Bộ đề kiểm tra công nghệ 6 học kỳ II

doc11 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra công nghệ 6 học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 1.
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em 
cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). 
Câu 1. Đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn: 
A. 100C → 115C. 
B. 50C → 80C. 
C. 0C → 37C. 
D. -20C → -10C. 
Câu 2. Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là: 
A. 1 đến 2 món. 
B. 5 đến 6 món. 
C. 3 đến 4 món. 
D. 6 món trở lên. 
Câu 3. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh: 
A. béo phì. 
B. suy dinh dưỡng. 
C. huyết áp. 
D. tim mạch. 
Câu 4. Chuẩn bị thực phẩm cho thực đơn, cần chú ý mua: 
A. thực phẩm ngon ở 2 nhóm, số lượng nhiều. 
B. thực phẩm tươi ngon ở 3 nhóm, số lượng nhiều. 
C. thực phẩm tươi ở 4 nhóm, số lượng nhiều. 
D. thực phẩm tươi ngon ở 4 nhóm, số lượng vừa đủ. 
 Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng: 
A 	B 
1. Ăn nhiều chất đường bột và chất béo có 	a) giàu chất đạm, canxi và sắt. 
thể mắc bệnh 	b) nhiễm trùng thực phẩm. 
2. Khi đun, nấu, một phần chất khoáng sẽ 	c) nhiễm độc thực phẩm. 
3. Phụ nữ có thai cần ăn những thực phẩm 	d) bay hơi. 
4. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào 	e) hoà tan vào nước. 
thực phẩm gọi là 	g) béo phì. 
II. Tự luận (6 điểm) 
Câu 6. Để thực phẩm không bị mất nhiều chất dinh dưỡng, nhất là các sinh tố 
dễ tan trong nước, cần chú ý điều gì khi bảo quản, sơ chế và chế biến món ăn? 
Câu 7. Thế nào là bữa ăn hợp lí? Nêu quy trình tổ chức bữa ăn trong gia đình. 
Câu 8. Thế nào là cân đối thu – chi? Nếu ở một gia đình có tổng các khoản 
chi lớn hơn tổng thu nhập sẽ xảy ra hậu quả gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng 
thu nhập gia đình?
Đề số 2.
I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em 
cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). 
Câu 1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị: 
A. suy dinh dưỡng. 
B. thiếu máu. 
C. còi xương. 
D. phù thũng. 
Câu 2. Sinh tố C có nhiều trong: 
A. ngũ cốc. 
B. bơ, dầu ăn. 
C. kem, sữa. 
D. rau quả tươi. 
Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì? 
A. Tiểu đường. 
B. Tim mạch. 
C. Khô mắt. 
D. Hoại huyết. 
Câu 4. Chất xơ có nhiều trong loại thực phẩm nào? 
A. Thịt, cá, trứng 
B. Mỡ lợn 
C. Rau xanh 
D. Gạo 
Câu 5. Hãy chọn các từ đã cho điền vào chỗ trống ở các câu sau để được câu 
trả lời đúng 
tiền, rửa sạch, các món ăn, hiện vật, loại bỏ 
a) Sơ chế thực phẩm gồm các công việc..................... phần không ăn 
được,................., cắt thái, tẩm ướp gia vị (nếu cần). 
b) Các hộ gia đình ở thành phố, thu nhập chủ yếu bằng..................; còn các hộ 
gia đình ở nông thôn, thu nhập chủ yếu bằng............... 
Câu 6. Hãy đánh dâú X vào cột Đ những câu em cho là đúng và cột S những 
câu em cho là sai. 
NỘI DUNG	 	Đ	 S 
1. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. 
