Bộ đề kiểm tra định kì Các môn cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Tiên Hưng

doc44 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề kiểm tra định kì Các môn cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Tiên Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 1 – khối 3
Môn : Toán
Thời gian : 35 phút
A. Phần trắc nghiệm.
I. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng :
1. Số lớn nhất trong các số : 865 ; 856 ; 968 ; 679 là :
A : 865	B : 968	C : 856	D : 679
2. Kết quả của phép cộng : 687 + 193 là :
A : 890	B : 980	C : 809	D : 880
3. Kết quả của phép trừ : 635 – 463 là :
A : 127	B : 172	C : 262	D : 261
4. Kết quả của phép nhân : 76 x 4 là :
A : 304	B : 430	C : 340	D : 403
5. 29 x 4 – 37 là :
A : 97	B : 89	C : 79	D : 81
6. Năm nay cháu 8 tuổi tuổi ông gấp 9 lần tuổi cháu. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi ?
A : 72	B : 56	C : 63	D : 81
b. Phần tự luận.
1. Tìm X.
X : 7 = 6	X x 4 = 76
2. Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi ?
3. Cửa hàng lấy về 56 chiếc xe đạp, đã bán hết số xe đạp. Hỏi đã bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ?
4. Khối lớp 3 trồng được 20 cây ; Khối lớp 4 trồng được gấp 3 lần khối lớp 3. Hỏi khối lớp 4 trồng được bao nhiêu cây ?
đáp án
A. Phần trắc nghiệm : Mỗi ý đúng : 0.5 điểm
Bài 1 : ý B	Bài 2 : D	Bài 3 : B	Bài 4 : A	Bài 5 : C	Bài 6 : A
B. Phần tự luận : Mỗi bài đúng : 2 điểm
Bài 1 : X = 42	X = 19
Bài 2 : Đáp số : 32 tuổi
Bài 3 : Đáp số : 14 xe đạp
Bài 4 : Đáp số : 60 cây
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 3 – khối 3
Môn : Tiếng Việt
I. Chính tả.
1. Viết bài : Đối đáp với vua ( 3 điểm )
( Từ thày nói là học trò... đến người trói )
2. Bài tập ( 2 điểm ).
a. Điền vào chỗ trống ( 1 điểm ) : l hay n
- ... áo động, hỗn... áo
- béo... úc... ích, ... úc đó
b. Khoanh tròn trước từ ngữ viết sai ( 1 điểm )
a. lìm dim	c. nằm ngủ	e. hỗn láo	h. khéo néo
b. núc ních	d. náo động	g. màu xanh nục	i. mặt lạ
II. Tập làm văn ( 5 điểm ).
Hãy kể một người lao động trí óc mà em biết
đáp án
Chính tả : 3 điểm ( trừ điểm như lần 2 )
Bài tập : 2 điểm	a : 1 điểm :	- náo động, hỗn láo
	- béo núc ních, lúc đó
	b : 1 điểm :	a, b, c, d, e
Tập làm văn : 5 điểm : Biết đặt đúng dấu câu, bài nói rõ về người đó là ai, ở đâu, người đó làm gì... làm như thế nào ?
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 4 – khối 3
Môn : Tiếng Việt
I. Chính tả.
1. Viết bài : Cóc kiện trời ( 3 điểm )
Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 ( Trang 124 )
2. Bài tập ( 2 điểm ) :
a. Điền vào chỗ trống s hay x ( 0.5 điểm )
cây... ào, ... ào nấu, lịch... ử, đối... ử
b. Nối TN ở cột bên trái với TN ở cột bên phải để tạo thành câu văn có BP trả lời câu hỏi bằng gì ? ( 1 điểm ).
