trong tư vấn -Luôn đảm bảo tính khách quan trong tư vấn. -Tránh các quan hệ nhiều tuyến với HSCTV -Tôn trọng học sinh cần tư vấn. -Giữ bí mật thông tin trong tư vấn .NỘI DUNG 3: ( 60 tiết) 1. Nội dung bồi dưỡng: 1.1. Nội dung modul THCS 14: Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tich hợp 1.2. Nội dung modul THCS 18: Phương pháp dạy học tích cực 1.3. Nội dung modul THCS 26: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THCS 1.4. Nội dung modul THCS 31: Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm 2. Kết quả đạt được: . Nội dung modul THCS 14: Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tich hợp .1. Dạy học tích hợp là gì? - Dạy học tích hợp được hiểu là quá trình dạy học sao cho trong đó toàn bộ các hoạt động học tập góp phần hình thành ở HS những năng lực rõ ràng, có dụ tính trước những điều cần thiết cho HS, nhằm phục vụ các quá trình học tập tiếp theo và chuẩn bị cho HS bước vào cuộc sổng lao động. Mục tiêu cơ bản của tư tương sư phạm tích hợp là nâng cao chất lượng giáo dục Hs phù hợp với các mục tiêu giáo dục toàn diện của nhà trường. Dạy học tích hợp chú trọng tới chương trình, kế hoạch để nâng cao năng lực, tập trung vào năng lục chứ không đơn thuần chỉ là kiến thúc. Thực hiện một năng lực là biết sử dụng các nội dung và các kĩ năng trong một tình huống có ý nghĩa. Thay vì việc dạy một số lớn kiến thức cho HS, người GV trước hết hãy xem xét xem học sinh cỏ thể vận dụng các kiến thức đỏ vào tình huổng thực tế hay không. .2. Kế hoạch dạy học là gì? Kế hoạch dạy học là bản chương trình công tác do giáo viên soạn thảo ra bao gồm toàn bộ công việc của thầy và trò trong suốt năm học, trong một học kì, đổi với từng chương hoặc một tiết học trên lớp. Ta có thể chia kế hoạch dạy học của giáo viên thành hai loại: Kế hoạch năm học và kế hoạch bài học (còn gọi là giáo án hay bài soạn). .3. Cách lập kế hoạch năm học - Xác định mục tiêu - Dự kiến kế hoạch thời gian để đảm bảo hoàn thành chương trình một cách đầy đủ và có chất lượng (ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc). - Liệt kê tài liệu, sách tham khảo, phương tiện dạy học có sẵn hay cần tự tạo. -Đề xuất những vấn đề cần trao đổi và tự bồi dưỡng liên quan đến nội dung và phương pháp dạy học. -Xác định yêu cầu và biện pháp điều tra, theo dõi học sinh để nắm vững đặc điểm, khả năng, trình độ và sự tiến bộ của họ qua từng thời kì. -Nghiên cứu kĩ chương trình minh sẽ dạy, sách giáo khoa và tài liệu có liên quan, trước hết để nắm được tư tưởng chủ đạo, tinh thần nhất quán đối với môn học, thấy được các điểm đổi mới trong sách. Đây là vấn đề rất quan trọng vì sách giáo khoa ấn định kiến thức thống nhất cho cả nước. Nếu có điều kiện nghiên cứu cả chương trình lớp dưới và lớp trên thì có thể tranh thủ tận dụng kiến thức cũ để học sinh không phải học lại hoặc hạn chế vấn đề thuộc lớp trên. -Nghiên cứu tình hình thiết bị, tài liệu của trường và của bản thân mình. Công việc này rất quan trọng đối với giáo viên Hóa học bởi vì thí nghiệm có tính quyết định sự thành công của bài dạy. Thấy đuợc tình hình trang thiết bị, giáo viên mới có kế hoạch mua sắm bổ sung, có kế hoạch tìm hiểu, lắp ráp, sử dụng hay chuẩn bị các mẫu đồ dùng dạy học do giáo viên tự làm hay cho học sinh làm. -Nghiên cứu tình hình lớp học sinh được phân công dạy về các mặt: Trình độ kiến thức, tinh thần thái độ, hoàn cảnh, kĩ năng thực hành ở các năm trước. -Nghiên cứu bản phân phối các bài dạy của Bộ Giáo dục và Đào tạo để chú động về thời gian