2. Chỉ cần ăn bữa trưa và tối, không cần ăn sáng. 
3. Nên dùng gạo xát thật trắng để nấu cơm. 
4. Cần cân nhắc kĩ trước khi mua hàng. 
Câu 7. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng 
A 	B 
1. Thêm một chút muối vào rau đang nấu 	a) hạn sử dụng. 
2. Khoai tây chứa nhiều tinh bột và 	b) nhiễm trùng thực phẩm. 
3. Khi mua thực phẩm đóng hộp cần chú ý 	c) nhiễm độc thực phẩm. 
4. Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực 	d) vitamin C. 
phẩm được gọi là 	e) sẽ có màu sắc đẹp. 
 II. Tự luận (5 điểm) 
Câu 8. Hãy nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. 
Câu 9. Trình bày nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh. 
Câu 10. Em hãy liên hệ các công việc thường làm ở gia đình em khi chọn mua 
thực phẩm để bảo đảm cân bằng dinh dưỡng và phòng tránh ngộ độc thức ăn. 
Đề số 3.
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 
Câu 1. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ đã cho để điền vào chỗ trống (...) ở 
 vitamin tim mạch 100C-115C tăng thu nhập 
những câu sau đây để được câu trả lời đúng. 
 chất đạm béo phì 0C-37C 
1. Nhờ ăn đủ ...................... nên cơ thể chúng ta được khoẻ mạnh phát triển tốt 
về thể chất và trí tuệ. 
2. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo, sẽ có thể bị mắc bệnh 
...................... 
3. Nhiệt độ ...................... là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng. Do đó, chúng ta 
phải ăn chín, uống sôi để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 
4. Mỗi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm 
các công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần ...................... gia đình. 
Câu 2. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng 
A 	B 
1. Rau nấu chín kĩ 	a) đem bán để lấy tiền chi cho 
2. Rau tươi không bảo quản tốt sẽ các nhu cầu khác. 
3. Cân đối thu chi là đảm bảo sao cho 	b) Tổng thu > Tổng chi. 
4. Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử 	c) bị héo, úa. 
dụng trực tiếp cho nhu cầu hàng ngày của 	d) sẽ làm mất hết vitamin C. 
gia đình còn một phần 	e) sẽ có màu sắc đẹp. 
Câu 3: Hãy đánh dấu X vào cột Đ những câu em cho là đúng và vào cột S 
những câu em cho là sai. 
 NỘI DUNG 	Đ 	S 
1. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn. 
2. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. 
3. Phải ngâm rửa thịt, cá, rau sau khi cắt thái để diệt vi khuẩn. 
4. Em học được giấy khen, mỗi năm đều lên lớp, giữ em bé giúp 
mẹ cũng đã đóng góp vào tăng thu nhập của gia đình. 
II. Tự luận (7 điểm) 
Câu 4. Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm? Hãy nêu những biện pháp 
phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình. 
Câu 5. Trong quá trình chế biến thực phẩm (trong lúc chuẩn bị, khi chế biến), để 
thực phẩm không bị mất các loại sinh tố nhất là những sinh tố dễ tan trong nước, cần chú 
ý những điều gì ? 
Câu 6. Hãy xây dựng một thực đơn cho bữa ăn thường ngày ở gia đình và nêu 
chất dinh dưỡng chính của từng món ăn đó. 
Đề số 4.
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước ý trả lời mà 
em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). 
Câu 1. Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu 
phần không bị thay đổi: 
A. thịt lợn thay bằng cá. 
B. trứng thay bằng rau. 
C. lạc thay bằng sắn. 
D. gạo thay bằng mỡ. 
Câu 2. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm: 
A. tươi ngon, không bị khô héo. 
B. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc. 
C. khỏi bị biến chất, ôi thiu. 
D. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. 
Câu 3. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: 
A. sấy khô. 
B. sức nóng trực tiếp của lửa. 
C. sức nóng của hơi nước. 
D. chất béo. 
Câu 4. Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng cách nào? 
A. giảm mức chi các khoản cần thiết. 
B. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. 
C. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày, làm thêm ngoài giờ. 
D. thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng. 
Câu 5. Hãy nối một cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả 
lời đúng. 