A. Cái áo làm	bằng mang
B. Cái bát làm	bằng điện
C. Cái quạt trần chạy	bằng vải
D. Cá thở	bằng sứ
3. Tập làm văn ( 5 điểm ).
Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em biết
đáp án
Chính tả : 3 điểm
Bài tập :	a : 1 điểm ( sào, xào, sử, xử )
	b : 1 điểm :	- áo làm... vải ; Quạt... điện
	- Cái bát... sứ ; Cá thở bằng mang
Tập làm văn : 5 điểm ( như bài 1 )
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 1
Môn : Toán – Lớp 4
Thời gian : 35 phút
I. Phần trắc nghiệm.
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Số Năm mươi nghìn sáu trăm linh bảy viết là :
A : 56007	B : 50607	C : 50067	D : 50670
2. Dãy số : 54786 ; 54867 ; 54768 ; 54678 được viết theo thứ tự tăng dần là :
A. 54867	54786	54768	54678
B. 54678	54786	54768	54867
C. 54678	54768	54786	54867
D. 54867	54768	54786	54678
3. Kết quả của phép trừ : 92134 – 37458 là :
A : 64676	B : 54776	C : 54676	D : 55676
4. Kết quả của phép cộng : 37258 + 46785 là :
A : 84033	B : 83043	C : 84043	D : 74043
5. Giá trị của biểu thức : 52631 + 1837 x 3 là :
A : 63404	B : 58142	C : 57142	D : 63484
6. Với X = 10 ta có :
A. 8 X > 12
7. TBC của 3 số là 54. Số thứ nhất là 49 và kém số thứ hai là tám đơn vị. Số thứ ba là :
A : 75	B : 57	C : 56	D : 105
8. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 7 biểu thị 7000 ?
A : 75645	B : 4570498	C : 9087096	D : 18564732
9. Trung bình cộng của 2 số là 47. Một trong hai số là 38 số còn lại là :
A : 9	B : 56	C : 65	D : 85
10. Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là 157. Số lớn nhất trong 2 số đó là :
A : 76	B : 77	C : 78	D : 79
II. Phần tự luận.
1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
1 phút 6 giây	=......................................... giây
360 phút	=......................................... giờ
1 Km 12 m	=......................................... m
 tấn	=......................................... yến
 thế kỉ	=......................................... năm
2. Vẽ tam giác ABC và đường cao AH
3. Hai thùng đựng 350 L dầu. Nếu rót 30 l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 16 l. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
đáp án
I. Phần trắc nghiệm ( 5 điểm ).
1. B ( 0.5 điểm )	Câu 6 B ( 0.5 điểm )
2. C ( 0.5 điểm )	Câu 7 C ( 0.5 điểm )
3. C ( 0.5 điểm )	Câu 8 C ( 0.5 điểm )
4. C ( 0.5 điểm )	Câu 9 B ( 0.5 điểm )
5. B ( 0.5 điểm )	Câu 10 D ( 0.5 điểm )
II. Phần tự luận ( 5 điểm ).
Bài 1 ( 1 điểm ) mỗi phần đúng cho 0.25 điểm
1 phút 6 giây	= 66 giây
360 phút	= 6 giờ
1 Km 12 m	= 1012 m
 tấn	= 25 yến
 thế kỉ	= 50 năm
2. Vẽ tam giác ABC và đường cao AH ( 1 điểm ) :
- Vẽ được tam giác cho 0.5 điểm
- Vẽ được đường cao cho 0.5 điểm
3. ( 2 điểm ).
Khi thùng 1 rót sang thùng hai 30 L thì tổng số dầu của 2 thùng không đổi.
