Bộ đề kiểm tra định kì cả năm Các môn Lớp 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề kiểm tra định kì cả năm Các môn Lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:..............................................................................Lớp 4 ..... đề kiểm tra định ki đọc giữa hki Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo Đọc thành tiếng (5 điểm) kiểm tra trong các tiết ôn tập Đọc – hiểu(5 điểm) A. Đọc thầm bài: Những hạt thóc giống Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trông và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vuađã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy , nhà vua mới ôn tồn nói: -Trước khi phát thóc giống ta đã cho luộc kĩ rồi. Lễ nào thóc ấy còn mọc được. Những xe đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta! Rồi vua dõng dạc nói tiếp: -Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh. ( Truyện dân gian Khơ me) B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: 1. Nhà vua chọn người có đức tính như thế nào để truyền ngôi? A. Trung hậu B. Trung thực C. Trung thành 2. Chú bé Chôm chăm sóc m ãi mà thóc vẫn chẳng nảy mầm vì: A. Chú bé chưa biết cách chăm sóc B. Thóc của vua ban đã bị luộc chín rồi C. Thóc chưa đến ngày nảy mầm 3. Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm là do: A. Mọi người sợ bị vua trừng phạt B. Mọi sợ không được lên nối ngôi vua C. Chú bé Chôm dám nói lên sự thật 4. Người trung thực là người đáng quý vì: A. Luôn luôn là người đáng tin B. Là người dũng cảm C. Là người tự trọng : nói thật để người khác tôn trọng mình D. Tất cả các ý trên 5. Nhà vua truyền ngôi cho chú bé Chôm vì: A. Chôm sẽ trở thành ông vua hiền minh. B. Chôm là người trung thực dũng cảm. C. Chôm ngoan ngoãn, hiền lành được mọi người quý mến. 6. Bài văn trên có mấy danh từ riêng: A. Một từ, đó là:.................... B. Hai từ, đó là những từ:................................... C. Ba từ, đó là những từ:............................................... 7. Nhóm từ nào cùng nghĩa với từ trung thực : A. bình tĩnh, tự tin, dũng cảm, nhân đức B. ngay thẳng, thật thà, chân thành, chân thực C. tò mò, nhân đức, nhân từ, tự trọng 8. Trung thực là: A. Từ ghép có nghĩa tổng hợp B. Từ ghép có nghĩa phân loại C. Không phải là từ ghép Đáp án đề kiểm tra định ki đọc giữa hki Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Đáp án Mỗi câu đúng cho Câu 1: B 0,5 điểm Câu 2: B 0,5 điểm Câu 3: C 0,5 điểm Câu 4: D 0,5 điểm Câu 5: B 0,5 điểm Câu 6: A – Chôm 1điểm Câu 7: B 1 điểm Câu 8:A 0,5 điểm Đáp án đề kiểm tra định ki viết giữa hki Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) I. Chính tả ( nghe – viết) : 5 điểm Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm 5 lỗi giống nhau tính bằng 1 lỗi Sai 5 dấu thanh tính bằng 1 lỗi Thiếu 1 tiếng trừ 1 điểm II. Tập làm văn : 5điểm Phần đầu thư 1 điểm Phần chính 3 điểm, chia ra - Lời thăm hỏi của người gửi với người nhận 1 điểm - Ước mơ và những việc cần làm để thực hiện ước mơ đó 2 điểm - Phần cuối: lời chuc, hứa hẹn, kí tên 1 điểm Họ và tên:..............................................................................Lớp 4 ..... Trường TH Đại Đình Người ra đề: đề kiểm tra định ki viết giữa hki Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo Chính tả ( nghe – viết) : 5 điểm Bài viết: Quê hương ( Tiếng Việt 4- Tập I – trang 100) Viết đoạn : “ Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu..............hoàng hôn lại hiện trắng cánh cò” Tập làm văn : 5điểm Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em ( khoảng 8 - 10 dòng ) Họ và tên:..............................................................................Lớp 4 ..... đề kiểm tra định ki đọc cuối hki Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo I. Đọc thành tiếng (5 điểm) kiểm tra trong các tiết ôn tập II. Đọc – hiểu(5 điểm) A. Đọc thầm bài: “Ông trạng thả diều” Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé , chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi,chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây.Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay,vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên.Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta. ( Theo : trinh đường) B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: 1. Nguyễn Hiền thời nhỏ có đặc điểm gì? A. Thích chơi thả diều B. Thích đọc sách C. Thích chăn trâu 2. Nguyễn Hiền đi học từ lúc: A. 5 tuổi B. 6 tuổi C. 13 tuổi 3. Những chi tiết cho thấy Nguyễn Hiền là cậu bé ham học là: A. Vì nhà nghèo nên Hiền phải bỏ học, đi chăn trâu. B. Lúc chăn trâu , đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối mượn vở bạn về học, lấy đom đóm thả vào vỏ trứng lam đèn,dùng ngón tay, mảnh gạch vỡ để viết thay bút. C. Bài thi của Hiền luôn được thầy chấm điểm vượt xa các bạn. 4. Hiền được gọi là ông Trạng thả diều vì: A. Khi còn nhỏ Hiền thích chơi diều. B. Vì đó là tên các bạn đặt tên cho Hiền khi biết chú thông minh. C. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, khi ấy chú vẫn thích chơi diều. 5. Thành ngữ, tục ngữ nói đúng ý nghĩa của câu chuuyện trên là: A. Tuổi trẻ tài cao. B. Có chí thì nên. C. Công thành danh toại. 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng trong câu sau Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. ......................................................................................................................................... 7. Nhóm từ cùng nghĩa với từ thông minh là : A. nhanh trí, sáng dạ, sáng suốt B. trí nhớ, nhanh nhẹn , minh mẫn C. nhanh nhẹn, trung thực, dũng cảm 8. Trong câu Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy, bộ phận làm chủ ngữ là: A. Bài B. Bài của chú C. Bài của chú chữ tốt văn hay Đáp án đề kiểm tra định ki đọc cuối hki Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Câu 1: A 0,5 điểm Câu 2: B 0,5 điểm Câu 3: B 0,5 điểm Câu 4: C 0,5 điểm Câu 5: B 0,5 điểm Câu 6: Chú bé thả diều thế nào? ( hoặc Chú bé thả diều như thế nào?) 1điểm Câu 7: A 1 điểm Câu 8:B 0,5 điểm Đáp án đề kiểm tra định ki viết cuối hki Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) I. Chính tả ( nghe – viết) : 5 điểm Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm 5 lỗi giống nhau tính bằng 1 lỗi Sai 5 dấu thanh tính bằng 1 lỗi Thiếu 1 tiếng trừ 1 điểm II. Tập làm văn : 5điểm Viết được lời mở bài theo yêu cầu 2 điểm Phần thân bài 3 điểm Chỉ cần chon một trong ba ý Tả bao quát bên ngoài Tả bên trong Nêu tác dụng và cách bảo quản Họ và tên:..............................................................................Lớp 4 ..... đề kiểm tra định ki viết cuối hki Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo Chính tả ( nghe – viết) : 5 điểm Bài viết: Cánh diều tuổi thơ ( Tiếng Việt 4- Tập I – trang 146) Viết đoạn : “ Bầu trời tự do đẹp.........nỗi khát khao của tôi” Tập làm văn : (5 điểm) Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích . Em hãy: a. Viết lời mở theo một trong hai cách trực tiếp hoặc gián. Viết một đoạn văn ở phần thân bài Họ và tên:............................................................................Lớp 4..... đề kiểm tra định ki đọc GIữA hkiI Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo I. Đọc thành tiếng (5 điểm) kiểm tra trong các tiết ôn tập Đọc – hiểu(5 điểm) A. Đọc thầm bài: Con sẻ Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngươc, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó. Sẻ già lao đén cứu con, lấy thân mình phủ kín con. Giọng nó yếu ớt nhưng hung giữ và khàn đặc . Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ. Nó sẽ hi sinh. Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất. Con chó của tôi dừng lại và lùi...Dường như nó hiểu rằng trước mặt nó có một sức mạnh . Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phục. Vâng lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng mình trước con chim sẻ bé bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu của nó. B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: 1. Trên đường đi con chó thấy gì? A. Một con sẻ non rơi từ trên tổ xuống B. Con sẻ mẹ C. Cả hai mẹ con nhà sẻ 2. Con chó định làm gì khi thấy sẻ non? A. Định ăn thịt sẻ non B. Định tiến lại gần doạ sẻ non C. Định vồ sẻ non 3. Sẻ mẹ làm gì khi thấy con chó đến gần sẻ non: A. Dựng ngược lông, kêu rít lên tuyệt vọng, thảm thiết B. Dũng cảm lao xuống trước mõm con chó, lấy thân mình phủ kín sẻ non, sẵn sàng hi sinh để cứu con C. Sợ hãi bay đi 4. Lí do khiến tác giả khâm phục con sẻ già nhỏ bé là: A. Vì thấy sẻ già thương con B. Vì thấy sẻ già dũng cảm chống lại con chó C. Vì thấy sẻ già thương con và quên mình cứu con. 5. Trong câu chuyện này có những loại câu nào em đã học? A. Chỉ có câu kể, câu khiến. B. Chỉ có câu kể C. Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến 6. Trong câu chuyện này có những kiểu câu kể nào A. Ai làm gì? B. Ai làm gì? Ai thế nào? C. Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? 7. Vị ngữ trong câu Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ non. là: A. lấy thân mình phủ kín sẻ non B. lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ non C. phủ kín sẻ non 8. Câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuông đất. sức mạnh vô hình ở đây là sức mạnh: A. Con sẻ mẹ nghĩ mình sẽ chiến thắng con chó B. Sức mạnh của tình mẹ con, tình cảm tự nhên, bản năng của sẻ mẹ C. Sức mạnh từ trên cao rơi xuống Họ và tên:............................................................................Lớp 4..... đề kiểm tra định ki viết GIữA hkiI Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo I. Chính tả ( nghe – viết) : 5 điểm Bài viết: Hoa học trò ( Tiếng Việt 4- Tập 2 – trang 43) Viết đoạn : “ Nhưng hoa càng đỏ.... cũng vô tâm quyên mất màu lá phượng” II. Tập làm văn : 5điểm Tả một cây bóng mát hoặc một cây hoa mà em thích , và Em hãy: a. Viết lời mở theo kiểu gián tiếp. Viết một đoạn văn ở phần thân bài tả bộ phận của cây đó Đáp án đề kiểm tra định ki đọc giữa hkiI Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Câu 1: A 0,5 điểm Câu 2: A 0,5 điểm Câu 3: B 0,5 điểm Câu 4: C 0,5 điểm Câu 5: B 1điểm Câu 6: B 1 điểm Câu 7: B 0,5 điểm Câu 8:B 0,5 điểm Đáp án đề kiểm tra định ki viết giữa hkiI Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) I. Chính tả ( nghe – viết) : 5 điểm Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm 5 lỗi giống nhau tính bằng 1 lỗi Sai 5 dấu thanh tính bằng 1 lỗi Thiếu 1 tiếng trừ 1 điểm II. Tập làm văn : 5điểm Viết được lời mở bài theo yêu cầu 2 điểm Phần thân bài 3 điểm Chỉ cần chon một trong ba ý sau Tả thân, cành, rễ , lá, tán Tả hoa, quả Nêu tác dụng Họ và tên:............................................................................Lớp 4..... đề kiểm tra định ki đọc cuối hkiI Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo I. Đọc thành tiếng (5 điểm) kiểm tra trong các tiết ôn tập II. Đọc – hiểu(5 điểm) A. Đọc thầm bài: Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, , nụ mai mới phô màu vàng. Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một săc vàng muốt, mượt mà. Một mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế, khi cánh mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: 1. Những từ ngữ chỉ màu sắc của nụ mai là: A. hồng B. xanh ngọc bích C. vàng muúot, mượt mà 2. Những từ ngữ, hình ảnh tả cánh hoa mai là: A. ngời xanh màu ngọc bích B. trổ từng chùm thưa thớt C. to hơn cánh hoa đào, xoè ra mịn màng như lụa, vàng muốt mượt mà 3. Câu văn tả mùi hương thơm của hoa mai là A. Một mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra. B. Một mùi thơm thoang thoảng bay ra. C. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt. 4. Trong bài văn có mấy câu văn so sánh hoa mai với hoa đào? A. Hai câu B. Ba câu C. Bốn câu 5. Trong bài văn trên có mấy hình ảnh nhân hoá? A. Một hình ảnh, đó là:...................................................................................... B. Hai hình ảnh, đó là:...................................................................................... C. Ba hình ảnh, đó là:...................................................................................... 6. Trong bài văn trên có mấy câu kể ai thế nào? A. 6 câu B. 7 câu C. 8 câu 7. Nghĩa của chữ liên trong từ liên tưởng giống nghĩa của chữ liên nào trong cấc từ dưới đây? A. liên khúc B. liên hệ C. liên tiếp D. liên đới 8. Trong câu hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, vị ngữ là: A. từng chùm thưa thớt B. trổ từng chùm thưa thớt C. thưa thớt Đáp án đề kiểm tra định ki đọc cuối hkiI Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Câu 1: B 0,5 điểm Câu 2: C 0,5 điểm Câu 3: A 0,5 điểm Câu 4: C 1 điểm Câu 5: A – Cành mai rung rinh cười vơi gió xuân 1 điểm Câu 6: C 0,5 điểm Câu 7: B 0,5 điểm Câu 8:B 0,5 điểm Đáp án đề kiểm tra định ki viết cuối hkiI Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) I. Chính tả ( nghe – viết) : 5 điểm Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm 5 lỗi giống nhau tính bằng 1 lỗi Sai 5 dấu thanh tính bằng 1 lỗi Thiếu 1 tiếng trừ 1 điểm II. Tập làm văn : 5điểm Chỉ ra con vật được miêu tả Đặc điểm ngoại hình: đầu, mình, chân, lông Hoạt động chính của con vật đó Họ và tên:............................................................................Lớp 4..... đề kiểm tra định ki viết cuối hkiI Môn tiếng việt- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo I. Chính tả ( nghe – viết) : 5 điểm Bài viết: Nói ngược ( Tiếng Việt 4- Tập 2 – trang 154) II. Tập làm văn : 5điểm Viết một đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động của một con vật mà em yêu thích. Họ và tên:............................................................................Lớp 4..... đề kiểm tra định ki giữa hki Môn toán- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo Phần I: Trắc nghiệm khoanh trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau: Số gồm có 5 trăm triệu, 7 triệu, 3 chục nghìn, 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị viết là: A. 500 730 222 B. 5 730 222 C. 570 030 222 D. 507 030 222 2. Các số: 7683, 7836, , 7863, 7638 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 7 683, 7836, 7863,7638 B. 7836, 7863, 7638, 7683 C. 7638, 7683, 7836, 7863 D. 7638 ,7837 , 7683, 7863 3. Số lớn nhất trong các số 82 435, 58 243, 58 234, 84 325 là: A. 82 435 B. 84 325 C. 58 243 D. 58 234 4. Có bao nhiêu số có hai chữ số? A . 