Bộ đề kiểm tra cả năm Tiếng việt Lớp 3 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013

doc27 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề kiểm tra cả năm Tiếng việt Lớp 3 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày ra đề: 9/11/2012
Ngày kiểm tra: 
Người ra đề: Tạ Thị Ngàn
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Bài 1: (1 điểm) Điền vào chỗ trống tiếng cĩ vần uêch hoặc uyu để tạo thành từ ngữ đúng.
a) bộc .	c) khúc.
b) rỗng..	d) ngã.
Bài 2: (1 điểm) Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau:
Cái trứng bọ ngựa như là một hịn đất màu nâu xỉn.
Những chú bọ ngựa bé tí như con muỗi.
.
.
Bài 3: ( 1 điểm) : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: 
 Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
..
3. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Kể lại kỷ niệm khĩ quên ngày đầu tiên em đến trường.
.
.
.
.
.
ĐÁP ÁN
MƠN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ 1 - LỚP 3
Bài 1: (1 điểm) Điền đúng mỗi tiếng được 0,25 điểm
a) bộc tuệch	c) khúc khuỷu
b) rỗng tuếch	d) ngã khuỵu
Bài 2: (1 điểm) Tìm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
a) Cái trứng bọ ngựa - hịn đất màu nâu xỉn
b) Những chú bọ ngựa - con muỗi.
Bài 3: (1 điểm) Đặt đúng câu hỏi được 1 điểm.
3. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Kể lại kỷ niệm khĩ quên ngày đầu tiên em đến trường.
Viết được đoạn văn từ 7 – 10 câu theo gợi ý:
Em đi học lớp 1 vào thời gian nào trong năm? Khung cảnh hơm đĩ ra sao?
Hơm ấy ai đưa em đến trường?
Em mặc quần áo như thế nào?
Mẹ chuẩn bị cho em những gì?
Ai đĩn em vào lớp?
Các bạn ở lớp như thế nào?
Trong buổi học đầu tiên điều gì làm em nhớ nhất?
Ngày ra đề: 10/11/2012
Người ra đề: Đặng Thị Xuân
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Mơn: Tiếng Việt lớp 3
I-Chính tả: (Nghe viết). Cơ giáo tí hon.
Viết đầu bài và đoạn Bé treo nĩn ... đánh vần theo.
I- Bài tập: Câu 1: Điền vào chỗ chấm s, x.
Cây .... ấu, chữ .....ấu, san ....ẻ, .....ẻ gỗ, củ ......ắn.
Câu 2: Gạch chân sự vật được so sánh với nhau trong câu sau:
Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
III- Tập làm văn: 	Kể lại buổi đầu em đi học
..
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Mơn: Tiếng Việt lớp 3
I-Chính tả: (3 điểm)
Viết đúng, viết đẹp
I- Bài tập: (2 điểm) Đúng mỗi phần được 1 điểm
Câu 1: Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, củ sắn.
Câu 2: Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
III- Tập làm văn: 	(5 điểm)
Nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đĩ là buổi sáng hay chiều? Buổi đĩ cách đây bao lâu?
Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đĩ như thế nào?
Ai là người đưa em đến trường? Hơm đĩ, trường học trơng như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào?
Em nghĩ gì về buổi học đĩ?
Ngày ra đề: 10/11/2012
Người ra đề: Đỗ Thị Hồng Anh 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Mơn: Tiếng Việt lớp 3
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: 
 Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
...........................................
	Bài 2: Điền vào chỗ trống Tr hay ch?
 Cuộn ....ịn, ...ân thật, Chậm ...ễ, chích ....èo
	Bài 3: Đặt 2 câu theo kiểu mẫu Ai là gì?
............................................
III- Tập làm văn: 	Hãy viết một đoạn văn ngắn từ (5-7) kể về gia đình em với người bạn mới quen 
..