Ta có sơ đồ số dầu của 2 thùng ( khi thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai ) :
350 L
Thùng thứ nhất :
Thùng thứ hai :
Thùng thứ nhất sau khi rót sang thùng thứ hai 30 lít thì trong thùng còn :
( 350 – 16 ) : 2 = 167 ( lít )	( 0.75 điểm )
Số dầu thùng thứ nhất lúc đầu là :
167 + 30 = 197 ( lít )	( 0.75 điểm )
Số dầu của thùng thứ hai lúc đầu là :
350 – 197 = 153 ( lít )	( 0.5 điểm )
Đáp số :	Thùng thứ nhất : 197 L
	Thùng thứ hai : 153 L
	( 0.25 điểm )
Nếu học sinh làm cách khác vẫn cho điểm tối đa
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 3 – khối 3
Môn : Toán
Thời gian : 35 phút
A. Phần trắc nghiệm.
I. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng :
1. Số bé nhất trong các số : 6759 ; 6760 ; 6699 ; 7023 là :
A : 6760	B : 6759	C : 6699	D : 7023
2. Số tám nghìn không trăm hai mươi lăm viết là :
A : 80025	B : 8025	C : 8051	D : 8015
3. Số thích hợp để viết vào chỗ... của 3 Km 56 m =... m là :
A : 59	B : 356	C : 3056	D : 3560
4. Biểu thức : ( 873 – 568 ) x 3 + 315 + 298 có giá trị là :
A : 1464	B : 1394	C : 1470	D : 1528
5. Số 17 viết bằng chữ số La Mã là :
A : XIIV	B : XIIIV	C : VVVII	D : XVII
6. Kết quả của phép chia : 9024 : 6 là :
A : 1564	B : 154	C : 1540	D : 1504
7. Tìm X : X x 3 = 2475
A : 855	B : 825	C : 8115	D : 835
8. Một hình tròn có đường kính 8 Cm thì bán kính đó là :
A : 2 Cm	B : 4 Cm	C : 6 Cm	D : 16 Cm
9. Số thích hợp điền vào ô trống * : 3 = 1326 là :
A : 442	B : 3968	C : 3978	D : 3798
10. 
Trung điểm của đoạn thẳng MN ứng với số :
A : 40	B : 50	C : 60	D : 70
b. Phần tự luận.
1. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 220 m ; chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của sân vận động đó.
2. Một cửa hàng có 2836 L dầu. Ngày thứ nhất bán số lít dầu, ngày thứ 2 bán 965 L dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu ?
3. Một quyển vở giá bao nhiêu tiền, biết 5 quyển vở như thế mua hết 7500 đồng.
đáp án
I. Phần trắc nghiệm ( 5 điểm ).
1. B ( 0.5 điểm )	Câu 6 B ( 0.5 điểm )
2. C ( 0.5 điểm )	Câu 7 C ( 0.5 điểm )
3. C ( 0.5 điểm )	Câu 8 C ( 0.5 điểm )
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 2 – khối 3
Môn : Toán
A. Phần trắc nghiệm.
I. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
1. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của dãy số : 72 ; 63 ; 54... là :
A : 45	B : 36	C : 27	D : 81
2. Kết quả của phép chia : 87 : 3 là :
A : 24	B : 19	C : 28	D : 29
3. Số dư của phép chia : 59 : 8 là :
A : 1	B : 2	C : 3	D : 4
4. Tính : 396 : 9 x 5 được kết quả là :
A : 44	B : 48	C : 49	D : 220
5. Tìm X : 840 : X = 7
A : X = 12	B : X = 140	C : X = 56	D : 120
6. Năm nay ông 72 tuổi, cháu 9 tuổi. Hỏi tuổi cháu bằng một phần mấy tuổi ông ?
A : 	B : 	C : 	D : 
7. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 29, chiều rộng 17 Cm.
A : 72 Cm	B : 62 Cm	C : 82 Cm	D : 92 Cm
8. 8 m 7 dm =... dm là :
A : 78 dm	B : 87 dm	C : 703 dm	D : 807 dm
b. Phần tự luận.
1. Thửa ruộng thứ nhất thu 236 Kg thóc ; thửa ruộng thứ hai thu gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu được bao nhiêu Kg thóc ?