89 B. 90 C. 91 D. 100 5. 8 tấn55 kg =..............kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 855 B. 8550 C. 8055 D. 80 500 Phần II : Tự luận Đặt tính rồi tính 53890 + 45 056 9805- 5967 6242 + 1359 1648 - 995 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất 325 + 1268 + 332 + 675 3. Một cửa hàng có 360 mét vải, trong đó số mét vải xanh ít hơn số mét vải hoa là 40 mét. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải mỗi loại? Bài giải ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Viết tên các góc vào mỗi hình vẽ sau: O M N P Q O I O B C O K Đáp án đề kiểm tra định ki giữa hki Môn toán- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Phần I: 3 điểm Bài 1 : C 0,5 điểm Bài 2: C 1 điểm Bài 3: B 0,5 điểm Bài 4:B 0,5 điểm Bài 5: C 0,5điểm Phần II: 7 điểm Bài 1 : điểm ( đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm) 53890 + 45056 98946 6242 + 1359 7601 9805 - 5967 3838 1648 - 995 0653 Bài 2 : 1điểm 325 + 1268 + 332 + 675 = ( 325 + 675 ) + ( 1268 + 332) ( 0,5 điểm) = 1000 + 1600 ( 0,25 điểm) = 2600 ( 0,25 điểm) Bài 3: 3 điểm Bài giải 40m Vải hoa: Vải xanh: 360m ? m ? m Theo bài ra ta có sơ đồ 1 điểm Cửa hàng có số mét vải xanh là: 0,5 điểm ( 360 – 40 ): 2 = 160 ( m) 0,5 điểm Số mét vải hoa của cửa hàng là: 0,5 điểm 360 – 160 = 200 ( m ) 0,5 điểm Đáp số : 160 m vải xanh, 200 m vải hoa Bài 4: 1 điểm ( đúng mỗi phần cho 0,5 điểm) P Q O O M N I O B C O K Góc bẹt đỉnh O, cạnh OB, OC Góc nhọn đỉnh O, cạnh OP, OQ Góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON Góc vuông đỉnh O, cạnh OI, OK Họ và tên:............................................................................Lớp 4..... đề kiểm tra định ki cuối hki Môn toán- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo Phần I: Trắc nghiệm 1. khoanh trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau: a. Kết quả của phép cộng 572 863 + 280 192 là: A. 853 955 B. 853 055 C. 852 055 D. 852 955 b. Kết quả của phép nhân 5736 x 24 là: A. 137 664 B. 34 416 C. 5 760 D. 22 944 c. Kết quả của phép trừ 728 035 – 49 382 là: A . 678 653 B. 235 215 C. 234 215 D. 678 753 d . Kết quả của phép chia 1792 : 64 là: A. 28 B. 38 C. 48 D. 30 e. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4 m2 5 cm2 là: A. 45 B. 405 C. 4005 D. 40 005 2. Đỳng ghi Đ, sai ghi S vào ụ trống Số 462 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. Số 456 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2. Số 55647 chia hết cho 9. Số 20313 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9. Phần II : Tự luận 4 cm M 1 . Cho hình chữ nhật ABCD, đường thẳng MN chia đôi hình chữ nhật thành hai hình vuông bằng nhau có cạnh 4 cm( xem hình vẽ) A B D N C a. Cạnh MN song song với các cạnh.............................................................................. b. Cạnh MN vuông góc với các cạnh............................................................................. c. Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất 39 x 15 + 39 x 80 + 39 + 39 x 4 =.................................................................... Họ và tên:............................................................................Lớp 4..... đề kiểm tra định ki GIữA hkiI Môn toán- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo Phần I: Trắc nghiệm khoanh trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau: 1. Phân số bằng phân số: A. B. C. D. 2. Phân số nhỏ hơn 1 là: A. B. C. D. 3. Phân số chỉ phần những ngôi sao được tô đậm trong hình vẽ là: A. B. C. D. 4. Có 1 quả cam chia cho 5 người. Mỗi người được .....quả cam. Phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. B. C. D. 