Bộ đề kiểm tra cả năm Các môn Lớp 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề kiểm tra cả năm Các môn Lớp 4 (Có đáp án), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi khảo sát môn toán – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Bài 1 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 72467 ; 32092 ; 439576 ; 15900 Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 25381 + 62409 14031 * 5 45409 – 8222 23436 : 3 Bài 3 : Tính giá trị các biểu thức sau : 25 x 2 + 30 70 + 30 : 3 15 : 3 + 95 140 – 20 x 2 Bài 4 : Có 21 kg gạo chia đều vào 7 túi . Hỏi phải lấy bao nhiêu túi để được 15 kg gạo ? Bài 5 : Hãy khoanh vào chữ đăt trước câu trả lời đúng: 5m2cm = ? A : 52cm C : 520cm B : 502cm D : 5002cm Bài 6 : Tìm số bé nhất có 6 chữ số . Tìm số lớn nhất có 6 chữ số . Hãy viết lại số đó . Cách đánh giá : Bài 1 : 1 điểm Bài 4 : 2 điểm Bài 2 : 2 điểm Bài 5 : 1 điểm Bài 3 : 1 điểm Bài 6 : 1 điểm đề thi khảo sát môn tiếng việt – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) I – Chính tả : GV đọc cho HS viết 3 khổ đầu bài : Mẹ ốm (gồm đầu bài và đoạn “Mọi hôm mang thuốc vào” –Tiếng Việt 4, tập1, trang 9) II – Tập làm văn : Thứ sáu hàng tuần , trường em tổ chức lao động tổng vệ sinh . Em hãy kể lại một việc mà em tham gia để góp phần bảo vệ môi trường ở trường em . Gợi ý : - Em đã làm việc gì ? (có thể là trồng, chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực lớp em ) -Kết quả ra sao ? -Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó ? Cách đánh giá : 1-Chính tả : 5 điểm (sai 2 lỗi trừ 1 điểm ) 2- Tập làm văn : 5 điểm đề Kiểm tra định kì giữa kì I -môn toán – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Bài 1 : Viết các số sau : - Mười ba triệu hai trăm linh tám nghìn sáu trăm . - Một trăm linh hai triệu . Bài 2 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 65215 ; 62515 ; 26512 : 26515 ; 62551 Bài 3 : Đặt tính rồi tính : 30785 + 25807 92714 – 2092 115206 + 64736 25600 – 12515 Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : nửa giờ = phút phút = giây 2 giờ = phút Bài 5 : Tính giá trị của biểu thức sau : m – (n + p ) biết m =12 , n = 4 , p = 3 Bài 6 : Tổng số học sinh khối 4 là 162 học sinh , trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 10 học sinh .Hỏi khối 4 có bao nhiêu học sinh nam , bao nhiêu học sinh nữ ? B A Bài 7 : Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình bên . C D cách đánh giá : Bài 1 : 1 điểm Bài 5 : 1 điểm Bài 2 : 1 điểm Bài 6 : 3 điểm Bài 3 : 2 điểm Bài 7 : 1 điểm đề Kiểm tra định kì giữa kì I -môn tiếng việt – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) I – chính tả : GV đọc cho HS viết một đoạn bài “Người ăn xin” Từ “Tôi chẳng biết làm cách nàocủa ông lão” Sách Tiếng Việt 4-tập 1-trang 30 II-Tập làm văn : Nhân dịp sinh nhật bạn em hoặc một người thân đang ở xa ,em hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đó. Cách đánh giá : 1-Chính tả : 5 điểm (sai 2 lỗi trừ 1 điểm ) 2- Tập làm văn : 5 điểm đề thi hội học -môn tiếng việt – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1 : Hãy tìm 4 thành ngữ , tục ngữ nói về tính trung thực , thật thà hoặc lòng tự trọng ? Câu 2 : Dùng những câu thơ dưới đây để viết vào mỗi cột cho phù hợp : a- Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Lũy thành từ đó mà nên hỡi người Chẳng may thân gẫy cành rơi Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con Măng non là búp măng non Đã mang