2. Nhà Lan nuôi 56 con gà sau khi bán số gà. Số còn lại nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ?
3. Một hình chữ nhật có chiều dài 24 Cm ; chiều rộng bằng chiều dài. Hãy tính chu vi hình chữ nhật đó.
đáp án
I. Phần trắc nghiệm : Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Bài 1 : A	Bài 2 : ý D	Bài 3 : ý C	Bài 4 : ý D
Bài 5 : D	Bài 6 : ý B	Bài 7 : ý D	Bài 8 : ý B
II. Phần tự luận : Mỗi bài đúng 2 điểm
Bài 1 : Đáp số : 708 Kg
Bài 2 : Đáp số : 14 con
Bài 3 : Đáp số : 64 con
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 1
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Những từ nào dưới đây nói về lòng thương người ?
A. Nhân ái	C. Hiền lành
B. Thông cảm	D. Giúp đỡ
Câu 2. Những mơ ước nào giúp ích cho con người ?
a. Mơ ước cao đẹp	d. Mơ ước hão huyền
b. Mơ ước viển vông	e. Mơ ước chính đáng
c. Mơ ước cao cả	g. Mơ ước lành mạnh
Câu 3. Hình ảnh trong những câu thơ sau được tạo ra bằng biện pháp nghệ thuật gì ?
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
a. So sánh
b. Nhân hoá
c. So sánh và nhân hoá
Câu 4. Những từ nào dưới đây không phải là từ láy ?
a. Sáng sớm	b. Sóng sánh	c. Sung sướng	d. Suy sụp
Câu 5. Tìm 2 từ phức là danh từ và đặt một câu với một từ tìm được.
Câu 6. Viết một đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu ) miêu tả đặc điểm ngoại hình của nàng tiên trong truyện Nàng tiên ốc.
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : ý đúng A, B, D ( đúng mỗi ý cho 0.33 điểm )
Câu 2 ( 1 điểm ) : ý đúng a, c, e, g ( đúng mỗi phần cho 0.25 điểm )
Câu 3 ( 1 điểm ) : ý đúng b
Câu 4 ( 1 điểm ) : ý đúng a, d ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 5 ( 1 điểm ) :	+ Tìm đúng 2 từ phức là danh từ cho 0.5 điểm
	+ Đặt câu đúng cho 0.5 điểm
Câu 6 ( 5 điểm ) : Học sinh viết được 7 đến 10 câu tả về ngoại hình của nhân vật ( chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ... ), biết dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật ( bài viết sai ít lỗi chính tả ) cho 5 điểm.
+ Tuỳ theo sai sót của bài cho 4.5 đến 1.5 điểm
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 2
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Gạch dưới từ không phải là động từ trong dãy từ sau :
Ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh
Câu 2. Những từ nào viết sai ?
a. Giấc ngủ	b. Giải nhất	c. Cất giấu
d. Lậc đổ	e. Mất mát	g. Chậc chội
Câu 3. Câu hỏi sau đây dùng vào mục đích gì ?
ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu ?
a. Ca ngợi phẩm chất của tre
b. Khẳng định phẩm chất của tre
c. Cả hai mục đích trên
Câu 4. Hai từ quạt trong câu Lão ta sai người ở lấy quạt ( 1 ) ra quạt ( 2 ) có nghĩa giống hay khác nhau, vì sao ?
a. Giống nhau, vì chúng đều là danh từ
b. Giống nhau, vì chúng đều là động từ
c. Khác nhau, vì quạt ( 1 ) là danh từ, quạt ( 2 ) là động từ
Câu 5. Trong câu : Lão ta sai người ở lấy quạt ra quạt, bộ phận nào là vị ngữ ?
Câu 6. Viết đoạn văn ( 8 – 10 câu ) miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em.