trong suốt quá trình dạy. .4. Các kiếu bài soạn Có nhiều cách phân loại bài soạn. Cách phân loại dưới đây dụa vào mục tiêu chính của bài soạn, bao gồm: - Bài nghiên cứu kiến thức mới; - Bài luyện tập, củng cổ kiến thức; - Bài thực hành thí nghiệm; - Bài ôn tập, hệ thổng hoá kiến thức; - Bài kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng. .5. Các bước xây dựng bài soạn Xác định mục tiêu của bài học cần có và chuẩn kiến thức kĩ năng và yêu cầu về thái độ trong chương trình. Nghiên cứu sách giáo khoa và các tài liệu liên quan để: Hiểu chính xác, đầy đủ những nội dung của bài học, xác định những kiến thức, kĩ năng thái độ cơ bản cần hình thành và phát triển ờ HS. Xác định trình tự lôgic của bài học. Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của HS: xác định những kiến thức, kĩ năng mà học sinh đã có và cần có. Dự kiến những khó khăn, những tình huống có thể nảy sinh và các phương án giải quyết. Lựa chọn PPDH, phương tiện, thiết bị dạy học, hình thức tổ chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS học tập tích cục, chủ động sáng tạo phát triển năng lực tự học. Xây dựng kế hoạch bài học: xác định mục tiêu thiết kế nội dung, nhiệm vụ, cách thức hoạt động, thời gian và yêu cầu cần đạt được cho từng hoạt động dạy của GV và hoạt động học tập của HS. 6. Cấu trúc của một kế hoạch bài học a.Mục tiêu bài học : * Mục tiêu kiến thức: gồm 6 mức độ Nhận biết: Nhận biết TT, ghi nhớ, tái hiện thông tin. Thông hiểu: Giải thích được, chứng minh được. Vận dụng: Vận dụng nhận biết TT để giải quyết vấn đề đặt ra. Phân tích: chia TT ra thành các phần TT nhỏ và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chứng. Tổng hợp: Thiết kế lại TT từ các nguồn tài liệu khác nhau và trên cơ sở đó tạo lập nên một hình mẫu mới. Đánh giá: Thảo luận về giá trị của một tư tưởng, một phương pháp, một nội dung kiến thức. Đây là một bước mới trong việc lĩnh hội kiến thức được đặc trưng bời việc đi sâu vào bản chất của đổi tượng, hiện tượng. * Mục tiêu kĩ năng: gồm hai mức độ: làm được, biết làm và thông thạo (thành thạo). * Mục tiêu thái độ: Tạo sự hình thành thói quen, tính cách, nhân cách nhằm phát triển con người toàn diện theo mục tiêu GD. b.Chuẩn bị của GV và HS Giáo viên chuẩn bị các TBDH (tranh ảnh, mô hình, hiện vật, hóa chất...) các phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết. GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập cần thiết). c. Tố chức các hoạt động dạy học: Trình bày rõ cách thức triển khai các hoạt động dạy học cụ thể. có thể phân chia các hoạt động theo trình tự kế hoạch bài học như sau: Hoạt động nhằm kiểm tra, hệ thống, ôn lại bài cũ, chuyển tiếp sang bài mới. Hoạt động nhằm hướng dẫn, diễn giải, khám phá, phát hiện tình huống, đặt vấn đề Hoạt động nhằm để HS tự tìm kiếm, khám phá, phát hiện, thí nghiệm, quy nạp, suy diễn để tìm ra kết quả, giải quyết vấn đề. Hoạt động nhằm rút ra kết luận, tổng hợp, hệ thống kết quả, hệ thống hoạt động và đưa ra kết luận giải quyết vấn đề Hoạt động nhằm tiếp tực khắc sâu kiến thức, rèn luyện kĩ năng để vận dụng vào giải bài tập và áp dụng vào cuộc sổng. Với mỗi hoạt động cần chỉ rõ: Tên hoạt động. Mục tiêu của hoạt động. Cách tiến hành hoạt động. Thời lượng để thực hiện hoạt động. Kết luận của GV về những kiến thức kỉ năng, thái độ HS cần có sau hoạt động những tình huổng thực tiễn có thể vận dụng kiến thức, kỉ năng, thái độ đã học để giải quyết, những sai sót thường gặp, những hậu quả có thể xảy ra nếu không có cách