A 	B 
 	A. làm chín thực phẩm trong chất béo. 
1. Phương pháp chế biến thực 	B. muối chua. 
phẩm có sử dụng nhiệt gồm:	C. trộn dầu dấm. 
 	D. làm chín thực phẩm trong nước. 
 	E. trộn hỗn hợp. 
 	G. làm chín thực phẩm bằng sức nóng 
2. Phương pháp chế biến thực 	trực tiếp của lửa. 
phẩm không sử dụng nhiệt gồm: 	H. làm chín thực phẩm bằng hơi nước. 
 II. Tự luận (6 điểm) 
Câu 6. Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những 
nguyên tắc nào? Hãy giải thích từng nguyên tắc đó. 
Câu 7. Theo em, cần làm những việc gì để phòng tránh ngộ độc thức ăn 
tại gia đình? Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần, 
em xử lý như thế nào? 
Câu 8. Thế nào là cân đối thu chi? 
Giải thích hậu quả của Tổng thu = Tổng chi và Tổng thu < Tổng chi. 
Câu 9. Em hãy tìm hiểu về thu chi của gia đình mình và nhận xét đã cân 
đối chưa?
Đề số 5.
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước ý trả lời 
mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). 
Câu 1. Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo : 
A. thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn. 
B. thịt bò, mỡ, bơ, vừng. 
C. lạc, vừng, ốc, cá. 
D. mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mè. 
Câu 2. Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ nào? 
A. 50C → 80C 
B. 100C → 115C 
C. 0C → 37C 
D. -10C → -20C 
Câu 3. Tất cả các món ăn đều được làm chín bằng phương pháp làm chín 
thực phẩm trong nước: 
A. canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. 
B. rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. 
C. thịt lợn luộc, cá kho, canh riêu cua. 
D. bắp cải luộc, cá hấp, ốc nấu giả ba ba. 
Câu 4. Rán là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: 
A. chất béo. 
B. nhiệt sấy khô. 
C. sức nóng trực tiếp của lửa. 
D. hơi nước. 
 Câu 5. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ đã cho điền vào chỗ trống () ở 
những câu sau đây để được câu trả lời đúng. 
các món ăn, hiện vật, dinh dưỡng, tiền 
năng lượng, không ăn được, cắt thái, bữa ăn thường ,đồ uống 
1. Bữa ăn hợp lí cung cấp đầy đủ ... và các chất ... cho cơ 
thể với tỉ lệ cân đối, thích hợp. 
2. Thực đơn là bảng ghi lại tất cả ... sẽ phục vụ trong ... 
hoặc liên hoan, cỗ tiệc. 
3. Sơ chế thực phẩm gồm các công việc: loại bỏ phần ..., rửa sạch, 
..., tẩm ướp gia vị (nếu cần). 
4. Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng ..., còn thu 
nhập của các hộ gia đình ở nông thôn chủ yếu bằng ... 
 II. Tự luận (6 điểm) 
Câu 6. Mẹ em đi chợ mua thực phẩm tươi ngon về để chế biến món ăn gồm: 
thịt bò, tôm tươi, rau cải, cà chua, giá đỗ, khoai tây, cà rốt, trái cây tráng miệng 
(chuối, táo). Em hãy nêu biện pháp bảo quản để chất dinh dưỡng có trong thực 
phẩm ít bị mất đi trong quá trình sơ chế và chế biến món ăn. 
Câu 7. Hãy kể tên các món ăn của gia đình em dùng trong các bữa ăn của một 
ngày và nhận xét ăn như vậy đã hợp lí chưa? 
Câu 8. Hãy nêu khái niệm chi tiêu trong gia đình. Gia đình em thường phải 
chi những khoản nào? 
Câu 9. Em có thể làm gì để tiết kiệm chi tiêu?
Đề số 6.
I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em 
cho là đúng (từ câu 1 đến câu 2). 