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Nhanh ( không phải là động từ )
Câu 2 ( 1 điểm ) : Chọn d, g ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 3 ( 1 điểm ) : Chọn ý c
Câu 4 ( 1 điểm ) : Chọn ý c
Câu 5 ( 1 điểm ) : Vị ngữ : Sai người ở lấy quạt ra quạt
Câu 6 ( 5 điểm ) : Bài viết được 5 điểm – học sinh viết được 8 – 10 câu tả về hình dáng bên ngoài chiếc cặp gồm ( tả bao quát mặt ngoài, tả chi tiết quai sách, hoặc dây đeo, tả chi tiết khoá cặp... ) nêu đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo, mất ít lỗi chính tả.
Bài văn trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài.
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 3
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
a. Thức khuya dậy sớm	d. Một mất một còn
b. Đứng mũi chịu sào	e. Vào sinh ra tử
Câu 2. Viết vào chỗ trống bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu :
“ Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ “
a. Chủ ngữ :...
b. Vị ngữ :...
Câu 3. Viết :
a. 2 từ láy có âm đầu r là tính từ
b. 2 từ láy âm đầu là động từ
Câu 4. Tìm 4 từ trái nghĩa với từ dũng cảm
Câu 5. Cô hoa giấy suốt ngày chỉ mặc mỗi chiếc áo nâu thuộc loại câu nào ?
a. Câu ai làm gì
b. Câu ai thế nào
c. Câu ai là gì
Câu 6. Viết một đoạn văn ( 10 – 12 câu ) tả một cây to bóng mát ở sân trường
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Chọn ý c, d ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 2 ( 1 điểm ) : a. Chủ ngữ : Tiếng ve ( 0.5 điểm ) ; b. Vị ngữ : Rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ ( 0.5 điểm ).
Câu 3 ( 1 điểm ) :	a. Rực rỡ, rõ rệt
	b. Giục giã, giữ gìn
Câu 4 : Tìm được đúng 4 từ cho 1 điểm – mỗi ý đúng cho 0.25 điểm
( Hèn nhát, nhát gan, run sợ, hèn hạ... )
Câu 5 : Chọn ý b cho 1 điểm
Câu 6 ( 5 điểm ) :
+ Giới thiệu cây cho bóng mát muốn tả ( cho 0.5 điểm )
+ Tả bao quát ( nhìn từ xa... đến gần... ) cho 1 điểm
+ Tả từng bộ phận ( ví dụ : Gốc cây, thân cây, vỏ cây, tán lá... ) cho 3 điểm
Đoạn văn miêu tả cây cối sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo, mất ít lỗi chính tả ( cho 0.5 điểm ).
Bài văn bị trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề kiểm tra định kì lần 4
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Khi nói về sự lạc quan, em thường nghĩ đến từ ngữ nào ?
a. Điều tốt lành	b. Những khó khăn
c. Tương lai	d. Thành công
Câu 2. Gạch dưới trạng ngữ trong câu sau :
a. Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển
b. Buổi tối, làng thật vui
Câu 3. Câu “ Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ - rưng dìu dặt vang lên “ thuộc kiểu câu gì ?	Chủ ngữ trong câu trên là :
A. Câu ai làm gì	A. Tiếng chiêng
B. Câu ai là gì	B. Tiếng chiêng, tiếng cồng
C. Câu ai thế nào	C. Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ - rưng
Câu 4. Những câu nào bày tỏ ý cầu khiến đúng phép lịch sự ?
a. Bố cho con đi chơi đi !	c. Bố có thể đưa con đi chơi chứ ạ !
b. Bố hãy cho con đi chơi !	d. Bố cho con đi chơi đi nào !
Câu 5. Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau :
Đi ngược về xuôi
Nước chảy bèo trôi
Câu 6. Viết đoạn văn ( 10 đến 12 câu ) tả hình dáng của một con vật mà em thích
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Chọn ý a, d ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 2 ( 1 điểm ) : Sáng sớm, chiều tối ( mỗi ý đúng cho 0.5 điểm ).