Đáp án
/ Bài tập
Bài 1: (1 điểm) Đặt được câu đúng được 1 điểm
Bài 2: (1 điểm).Điền đúng mỗi phần cho 0,25 điểm
Bài 3: (2 điểm) Đặt được một câu được 1 điểm 
/ Tập làm văn: GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS .
Viết được một đoạn văn (khoảng 5 câu trở lên ) kể về gia đình em cho một người bạn mới quen : 2,5 đđiểm.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả: 1 điểm.
Bước đầu biết viết các câu văn sinh động, giàu hình ảnh : 0,5 điểm
Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hồ các yếu tố trên, giàu cảm xúc và cĩ sức
thuyết phục, chữ viết sạch sẽ : 1 điểm
tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2 ; 1,5; 1; 0,5.
Ngày ra đề: 9/11/2012
Ngày kiểm tra: 
Người ra đề: Tạ Thị Ngàn
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
1. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Điền vào chỗ trống ch hoặc tr để hồn chỉnh đoạn văn sau:
Sau ận bão ân .ời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt .ời nhú lên dần dần rồi lên o kì hết .ịn .ĩnh, phúc hậu như một lịng đỏ của một quả .ứng thiên nhiên đầy đặn.
Câu 2: (1 điểm) Xếp các câu sau thành 2 bộ phận
Câu
Ai (cái gì, con gì)?
Thế nào?
1. Trời mùa thu xanh ngắt.
..
2. Mái tĩc của bà bạc phơ.
..
3. Chú chuồn chuồn ớt rực rỡ trong bộ cánh của mình.
..
Câu 3: ( 2 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống.
Em bé.............................................................................................................
Cụ già............................................................................................................
Cơ tiên...........................................................................................................
Ơng bụt...........................................................................................................
3. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
.
.
.
.
.
.
.
ĐÁP ÁN
MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ 1 - LỚP 3
I. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Sai 1 lỗi trừ 0,1 điểm.
Sau trận bão chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần rồi lên cho kì hết trịn trĩnh, phúc hậu như một lịng đỏ của một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
Câu 2: (1 điểm) 
Câu
Ai (cái gì, con gì)?
Thế nào?
(0,25 điểm)
1. Trời mùa thu xanh ngắt.
Trời mùa thu 
xanh ngắt
(0,25 điểm)
2. Mái tĩc của bà bạc phơ.
Mái tĩc của bà 
bạc phơ
(0,5 điểm)
3. Chú chuồn chuồn ớt rực rỡ trong bộ cánh của mình.
Chú chuồn chuồn ớt 
rực rỡ trong bộ cánh của mình.
Câu 3: ( 2 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống.
Em bé kháu khỉnh (0,5 điểm)
Cụ già đẹp lão(0,5 điểm)
Cơ tiên xinh đẹp(0,5 điểm)
Ơng bụt hiền từ(0,5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Viết được một bức thư theo gợi ý:
Em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? miền nào?
Mục đích viết thư là gì?
Những nội dung cơ bản trong thư là gì? (nêu lí do viết thư, tự giới thiệu về bản thân, hỏi thăm bạn và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt).
Ngày ra đề: 
Người ra đề: Đặng Thị Xuân 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Mơn: Tiếng Việt lớp 3
I-Chính tả: (Nghe viết). Người liên lạc nhỏ.
Viết đầu bài và đoạn Sáng hơm ấy... đằng sau.
.
II- Bài tập: Câu 1: Điền vào chỗ trống ưi hay ươi.
khung c......; c.......ngựa; s.........ấm; g......thư; t.......cây.
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
a- Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ...........
Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc.........
III- Tập làm văn:
Viết một bức thư cho bạn ở nơi xa để làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Mơn: Tiếng Việt lớp 3
I-Chính tả: (3 điểm)
Viết đúng, viết đẹp
I- Bài tập: (2 điểm) Đúng mỗi phần được 1 điểm
III- Tập làm văn: 	(5 điểm)
Em định viết thư cho ai?
Hãy nêu tên và địa chỉ của người đĩ.
Vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn.
Em tự giới thiệu về mình với bạn.