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau mỗi phép tính. a. b. c. d. Phần II : Tự luận 1 . Tính: a. ....................................................... b. .............................................. c. ........................................................ d. ................................................. Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 14 cm và 10 cm. Tính diện tích của tấm kính đó. Bài giải Toàn có 170 viên bi gồm: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Số bi đỏ là số bé nhất có hai chữ số, số bi xanh bằng số bi vàng. Tính số bi mỗi loại mà Toàn có. Bài giải Đáp án đề kiểm tra định ki GIữA hkiI Năm học 2008 - 2009 Môn toán- lớp 4 Phần I: 4 điểm Bài 1 : B 0,5 điểm Bài 2: A 0,5 điểm Bài 3: C 0,5 điểm Bài 4: B 0,5 điểm Bài 5: 2điểm ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm) Các chữ cái được điền theo thứ tự: a. Đ , b. S , c. Đ , d . S Phần II: 7 điểm Bài 1 : 2 điểm ( đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm) a. b. c. d. Bài 2 : 2điểm Bài giải Diện tích tấm kính đó là: 0,5 điểm 70 cm2 1 điểm Đáp số: 70 cm2 0,5 điểm Bài 3: 2 điểm Bài giải Số bé nhất có hai chữ số là 10 nên Toàn có 10 viên bi đỏ. 0,25 điểm Số bi vàng và bi xanh là: 170 – 10 = 160 ( viên ) 0, 25 điểm Ta có sơ đồ: ? viên bi 160 viên bi Số bi xanh: 0,5 điểm Số bi vàng: ? viên bi Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần) 0,25 điểm Toàn có số bi xanh là: 160 : 8 x 3 = 60 ( viên ) 0, 25 điểm Số bi vàng của Toàn là: 160 -60 = 100 ( viên ) 0, 25 điểm Đáp số : 10 viên bi đỏ,60 viên bi xanh, 100 viên bi vàng. 0, 25 điểm Học sinh có thể giải bằng cách khác Họ và tên:............................................................................Lớp 4..... đề kiểm tra định ki cuối hkiI Môn toán- lớp 4 (Thời gian 35 phút) Điểm Lời phê của thầy ( cô ) giáo Phần I: Trắc nghiệm khoanh trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau: 1. của 60 là: A. 30 B. 12 C. 15 D. 5 2. a = 8, b = 9. Tỉ số của a và b là: A. B. C. 8 D. 9 3. Chữ số 9 thuộc hàng nào, lớp nào của số 879543? A . Hàng chục nghìn, lớp nghìn. B. Hàng nghìn, lớp đơn vị. C. Hàng nghìn, lớp nghìn. D. Hàng trăm, lớp đơn vị . 4. Giá trị của biểu thức 42 x18 – 32 x18 là: A. 180 B. 420 C. 320 D. 60 5. Đỳng ghi Đ, sai ghi S vào ụ trống 72 phút = 1 giờ 12 phút. 5 km 3 m= 503 m. 135 259 < 35 399 Diện tích hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng là m2 Phần II : Tự luận 1 . Đặt tính rồi tính: 74306 + 52194 86704 - 39251 416 x 205 2756 : 26 Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất đó. Bài giải Đáp án đề kiểm tra định ki cuối hkiI Năm học 2008 - 2009 Môn toán- lớp 4 Phần I: 3 điểm Bài 1 : C 0,5 điểm Bài 2: A 0,5 điểm Bài 3: B 0,5 điểm Bài 4: A 0,5 điểm Bài 5: 1điểm ( Mỗi ý Đúng cho 0,2 điểm) Các chữ cái được điền theo thứ tự: Đ - S - Đ- S - S Phần II: 7 điểm Bài 1 : 4 điểm ( đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm) + 126500 - 47489 X 2080 832 85280 26 106 156 0 Bài 2 : 3điểm Bài giải Theo bài ra ta có sơ đồ 72 m Chiều rộng: 0,5 điểm Chiều dài: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần) 0,25 điểm Chiều rộng của mảnh đất là: 72: 8 x 3 = 27 ( m ) 0, 5 điểm Chiều dài của mảnh đất là: 72 – 27 = 45 ( m ) 0, 5 điểm Diện tích của mảnh đất đó là: 45 x 27 = 1215 ( m2) 1 điểm Đáp số : 1215 m 2 0,25 di
File đính kèm:
- Đề kiểm tra ĐK - L4.doc