Câu 1. Có thể thay thế 100g gạo để nấu cơm bằng: 
A. 300g bún. 
B. 2 quả trứng. 
C. 100g giá đỗ. 
D. 50g thịt lợn nạc. 
Câu 2. Tất cả các món ăn đều được chế biến bằng phương pháp làm chín thực 
phẩm trong nước: 
A. canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. 
B. rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. 
C. thịt luộc, cá kho, canh riêu cua. 
D. rau cải xào, cá hấp, trứng rán. 
Câu 3. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở những câu sau đây để 
được câu trả lời đúng 
a) Dầu cá có nhiều vitamin.................. và vitamin D 
b) Hầu hết trái cây chứa nhiều vitamin............... 
c) Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo có thể bị mắc 
bệnh....................... 
d) Chi tiêu theo kế hoạch là việc.................... nhu cầu cần chi tiêu và cân đối 
với khả năng....................... 
e) Ghi trước một ..................... các thứ cần mua sẽ giúp bạn tiết kiệm 
được....................... đi mua sắm và tránh mua những thứ bạn không thực sự 
.................., dù là giá rẻ. 
Câu 4. Hãy đánh dấu X vào cột Đ những câu em cho là đúng hoặc vào cột S 
những câu em cho là sai. 
NỘI DUNG 	Đ 	S 
1. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. 
2. Chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối, không cần ăn sáng. 
3. Có thể thu dọn bàn ăn khi còn người đang ăn. 
4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền và hiện vật. 
Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng 
A 	B 
1. Người lao động có thể tăng thu 	a) chất béo. 
nhập bằng cách 	b) sức nóng trực tiếp của lửa. 
2. Làm các công việc nội trợ giúp 	c) chế biến không sử dụng nhiệt. 
gia đình cũng là d) góp phần tăng thu nhập gia đình. 
3. Rán là phương pháp làm chín 	e) làm kinh tế phụ. 
thực phẩm bằng 	g) làm thêm giờ, tăng năng suất lao 
4. Nộm là món ăn được chế biến động. 
bằng phương pháp 
II. Tự luận (4 điểm) 
Câu 6. An toàn thực phẩm là gì? 
Để đảm bảo an toàn thực phẩm, em cần làm gì khi mua, chế biến và bảo quản 
thực phẩm? 
Đề số 7.
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em 
cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). 
Câu 1. Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển được? 
A. 70C → 80C 
B. 100C → 115C 
C. -20C → -10C 
D. 0C → 100C 
Câu 2. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể: 
A. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất xơ. 
B. thực phẩm giàu chất đạm, vitamin, chất xơ. 
C. thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ và nước. 
D. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột. 
Câu 3. Nhóm các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: 
A. luộc, kho, nấu. 
B. luộc, hấp, nướng. 
C. xào, kho, rán. 
D. kho, hấp, rang. 
Câu 4. Có mấy phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt? 
A. 2 
B. 3 
C. 5 
D. 4 
Câu 5. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ở các câu sau để 
được câu trả lời đúng. 
(1).............. là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ 
thể (2)................... tốt, góp phần (3).................. tế bào để thay thế tế bào đã chết, 
góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp (4)............ 
Câu 6. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng 
A 	 B 
1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị 	a) phương pháp muối chua. 
2. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng 	b) lao động của các thành viên 
3. Muối xổi và muốn nén đều là trong gia đình tạo ra. 
4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản 	c) bệnh tim mạch. 
thu bằng tiền hoặc hiện vật do 	d) suy dinh dưỡng. 
e) ngăn ngừa bệnh táo bón. 
II. Tự luận (6 điểm) 
Câu 7. Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món 
nấu. 
Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em. 
Câu 8. Nêu nguyên nhân ngộ độc thức ăn. Cần chú ý điều gì khi mua thực phẩm để 
phòng tránh ngộ độc thức ăn? 

File đính kèm:

  • docBo deThikiem tra CN Lop6 HK2 chuan kien thuc 7de.doc