Em hỏi thăm về tình hình sức khoẻ, học tập của bạn sau đĩ hẹn cùng bạn thi đua học tốt.
Tình cảm của em đối với bạn.
Nhớ ghi rõ tên địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời.
Ngày ra đề: 9/11/2012
Ngày kiểm tra: 
Người ra đề: Đỗ Thị Hồng Anh 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần iu hay uyu :
Khúc kh...... : n......kéo: Ngã kh.......: Bận b......: r......rít
Câu 2: (1 điểm) Đặt 2 câu với kiểu câu Ai thế nào?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: ( 2 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống.
Con thỏ....................................................................................................
Con rùa...................................................................................................
con cáo...................................................................................................
con ong ...................................................................................................
Tập làm văn (5 điểm)
Viết một bức thư cho bạn ở nơi xa để làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt
ĐÁP ÁN
MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ 1 - LỚP 3
Phần I. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Viết đúng một từ được 0,2 điểm
Câu 2: (1 điểm) Đặt được một câu được 0,5 điểm
Câu 3: ( 2 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống.
Con thỏ láu lỉnh(0,5 điểm)
Con rùa chậm chạp(0,5 điểm)
Con cáo gian ác(0,5 điểm)
Con ong chăm chỉ(0,5 điểm)
II- Tập làm văn: 	(6 điểm)
Em định viết thư cho ai?
Hãy nêu tên và địa chỉ của người đĩ.
Vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn.
Em tự giới thiệu về mình với bạn.
Em hỏi thăm về tình hình sức khoẻ, học tập của bạn sau đĩ hẹn cùng bạn thi đua học tốt.
Tình cảm của em đối với bạn.
Nhớ ghi rõ tên địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời.
Ngày ra đề: 9/11/2012
Ngày kiểm tra: 
Người ra đề: Tạ Thị Ngàn
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Câu 1: Điền vào chỗ chấm s hoặc x:
.ản ..uất; 	..ào xạc; 	sỗ ..àng; 	.ơng xênh
Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
Đồng ruộng, giang sơn, rừng núi, nước non, ao hồ, đất nước, xĩm làng.
Câu 3: Đọc các câu sau:
Muơn nghìn cây mía múa gươm.
Kiến hành quân đầy đường.
Cây dừa sải tay bơi.
Ngọn mùng tơi nhảy múa.
a) Những sự vật nào được nhân hố trong các câu thơ trên?
b) Những từ ngữ nào thể hiện phép nhân hố trong các câu thơ trên?
Câu 4: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào? để các dịng sau thành câu:
Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu..
Hồi cịn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé..
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn về một người lao động trí ĩc mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1 điểm) điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,2 điểm.
Sản xuất, xào xạc, sỗ sàng, xơng xênh
Câu 2: (1 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc: giang sơn, nước non, đất nước, quốc gia.
Câu 3: (2 điểm) 
a) Tìm đúng các sự vật được nhân hố được (1 điểm)
(Cây mía, kiến, cây dừa, ngọn mùng tơi)
b) Tìm đúng các từ ngữ thể hiện phép nhân hố được (1 điểm)
(múa gươm, hành quân, sải tay bơi, nhảy múa)
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm
 rất dũng cảm.
 rất thơng minh.
Câu 5: (5 điểm) Gợi ý:
Giới thiệu người trí thức đĩ tên là gì? khoảng bao nhiêu tuổi (1 điểm).
Người đĩ làm nghề gì? ở đâu? (1,5 điểm)
Trong cơng tác và trong đời sống hàng ngày, người đĩ cĩ gì đặc biệt? (1,5 điểm)
Tình cảm của em đối với người đĩ như thế nào? (1 điểm).