Câu 3 ( 1 điểm ) : Chọn ý b, c ( mỗi ý đúng cho 0.5 điểm )
Câu 4 ( 1 điểm ) : ý đúng : c
Câu 5 ( 1 điểm ) :	Danh từ : Nước, bèo
	Động từ : Đi, về, chảy, trôi
	Tính từ : Ngược, xuôi
Câu 6 ( 5 điểm ) :
+ Giới thiệu con vật định tả ( cho 0.5 điểm )
+ Tả khái quát : Hình dáng bên ngoài con vật ( ví dụ : Lớn bằng chừng nào ? Độ bao nhiêu kí, thân hình ra sao ?... ) cho 1.5 điểm.
+ Tả từng bộ phận ( ví dụ : màu lông thế nào ? Đầu, màu, mắt, mỏ, chân, cánh... )
Đoạn văn biết dùng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, lời văn sinh động giàu cảm xúc, mất ít lỗi chính tả cho 0.5 điểm.
Bài văn bị trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài
Trường tiểu học Tiên Hưng
câu hỏi khoa học lớp 4 định kì lần 1
1. Thế nào là quá trình trao đổi chất ? Nêu những cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài ?
2. Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
3. Đánh dấu X vào * trước câu trả lời đúng :
a. Vai trò của chất đạm :
1. * Xây dựng và đổi mới cơ thể
2. * Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
3. * Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
4. * Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi ta min ( A, D, E, K )
b. Vai trò của chất béo :
1. * Giúp cơ thể phòng chống bệnh
2. * Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
3. * Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
4. * Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi ta min ( A, D, E, K )
4. Nêu 3 điều em nên làm để :
a. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
b. Phòng tránh tai nạn đuối nước
5. Nêu tính chất của nước ?
6. Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( bỏ )
đáp án
Câu 1 :
- Quá trình trao đổi chất : Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã - quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất.
- Những cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài là :
+ Tiêu hoá
+ Hô hấp
+ Bài tiết nước tiểu
Câu 2 : Vì sao phải...
Vì : Không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khoẻ tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Câu 3 : Đánh dấu X vào * trước câu trả lời đúng :
a. ý 1, ý 3
b. ý 4
Câu 4 : Nêu 3 điều em nên làm để :
a. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá :
1. Giữ vệ sinh ăn uống
2. Giữ vệ sinh cá nhân
3. Giữ vệ sinh môi trường
b. Phòng tránh tai nạn đuối nước :
1. Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối
2. Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ.
3. Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ
Câu 5 : Nêu tính chất của nước :
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất.
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề khoa học định kì lần 3 – lớp 4
1. Đánh dấu X vào * trước câu trả lời đúng nhất :
Cần tích cực phòng chống bão bằng cách :
a. * Theo dõi bản tin thời tiết
b. * Tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất
c. * Dự trữ thức ăn, nước uống
d. * Đề phòng tai nạn do bão gây ra ( đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện khi có bão... )
e. * Thực hiện tất cả những việc làm trên
2. Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất :
a. Không khí sạch là không khí :
1. * Trong suốt, không màu, không mùi, không vị
2. * Chỉ chứa các khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người.
3. * Cả hai ý trên
b. Không khí bị ô nhiễm có chứa những thành phần nào ?
1. * Khói nhà máy và các phương tiện giao thông
2. * Khí độc
3. * Bụi
4. * Vi khuẩn
5. * Tất cả các thành phần trên
3. Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
4. Em hãy nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống ?
đáp án
Câu 1 : ý e
Câu 2 :
a. ý 3
b. ý 5
Câu 3 :
Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm để bảo vệ bầu
- Không khí trong sạch
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương
- Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp củi cải tiến có ống khói
- Đổ rác đúng nơi qui định
- Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định
Câu 4. Vai trò của âm thanh trong cuộc sống là :
Âm thanh rất cần cho con người. Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu...
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề khoa học định kì lần 2 – lớp 4
1. Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2. Đánh dấu X vào * trước câu trả lời đúng nhất :
a. Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào ?
1. * Lỏng	3. * Khí
2. * Rắn	4. * Cả ba thể trên
b. Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào ?