dáng thẳng thân tròn của tre. Tre tượng trưng cho tình yêu thương đồng loại Tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ........... . . Câu 3 : Hãy viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em làm. Câu 4 : Nhân dịp kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, em hãy viết một bưu thiếp để chúc mừng thầy (cô) đã dạy mà em nhớ nhất. cách đánh giá Câu 1 : 2 điểm Câu 3 : 3 điểm Câu 2 : 2 điểm Câu 4 : 3 điểm đề thi hội học -môn toán – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Bài 1 : Hãy viết ba số tự nhiên thích hợp vào chỗ chấm : 786 ; 787 ; 788 ; 789 ; ; ; 13 ; 16 ; 19 ; 22 ; ; ; 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; ; ; Bài 2 : Tìm x biết trung bình cộng của x và 2005 là 2003. Bài 3 : Viết chữ số thích hợp vào dấu * 5*37 *3*7 692* Bài 4 : Hiện nay, anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và em cộng lại được 25 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay. Bài 5 : Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi người : Hoàng an hùng minh giờ 13 phút 700 giây 12phút 45giây Hãy trả lời : Ai chạy nhanh nhất ? Ai chạy chậm nhất ? cách đánh giá : Bài 1 : 2 điểm Bài 4 : 3 điểm Bài 2 : 2 điểm Bài 5 : 1 điểm Bài 3 : 2 điểm đề thi cuối kì I – môn khoa học – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1 : Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên ? Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Trong suốt, không màu, không mùi. Có hình dạng nhất định. Không thấm qua vật xốp. Chảy từ cao xuống thấp và chảy lan ra mọi phía. Câu 3 : Khi đổ nước từ bình ra cốc , ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào của nước? cách đánh giá Câu 1 : 4 điểm Câu 2 : 4 điểm Câu 3 : 2 điểm đề thi cuối kì I – môn lịch sử – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1 : Đánh dấu vào trước ý em cho là đúng : a) Lý Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào? Năm 1005 Năm 1010 Năm 1009 Năm1020 b) Theo em, tên thành Thăng Long có ý nghĩa gì ? Đây là nơi rồng ở. Đây là nơi đất lành. Đây là nơi rồng bay lên. Đây là nơi linh thiêng. Câu 2 : Ghi lại những ý đúng nói về hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã suy yếu, triều đình lục đục. Giặc phương Nam hay đến quấy nhiễu, cướp phá. Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyết định. Vua Lý không có con trai phải truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng mới 7 tuổi. Nhà Trần tìm cách cho Trần Cảnh lấy Lý Chiêu Hoàng rồi ép Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng, lập ra nhà Trần (1226) Câu 3 : Nối dòng ở cột A với dòng ở cột B để thể hiện rõ nhà Trần quan tâm đến đê điều. A B -Nghề chính của nhân dân ta -Để phát triển nông nghiệp -Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước nhưng cũng thường - gây lụt lội hại mùa màng - là trồng lúa nước - phải chăm lo hệ thống tưới tiêu cách đánh giá Câu 1 : 3 điểm Câu 2 : 4 điểm Câu 3 : 3 điểm đề thi cuối kì I – môn địa lý – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1 : Kể tên 5 dãy núi chính ở Bắc Bộ? Dãy núi nào dài nhất trong 5 dãy đó ? Câu 2 : Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi như thế nào ? Hãy ghi lại ý đúng : Cao nhất nước ta, đỉnh tròn, sườn thoải. Cao nhất nước ta, đỉnh nhọn, sườn dốc. Cao thứ hai nước ta. Câu 3 : Nêu đặc điểm địa hình của Đồng bằng Bắc Bộ. Cách đánh giá Câu 1 : 4 điểm Câu 2 : 3 điểm Câu 3 : 3 điểm đề thi cuối kì I – môn đạo đức – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng : Tiết kiệm thì giờ là : Làm nhiều việc một lúc. Học suốt ngày không làm việc gì. Sử dụng thời gian một cách hợp lý, có ích. Chỉ sử dụng thời gian vào việc mình thích làm. Câu 2 : Em đã thực hiện thời gian biểu như thế nào trong ngày thứ bẩy để tiết kiệm thì giờ ? Câu 3 : Để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, em làm gì khi: Cha mẹ em đi làm về. Ông bà em đã già yếu. Cách đánh giá Câu 1 : 3 điểm Câu 2 : 3 điểm Câu 3 : 4 điểm đề Kiểm tra định kì cuối kì I -môn tiếng việt – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) I – chính tả : GV đọc cho HS viết một đoạn bài “Kéo co” Đầu bài và đoạn “Kéo co phải đủ ba keo của người xem hội” Sách Tiếng Việt 4-tập 1-trang 56 II-Tập làm văn : Hãy tả một đồ chơi mà em thích. Cách đánh giá : 1-Chính tả : 5 điểm (sai 2 lỗi trừ 1 điểm ) 2- Tập làm văn : 5 điểm đề Kiểm tra định kì cuối kì I -môn toán – lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Bài 1 : Viết các số sau: Bốn triệu bảy trăm hai mươi sáu nghìn năm trăm. Ba mươi lăm triệu hai trăm bảy mươi sáu nghìn chín trăm linh chín. Bài 2 : Đặt tính rồi tính: 318964 + 71106 43652 – 17428 256 x 25 3510 : 26 Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức: 1400 : (25 x 7) Bài 4 : C B D A Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180 m. Chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích sân vận động đó. Bài 5 : Nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trong hình bên. Bài 6 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a) 3m5cm = A : 35 cm C : 3005 cm B : 305 cm D : 30005 cm b) 6 tấn 60 kg = A : 66 kg C : 6060 kg B : 660 kg D : 6006 kg cách đánh giá Bài 1 : 1 điểm Bài 4 : 2 điểm Bài 2 : 4 điểm Bài 5 : 1 điểm Bài 3 : 1 điểm Bài 6 : 1 điểm đề Kiểm tra định kì giữa kì Ii -môn tiếng việt- lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) I – chính tả : GV đọc cho HS viết một đoạn bài “Hoa học trò” Đầu bài và đoạn “Phượng không phải là một đóa Hoa phượng là hoa học trò” Sách Tiếng Việt 4 - tập 2 –trang43 II-Tập làm văn : Trong tất cả các đồ dùng học tập của em, em thích đồ dùng nào nhất ? Hãy tả một đồ vật đó. Cách đánh giá : 1-Chính tả : 5 điểm (sai 2 lỗi trừ 1 điểm ) 2- Tập làm văn : 5 điểm đề Kiểm tra định kì giữa kì Ii -môn toán- lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Bài 1 : Viết các phân số sau : Bốn phần năm Mười hai phần hai mươi mốt Năm mươi hai phần sáu mươi ba Một trăm linh tám phần một trăm mười Bài 2 : Hãy rút gọn các phân số sau : Bài 3 : Thực hiện các phép tính : a) b) c) d) Bài 4 : Tính : () x 4 Bài 5 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Phân số bằng phân số nào ? A - B - C - D - 2) Trong các số : 4515 ; 3415 ; 5405 ; 5453 số chia hết cho 3 là : A – 4515 B – 3415 C – 5405 D – 5453 Bài 6 : Một khu rừng hình bình hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao. Tính diện tích của khu rừng đó. B A Bài 7 : Đúng ghi Đ, sai ghi S Trong hình bình hành ABCD : AB song song với CD AB vuông góc với CD D C AB = DC và AD = BC AB = BC = CD = DA cách đánh giá Bài 1 : 1 điểm Bài 5 : 2 điểm Bài 2 : 1 điểm Bài 6 : 2 điểm Bài 3 : 2 điểm Bài 7 : 1 điểm Bài 4 : 1 điểm đề thi viết chữ đẹp - khối 4 – lần 2 Năm học 2006 - 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Bài 1 : Hãy chép lại bài văn sau theo kiểu chữ đứng, nét đều: Sầu riêng Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị của nó hết sức đặc biệt , mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Bài 2 : Chép và trình bày sáng tạo bài thơ sau (được phép viết chữ đứng hoặc chữ nghiêng, nét đều hay nét thanh, nét đậm): Cô Tấm của mẹ Ngỡ từ quả thị bước ra Bé làm cô Tấm giúp bà xâu kim Thổi cơm, nấu nước, bế em, Mẹ về khen bé : “Cô tiên xuống trần” Bao nhiêu công việc lặng thầm Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha. Bé học giỏi, bé nết na Bé là cô Tấm, bé là con ngoan. lê hồng thiện đề Kiểm tra định kì cuối kì Ii -môn tiếng việt- lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) I- Chính tả : (Nghe – viết) Giáo viên đọc cho học sinh nghe-viết bài: “ Con chuồn chuồn nước”, gồm đầu bài và đoạn “ Ôi chao! ..lướt nhanh trên mặt hồ” Sách Tiếng Việt 4 – Tập 2 – Trang 127. II- Tập làm văn: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà. cách đánh giá I- Chính tả :- Học sinh viết bài trong thời gian 15 20 phút. - Bài viết không mắc lỗi nào, trình bài sạch đẹp được 5 điểm. - Toàn bài không mắc lỗi nhưng bẩn tẩy xóa trừ từ 0,5 1điểm. - Bài viết cứ sai 2 lỗi trừ 1 điểm. II- Tập làm văn : Bài viết thể hiện rõ đủ nội dung 3 phần, nội dung tả được hình dáng và hoạt động của con vật, câu văn rõ ràng , mạch lạc có hình ảnh. Viết khoảng 10-15 dòng và không sai lỗi chính tả được 5 điểm. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên có thể cho các mức điểm : Giỏi : 4,5 – 5 điểm Khá : 3,5 – 4 điểm TB : 2,5 – 3 điểm Yếu : 0,5 – 2 điểm đề Kiểm tra định kì cuối kì Ii -môn toán - lớp 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Bài 1: Trong các số : 7435 ; 5468 ; 65911 ; 2050 ; 2229 ; 35766 a) Số nào chia hết cho 2 c) Số nào chia hết cho 5 b) Số nào chia hết cho 3 d) Số nào chia hết cho 9 Bài 2 : Thực hiện phép tính a) b) c) d) Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 9m53dm= ... dm ; 93100cm= ... dm Bài 4 : Một trường tiểu học có số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 120 học sinh. Biết rằng số học sinh gái bằng số học sinh trai. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học gái ? Bài 5 : Một hình chữ nhật có chu vi là 250m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 25m. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó ? Bài 6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 25 x 998 + 25 x 2 Q Bài 7 : Đúng ghi Đ, sai ghi S Trong hình thoi PQRS (hình bên) R P PQ và RS không bằng nhau PQ không song song với PS Các cặp cạnh đối diện song song S Bốn cạnh đều bằng nhau Cách đánh giá Bài 1 : 1 điểm Bài 5 : 2 điểm Bài 2 : 2 điểm Bài 6 : 1 điểm Bài 3 : 1 điểm Bài 7 : 1 điểm Bài 4 : 2 điểm Đề Kiểm tra cuối kì II lần 2 – môn toán - Khối 4 Năm học 2006 – 2007 (Thời gian làm bài : 60 phút) Bài 1 : Đọc các số sau 456 123 ; 6 204 379 Bài 2 : Viết các số sau - Chín mươi tám nghìn một trăm mười hai. - Một trăm hai mươi nghìn sáu trăm năm mươi ba. Bài 3 : Đặt tính rồi tính a) 45 123 + 12 433 b) 987 456 – 23 554 c) 1 478 x 125 d) 3 075 : 25 Bài 4 : Tính a) b) c) d) Bài 5 : Mẹ cho hai chị em 32 cái kẹo. Biết số kẹo của em nhiều hơn số kẹo của chị là 2 cái. Hỏi chị được mẹ cho bao nhiêu cái kẹo, em được mẹ cho bao nhiêu cái kẹo ? Bài 6 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 5 m = cm 2000 kg = tấn Bài 7 : Vẽ hình chữ nhật ABCD có : chiều dài AB = 5 cm chiều rộng BC = 3 cm. Cách đánh giá Bài 1 : 1 điểm Bài 5 : 2 điểm Bài 2 : 1 điểm Bài 6 : 1 điểm Bài 3 : 2 điểm Bài 7 : 1 điểm Bài 4 : 2 điểm
File đính kèm:
- De thi lop 4.doc