Lưu ý: Bài viết được khoảng từ 7 – 10 câu. Diễn đạt rõ ràng, đủ ý, chữ viết sạch sẽ, khơng sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu được tối đa 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sĩt trừ 0,5; 1; 1,5; 2 điểm
Ngày ra đề: 9/11/2012
Ngày kiểm tra: 
Người ra đề: Đỗ Thị Hồng Anh 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Câu 1: Điền vào chỗ chấm d hoặc r:
Đường dài ......ằng ...ặc
Sức khỏe ....ẻo ...ai 
Lửa cháy ...ừng ....ực 
Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quố
Đồng ruộng, giang sơn, rừng núi, nước non, ao hồ, đất nước, xĩm làng.
Câu 3: Đọc các câu sau:
Muơn nghìn cây mía múa gươm.
Kiến hành quân đầy đường.
Cây dừa sải tay bơi.
Ngọn mùng tơi nhảy múa.
a) Những sự vật nào được nhân hố trong các câu thơ trên?
b) Những từ ngữ nào thể hiện phép nhân hố trong các câu thơ trên?
Câu 4: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào? để các dịng sau thành câu:
Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu..
Hồi cịn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé..
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn về một người lao động trí ĩc mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1 điểm) điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,2 điểm.
Sản xuất, xào xạc, sỗ sàng, xơng xênh
Câu 2: (1 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc: giang sơn, nước non, đất nước, quốc gia.
Câu 3: (2 điểm) 
a) Tìm đúng các sự vật được nhân hố được (1 điểm)
(Cây mía, kiến, cây dừa, ngọn mùng tơi)
b) Tìm đúng các từ ngữ thể hiện phép nhân hố được (1 điểm)
(múa gươm, hành quân, sải tay bơi, nhảy múa)
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm
 rất dũng cảm.
 rất thơng minh.
Câu 5: (5 điểm) Gợi ý:
Giới thiệu người trí thức đĩ tên là gì? khoảng bao nhiêu tuổi (1 điểm).
Người đĩ làm nghề gì? ở đâu? (1,5 điểm)
Trong cơng tác và trong đời sống hàng ngày, người đĩ cĩ gì đặc biệt? (1,5 điểm)
Tình cảm của em đối với người đĩ như thế nào? (1 điểm).
Lưu ý: Bài viết được khoảng từ 7 – 10 câu. Diễn đạt rõ ràng, đủ ý, chữ viết sạch sẽ, khơng sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu được tối đa 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sĩt trừ 0,5; 1; 1,5; 2 điểm
Ngày ra đề: 9/11/2012
Ngày kiểm tra: 
Người ra đề: Đặng Thị Xuân 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I . Chính tả: (5 điểm)Nghe – Viết 
Bài viết : Đi hơi chùa Hương 
 (Viết từ đầu đến nên núi rừng cũng thơSGK TV 3 tập 2 trang 68)
.
II. Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn 7 đến 10 câu kể về một người lao động trí ĩc mà em biết theo gợi ý.
người đĩ tên là gì? làm gì? ở đâu? quan hệ như thế nào với em?
Hằng ngày người đĩ làm cơng việc gì?
Người đĩ làm viẹc như thế nào?
Cơng việc ấy quan trọng như thế nào?
Em thích cơng việc của người đĩ khơng?
Ngày ra đề: 9/11/2012
Ngày kiểm tra: 
Người ra đề: Tạ Thị Ngàn
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Câu 1: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả, em hãy sửa lại cho đúng:
Sai trái, sáng sủa, xơ xuất, ngơi sao, sơi gấc, xương đêm, xạch bĩng.
Câu 2: Gạch dưới những từ ngữ cho biết Ngỗng và Vịt được nhân hố trong các câu thơ sau:
Ngỗng khơng chịu học
Khoe biết chữ rồi
Vịt đưa sách ngược
Ngỗng cứ tưởng xuơi
Câu 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? trong từng câu dưới đây:
Em ham đọc sách để hiểu biết thêm.
Chúng em thi đua học tập tốt để cơ giáo vui lịng.