1. * Nhiệt độ cao	3. * Không khí khô
2. * Thoáng gió	4. * Cả ba điều kiện trên
3. Đánh dấu X vào * trước câu trả lời đúng nhất :
a. Nước bị ô nhiễm vì :
1. * Phân, rác, nước thải không được sử lí đúng
2. * Sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu
3. * Khói, bụi và khí thải nhà máy, xe cộ...
4. * Vỡ ống nước, vỡ ống dẫn dầu...
5. * Tất cả những ý trên
b. Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước ?
1. * Nguồn nước không phải là vô tận
2. * Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới sản xuất ra được nước sạch
3. * Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ môi trường
4. * Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để cho nhiều người khác được dùng nước sạch.
5. * Tất cả các lí do trên
4. Nêu tính chất của không khí ?
5. Đánh dấu X vào * trước câu trả lời đúng nhất :
Không khí bao gồm những thành phần nào ?
1. * Khí ni tơ
2. * Hơi nước
3. * Khí khác như khí cac bon nic...
4. * Khí ô xi
5. * Bụi, nhiều loại vi khuẩn...
6. * Tất cả những thành phần trên
đáp án
Câu 1 : Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên :
Nước từ ao, hồ, sông, suối, biển bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Câu 2 :
a. ý 4
b. ý 4
Câu 3 :
a. ý 5
b. ý 5
Câu 4 : Tính chất của không khí :
- Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra
Câu 5 : Đánh dấu X vào * trước câu trả lời đúng nhất :
Không khí gồm những thành phần nào ?
- ý 6
Trường tiểu học Tiên Hưng
đề khoa học đề 4 – lớp 4
Câu 1. Đánh dấu X vào * trước câu trả lời đúng nhất :
a. Con người cần ánh sáng vì :
1. * ánh sáng giúp con người rõ mọi vật, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc
3. * ánh sáng giúp con người khoẻ mạnh
4. * ánh sáng giúp cho thực vật xanh tốt, nhờ đó con người có được thức ăn từ thực vật.
5. * Tất cả những ý trên
b. Động vật cần ánh sáng vì :
1. * ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật
2. * ánh sáng giúp động vật khoẻ mạnh
3. * ánh sáng giúp cho thực vật xanh tốt, nhờ đó động vật có được thức ăn từ thực vật.
4. * Tất cả những ý trên
Câu 2.
a. Thực vật cần gì để sống và phát triển bình thường ?
b. Động vật cần gì để sống và phát triển bình thường ?
Câu 3.
a. Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào ?
b. Quá trình quang hợp của cây diễn ra khi nào ?
Câu 4.
a. Nêu tên 5 con vật chuyên ăn thức ăn là động vật
b. Nêu tên 5 con vật chuyên ăn thức ăn là thực vật
c. Nêu tên 5 con vật thức ăn là động vật và thực vật
đáp án
Câu 1 :
a. ý 5
b. ý 4
Câu 2 :
a. Thực vật cần nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng để sống và phát triển bình thường.
b. Động vật cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng để sống và phát triển bình thường
Câu 3 :
a. Quá trình hô hấp của cây diễn ra vào ban ngày và ban đêm
b. Quá trình quang hợp của cây diễn ra vào ban ngày
Câu 4.
a. Năm con vật chuyên ăn thức ăn là động vật : Hổ, báo, sư tử, hải cẩu, chó sói
b. Năm con vật chuyên ăn thức ăn là thực vật : Trâu, bò, hươu, nai, dê
c. Năm con vật ăn thức ăn là động vật và thực vật : Gà, chuột, lợn, mèo, cá
Trường tiểu học Tiên Hưng
ngân hàng bài kiểm tra
Môn : Toán lớp 1 ( Đề 1 )
Câu 1. Viết số thích hợp vào ô trống ( 1 điểm ).
1
4
5
9
10
7
6
2
Câu 2. Điền số ? ( 1 điểm ).