giải quyết phù hợp... Một số hình thức trình bày các hoạt động trong kế hoạch bài học: Viết hệ thống các hoạt động (HĐ) theo thứ tự tuyến tính từ trên xuổng dưới. Viết hệ thống các hoạt động theo 2 cột: HĐ của GV và HĐ của HS. Viết 3 cột: HĐ của GV; HĐ của HS; ND ghi bảng hoặc tiêu đề ND chính và thời gian thực hiện. Viết 4 cột: HĐ của GV; HĐ của HS; ND ghi bảng, hoặc tiêu đề, ND chính và thời gian thực hiện. d. Hướng dẫn ôn tập, củng cố: Xác định những việc HS cần phải tiếp tục thực hiện sau giờ học để củng cổ, khắc sâu, mở rộng bài cũ hoặc để chuẩn bị cho việc học bài mới. .7. Một số kĩ thuật dạy học tích cực thường dùng trong Dạy học tích hợp. - Thảo luận nhóm - Các mảnh ghép - Khăn trải bàn NỘI DUNG MODUL THCS 18 . Nội dung modul THCS 18: Phương pháp dạy học tích cực I. Quan niệm về PPDH: * Có nhiều định nghĩa về PPDH, từ đó có nhiều cách phân loại tập hợp PPDH. Định nghĩa về PPDH của I.Lecne: “PPDH là một hệ thống tác động liên tục của GV nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành của HS để HS lĩnh hội vững chắc các thành phần và nội dung GD nhằm đạt được mục tiêu đã định”. - Đặc trưng của PPDH là tính hướng đích của nó. PPDH tự nó có chức năng phương tiện. PPDH cũng gắn liền với tính kế hoạch và tính liên tục của hoạt động, hành động, thao tác vì vậy có thể cấu trúc hóa được. - PPDH có mối quan hệ chặt chẽ với các thành tố của quá trình DH: PP và mục tiêu; PP và nội dung; PP và phương tiện DH; PP và ĐGKQ. Đổi mới PPDH không thể không tính tới những quan hệ này. * Phương pháp dạy học tích cực: Luật giáo dục, Điều 24.2, đã ghi: “ PP GDPT phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” Để đạt được mức độ độc lập, sáng tạo trong nhận thức, giáo viên phải thường xuyên phát huy tính tích cực học tập ở học sinh: nhằm làm chuyển biến vị trí của người học từ thụ động sang chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập. Tất cả các phương phương pháp nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của HS đều được coi là PPDH tích cực. II. Đặc trưng cơ bản của PPDH tích cực: Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của HS. Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. III. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực: 1. Một số phương pháp dạy học tích cực: Một số phương pháp được sử dụng theo định hướng đổi mới: PP trò chơi PP đàm thoại Một số phương pháp được sử dụng theo định hướng đổi mới PP trực quan PP phát hiện và giải quyết vấn đề PP hợp tác PP luyện tập theo nhóm nhỏ PP trò chơi 1.1. Phương pháp gợi mở- vấn đáp: a. Bản chất Lµ qu¸ tr×nh t¬ng t¸c gi÷a GV vµ HS, ®îc thùc hiÖn qua hÖ thèng c©u hái vµ c©u tr¶ lêi t¬ng øng vÒ mét chñ ®Ò nhÊt ®Þnh. GV kh«ng trùc tiÕp ®a ra nh÷ng kiÕn thøc hoµn chØnh mµ híng dÉn HS t duy tõng bíc ®Ó từ t×m ra kiÕn thøc míi. C¨n cø vµo tÝnh chÊt ho¹t ®éng nhËn thøc cña HS - VÊn ®¸p t¸i hiÖn - VÊn ®¸p gi¶i thÝch minh ho¹ - VÊn ®¸p t×m tßi XÐt chÊt lîng c©u hái vÒ mÆt yªu cÇu n¨ng lùc nhËn thøc - Lo¹i c©u hái cã yªu cÇu thÊp, ®ßi hái kh¶ n¨ng t¸i hiÖn kiÕn thøc, nhí l¹i vµ tr×nh bµy l¹i ®iÒu ®· häc - Lo¹i c©u hái cã yªu cÇu cao ®ßi hái sù th«ng hiÓu, kÜ n¨ng ph©n tÝch, tæng hîp, so s¸nh…, thÓ hiÖn ®îc c¸c kh¸i niÖm, ®Þnh lÝ… b. Quy trình thực hiện: * Tríc giê häc: Bíc 1: X¸c ®Þnh môc tiªu bµi häc vµ ®èi tîng d¹y häc. X¸c ®Þnh c¸c ®¬n vÞ kiÕn thøc kÜ n¨ng c¬ b¶n trong bµi häc vµ t×m c¸ch diÔn ®¹t c¸c néi dung nµy díi d¹ng c©u hái gîi ý, dÉn d¾t HS. Bíc 2: Dù kiÕn néi dung c¸c c©u hái, h×nh thøc hái, thêi ®iÓm ®Æt c©u hái , tr×nh từ cña c¸c c©u hái. Dù kiÕn néi dung c¸c c©u tr¶ lêi cña HS, c¸c c©u nhËn xÐt hoÆc tr¶ lêi cña GV ®èi víi HS. Bíc 3: Dù kiÕn nh÷ng c©u hái phô ®Ó tuú t×nh h×nh tõng ®èi tîng cô thÓ mµ tiÕp tôc gîi ý, dÉn d¾t HS. * Trong giê häc: Bíc 4: GV sö dông hÖ thèng c©u hái dù kiÕn (phï hîp víi tr×nh ®é nhËn thøc cña tõng lo¹i ®èi tîng HS) trong tiÕn tr×nh bµi d¹y vµ chó ý thu thËp th«ng tin ph¶n håi tõ phÝa HS. * Sau giê häc: GV chó ý rót kinh nghiÖm vÒ tÝnh râ rµng, chÝnh x¸c vµ trËt tự logic cña hÖ thèng c©u hái ®· ®îc sö dông trong giê d¹y. Ưu điểm, hạn chế của Phương pháp *¦u ®iÓm - Lµ c¸ch thøc tèt ®Ó kÝch thÝch t duy ®éc lËp cña HS, d¹y HS c¸ch tự suy nghÜ ®óng ®¾n. - L«i cuèn HS tham gia vµo bµi häc, lµm cho kh«ng khÝ líp häc s«i næi, kÝch thÝch høng thó häc tËp vµ lßng tin cña HS, rÌn luyÖn cho HS n¨ng lùc diÔn ®¹t - T¹o m«i trêng ®Ó HS gióp ®ì nhau trong häc tËp. - Duy tr× sù chó ý cña HS; gióp kiÓm so¸t hµnh vi cña HS vµ qu¶n lÝ líp häc. *Hạn chế - Khã so¹n th¶o vµ sö dông hÖ thèng c©u hái gîi më vµ dÉn d¾t HS theo mét chñ ®Ò nhÊt qu¸n. - GV ph¶i cã sù chuÈn bÞ rÊt c«ng phu, nÕu kh«ng, kiÕn thøc mµ HS thu nhËn thiÕu tÝnh hÖ thèng, t¶n m¹n, thËm chÝ vôn vÆt. d. Một số lưu ý -C©u hái ph¶i cã néi dung chÝnh x¸c, râ rµng, s¸t víi môc ®Ých, yªu cÇu cña bµi häc.Tr¸nh t×nh tr¹ng ®Æt c©u hái kh«ng râ môc ®Ých, ®Æt c©u hái mµ HS dÔ dµng tr¶ lêi cã hoÆc kh«ng. -C©u hái ph¶i s¸t víi tõng lo¹i ®èi tîng HS. NÕu kh«ng n¾m ch¾c tr×nh ®é cña HS, ®Æt c©u hái kh«ng phï hîp -Cïng mét néi dung häc tËp, víi cïng mét môc ®Ých nh nhau, GV cã thÓ sö dông nhiÒu d¹ng c©u hái víi nhiÒu h×nh thøc hái kh¸c nhau. -Bªn c¹nh nh÷ng c©u hái chÝnh cÇn chuÈn bÞ nh÷ng c©u hái phô. Sù thµnh c«ng cña ph¬ng ph¸p gîi më vÊn ®¸p phô thuéc nhiÒu vµo viÖc x©y dùng ®îc hÖ thèng c©u hái gîi më thÝch hîp 1.2.Dạy học giải quyết vấn đề: a. Khái niệm vấn đề - dạy học giải quyết vấn đề: Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn cũng như những tri thức, kỹ năng sẵn có chưa đủ giải quyết mà còn khó khăn, cản trở cần vượt qua. Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần: Trạng thái xuất phát: không mong muốn Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn Sự cản trở. * Ba tiêu chí của giải quyết vấn đề: Chấp nhận Cản trở Khám phá * Tình huống có vấn đề: Tình huống có vấn đề xuất hiện khi một cá nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới, nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện (tri thức, kỹ năng…) để giải quyết. b. Dạy học giải quyết vấn đề: Dạy học giải quyết vấn đề dựa trên cơ sở lý thuyết nhận thức. Giải quyết vấn đề có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển tư duy và nhận thức của con người. „Tư duy chỉ bắt đầu khi xuất hiện tình huống có vấn đề“ (Rubinstein). DHGQVĐ là một QĐ DH nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh được đặt trong một tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phương pháp nhận thức. b.1. Cấu trúc của quá trình giải quyết vấn đề: VÊn ®Ò I) NhËn biÕt vÊn ®Ò Ph©n tÝch tình huống Nhận biết, tr×nh bµy vấn đề cần giải quyết II) Tìm các phương án giải quyết So s¸nh víi c¸c nhiÖm vô ®· gi¶i quyÕt T×m c¸c c¸ch gi¶i quyÕt míi Hệ thèng ho¸, s¾p xÕp c¸c ph¬ng ¸n gi¶i quyÕt III) Quyết định phương án (gi¶i quyÕt VĐ) Ph©n tÝch các phýõng án §¸nh gi¸ các phýõng án QuyÕt ®Þnh Giải quyÕt CẤU TRÚC CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ b.2. Vận dụng dạy
File đính kèm:
- Boi duong Thuong xuyen 1314.doc