Câu 4: Điền dấu câu thích hợp (trong các dấu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm) vào từng ơ trống trong đoạn văn sau:
	Giĩ xuân đang hây hẩy £ ánh mặt trời ấm áp toả sáng khắp vườn cây £ Vân chợt hỏi ơng £ Ơng ơi £ Vì sao lá cây trong vườn đều cĩ màu xanh hả ơng £.
Câu 5: Viết một đoạn văn kể lại một việc làm tốt của em (hoặc của bạn em) để giữ cho mơi trường xanh – sạch – đẹp.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1 điểm) Tìm và sửa lại đúng mỗi từ ngữ được 0,2 điểm.
Các từ ngữ sửa lại đúng là: sáng sủa, ngơi sao, xơi gấc, sương đêm, sạch bĩng.
Câu 2: (1 điểm) Gạch đúng mỗi từ ngữ ở mỗi dịng thơ được 0,25 điểm (gạch dưới các từ ngữ: khơng chịu học, khoe biết chữ, đưa sách ngược, cứ tưởng xuơi)
Câu 3: (1 điểm) Gạch đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
để hiểu biết thêm.
để cơ giáo vui lịng.
Câu 4: (2 điểm) Điền đúng dấu câu ở mỗi £ được 0,25 điểm.
Thứ tự điền là: phẩy, chấm, hai chấm, chấm than, chấm hỏi.
Câu 5: (5 điểm) Viết được đoạn văn từ 7 đến 10 câu theo gợi ý:
Em (bạn em) đã làm được việc tốt gì? (1 điểm)
Việc đĩ diễn ra khi nào? ở đâu? diễn ra như thế nào? Kết quả của cơng việc ra sao (3 điểm)
Cảm nghĩ của em về việc làm tốt đĩ (1 điểm)
Lưu ý: Bài viết được khoảng từ 7 – 10 câu. Diễn đạt rõ ràng, đủ ý, chữ viết sạch sẽ, khơng sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu được tối đa 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sĩt trừ 0,5; 1; 1,5; 2 điểm
Ngày ra đề: 
Người ra đề: Đặng Thị Xuân
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Mơn: Tiếng Việt lớp 3
I-Chính tả: (Nghe viết). Tiếng đàn.
Viết đầu bài và đoạn Tiếng đàn bay ra ... đến hết.
II.Bàitập:câu1 Nối mỗi từ cột A với cột B. A B
 buổi	 đình
 triều cao
 ngược chiều
 chiều chuơng 
 Câu 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao”.
a- Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vơ lí quá.
b- Chi em Xơ-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác.
III- Tập làm văn:
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
Ngày ra đề: 9/11/2012
Ngày kiểm tra: 
Người ra đề: Đỗ Thị Hồng Anh 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI TẬP
Bài 1: Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với các từ sau: Anh dũng, thơng minh
Bài 2: Tìm các từ ngữ để phân biệt tiếng sau: 
Xay : .......................................................................
Say:..........................................................................
Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì? Để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong các câu dưới đây.
Hai bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích cịn giặc trơng thấy thì kinh hồn.
............................................................................................................................................................................................................................................
b.Trung đồn trưởng đến gặp các đội nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về gia đình.
............................................................................................................................................................................................................................................
II. Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn 7 đến 10 câu theo các đề bài sau. 
Kể về một người lao động .
Kể về một ngày hội ở quê em.
Kể về một trận rthi đấu thể thao.
ĐÁP ÁN
Bài tập
Bài 1:( 2 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm
Bài 2: (1 điểm)
Xay : xay bột
Say: say xe 
Bài 3: (2 điểm)Đặt được 1câu hỏi được 1 điểm
Tập làm văn
Câu 5: (5 điểm) Viết được đoạn văn từ 7 đến 10 câu theo gợi ý
Lưu ý: Bài viết được khoảng từ 7 – 10 câu. Diễn đạt rõ ràng, đủ ý, chữ viết sạch sẽ, khơng sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu được tối đa 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sĩt trừ 0,5; 1; 1,5; 2 điểm

File đính kèm:

  • docde thi tieng viet.doc