5
3
7
2
9
5
10
7
Câu 3. Sắp xếp các số : 7, 2, 5, 9, 0 ( 1 điểm ).
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 4. Tính ( 1 điểm ).
2 + 1 =	1 + 1 =
3 – 2 =	2 – 1 =
Câu 5. Điền số ? ( 2 điểm ).
6 3	2 * > 8
Câu 6. Điền >, <, = ( 2 điểm ).
1 + 1... 3	2 + 1... 1 + 2
7... 2	3 – 1... 4
Câu 7. Khoanh vào số lớn nhất ? ( 1 điểm ).
a. 7, 2, 5, 9, 4, 0
b. 1, 10, 6, 8, 3, 5
Câu 8. Viết phép tính thích hợp ( 1 điểm ). 
r
r
r
Trường tiểu học Tiên Hưng
ngân hàng bài kiểm tra
Môn : Toán lớp 1 ( Đề số 2 )
Câu 1. Tính ( 2 điểm ).
a. 
+
3
-
7
+
0
-
10
5
4
9
6
b.	3 + 7 – 5 =	4 + 6 – 10 =
	9 – 7 + 5 =	10 – 4 + 0 =
Câu 2. Điền số.
7
1
0
2
10
3
9
3
5
6
2
10
Câu 3. Điền số.
3
3
Câu 4. Điền dấu >, <, =
2 + 5... 7	2 + 0... 5 - 3
9 – 2... 10	10 – 9... 4 + 5
6... 7 – 3	8 + 1... 1 + 8
Câu 5. Viết các số : 6, 7, 1, 10, 3, 0
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé
Tiếp theo...
Câu 6. Viết phép tính thích hợp/ khoanh tròn trước ý trả lời đúng :
a.	- Có : 4 lá cờ
	- Thêm : 3 lá cờ
	Có tất cả... lá cờ ?
A : 1	B : 3	C : 5	D : 7
b.	- Có : 10 quả bóng
	- Bị vỡ : 2 quả bóng
	Còn... quả bóng ?
A : 8	B : 2	C : 6	D : 9
Câu 7. Hình vẽ bên có số hình tam giác là :
A : 4	B : 3
C : 6	D : 7
Trường tiểu học Tiên Hưng
ngân hàng bài kiểm tra
Môn : Toán lớp 1 ( Đề số 3 )
Câu 1 ( 1 điểm ) Viết các số :
11
14
15
20
19
16
12
10
Câu 2 ( 2 điểm ) Tính :
a.
-
17
+
5
-
16
-
19
7
11
4
7
b.	10 + 5 =	17 – 6 =
	16 – 2 =	4 + 13 =
Câu 3 ( 1 điểm ) Tính :
15 Cm + 2 Cm =	4 Cm + 11 Cm =
19 Cm – 8 Cm =	10 Cm – 3 Cm =
Câu 4 ( 3 điểm ) Giải toán :
a. Nhà Mai nuôi được 13 con gà và 5 con ngan. Hỏi nhà Mai nuôi được tất cả bao nhiêu con ?
b. Trên cây có 19 quả cam, mẹ hái 7 quả để biếu bà. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả cam ?
Câu 5 ( 5 điểm ). Khoanh trước ý trả lời đúng kết quả phép tính : 15 – 4 + 6 là :
A : 11	B : 20	C : 17	D : 16
Câu 6 ( 5 điểm ).	a. Số liền sau của 17 là :
A : 16	B : 18	C : 19	D : 15
	b. Số liền trước của 15 là :
A : 14	B : 16	C : 17	D : 13
Câu 7 ( 5 điểm ). Hình vẽ bên có số hình vuông là :
A : 5	B : 4
C : 6	D : 7
Trường tiểu học Tiên Hưng
ngân hàng bài k

File đính kèm:

  • docNgan hang de thi 2007 2008.doc
Đề thi liên quan