Bộ đề kiểm tra định kì Khoa học Lớp 4 - Trường Tiểu học Đồi Ngô

doc13 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra định kì Khoa học Lớp 4 - Trường Tiểu học Đồi Ngô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trờng Tiểu học Đồi ngô 
đề kiểm tra định kì lần 1
Môn : Khoa học lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Thế nào là quá trình trao đổi chất? Nêu những cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
Câu 2. Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Câu 3: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng.
a. Vai trò của chất đạm: 
 1. Xây dựng và đổi mới cơ thể
 2. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường 
 của bộ máy tiêu hoá.
 3. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
 4. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi ta min (A,D,E,K)
 b, Vai trò của chất béo:
 5. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình 
 thường 
 của bộ máy tiêu hoá.
 6. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt 
 động sống.
	7. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi ta min (A, D, E, K)
Câu 4. Nêu 3 điều em nên làm để:
	a, Phòng một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá.
	b, Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Câu5: Nêu tính chất của nước?
đáp án
Câu 1 ( 3 điểm ): 
- Quá trình trao đổi chất: Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã- Quá trình đó được gọi được gọi là quá trình trao đổi chất.
- Những cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài là:
+ Tiêu hoá ; Hô hấp ; Bài tiết nước tiểu.
Câu 2 (3 điểm ) : 
Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khoẻ tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Câu 3 ( 1,5 điểm ) : Đánh dấu x vào trước các câu trả lời đúng là:
a, ý 1 ; ý 3.
b, ý 4.
Câu 4 ( 2.5 điểm ) : Nêu 3 điều em lên làm để.
a, Phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
- Giữ vệ sinh cá nhân.
- Giữ vệ sinh mội trường.
b, Phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Không chơi đùa gần ao, hồ, sông suối.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ.
Câu4: Chỉ tập bơi hoặc ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ.
Câu5: Nêu tính chất của nước.
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dáng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lây lan ra mọi phía thấm qua một số vật và hoà được một số chất.
Trờng Tiểu học Đồi ngô 
đề kiểm tra định kì lần 2
Môn : Khoa học lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Câu 2. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
	a, Nước trong tự nhiên tồn tại ở những thể nào?
 Lỏng
 Rắn
 Khí
 Cả ba thể trên
	b, Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào?
 Nhiệt độ cao
 Thoáng gió
 Không khí khô
 Cả ba điều kiện trên
Câu 3: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng.
a. Nước bị ô nhiễm vì: 
 1. Phân, rác, nước thải không được xử lí đúng.
 2. Sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
 3. Khói bụi và khí thải nhà máy, xe cộ,....
 4. Vỡ ống nước, vỡ ống dẫn dầu,....
 5. Tất cả các ý trên.
 b. Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước:
 1. Nguồn nước không phải là vô tận.
 2. Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới sản xuất ra được nước sạch.
	3. Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ môi trường.
Câu 4. Nêu 3 điều em nên làm để:
	a. Phòng một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá.
	b. Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Câu5: Nêu tính chất của nước?
đáp án
Câu 1 ( 3 điểm ): 
- Quá trình trao đổi chất: Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã- Quá trình đó được gọi được gọi là quá trình trao đổi chất.
- Những cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài là:
+ Tiêu hoá ; Hô hấp ; Bài tiết nước tiểu.
Câu 2 (3 điểm ) : 
Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khoẻ tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Câu 3 ( 1,5 điểm ) : Đánh dấu x vào trước các câu trả lời đúng là:
a, ý 1 ; ý 3.
b, ý 4.
Câu 4 ( 2.5 điểm ) : Nêu 3 điều em lên làm để.
a, Phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
- Giữ vệ sinh cá nhân.
- Giữ vệ sinh mội trường.
b, Phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Không chơi đùa gần ao, hồ, sông suối.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ.
Câu4: Chỉ tập bơi hoặc ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ.
Câu5: Nêu tính chất của nước.
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dáng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lây lan ra mọi phía thấm qua một số vật và hoà được một số chất.
Trờng Tiểu học Đồi ngô 
đề kiểm tra định kì lần 3
Môn : Khoa học lớp 4 (Thời gian : 35 phút)
Câu1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất:
	Cần tích cực phòng chống bão bằng cách:
	a, Theo dõ bản tin thời tiết.
	b, Tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất.
	c, Dự trữ thức ăn, nước uống.
	d, Đề phòng tai nạn do bão gây ra (Đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện khi có bão, ... )
	e, Thực hiện tất cả những việc làm trên.
Câu2: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất:
	Cần tích cực phòng chống bão bằng cách:
	a, Không khí sạch là không khí:
	1. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
	2. Chỉ chứa các khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với tỷ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người.
	3. Cả hai ý trên.
	b, Không khí bị ô nhiễm có chưa bnhững thành phần nào?
	1. Khói nhà máy và các phương tiện giao thông.
	2. Khí độc.
	3. Bụi
	4. Vi khuẩn
	5. Tất cả các thành phần trên.
Câu3: Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Câu4: Em hãy nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
Đáp án
Câu 1(2 điểm): ý c
Câu 2 (2 điểm): Đúng mỗi ý cho 1 điểm. Đáp án đúng là: a, ý 3 ; b, ý 5
Câu 3 (2 điểm): Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch:
	+ Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương...
	+ Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp cải tiến có ống khói.
	+ Đổ giác đúng nơi quy định.
	+ Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
Câu 4(3 điểm) : Vai trò của âm thanh trong cuộc sống là:
	Âm thanh rất cần cho con người. Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu,....
Trờng Tiểu học Đồi ngô 
đề kiểm tra định kì lần 4
Môn: Khoa học lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất:
	a, Con người cần ánh sáng vì:
	1, ánh sáng giúp con người rõ mọi vật, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
	2, ánh sáng giúp con người khoẻ mạnh.
	3, ánh sáng giúp cho thực vật xanh tốt, nhớ đó con người có được thức ăn từ thực vật.
 4, Tất cả các ý trên
	b, Động vật cần ánh sáng vì:
	1, ánh sáng giúp động vật rõ mọi vật.
	2, ánh sáng giúp động vật khoẻ mạnh.
	3, ánh sáng giúp cho thực vật xanh tốt, nhớ đó động vật có được thức ăn từ thực vật.
 4, Tất cả các ý trên
Câu2: a, Thực vật cần gì để sống và phát triển bình thường.
	b, Động vật cần gì để sống và phát triển bình thường.
Câu3: a, Quá trình hô hấp của cây diễn ra như thế nào?
	b, Quá trình quang hợp của cây diễn ra như thế nào?
Câu4: a, Nêu tên 5 con vật chuyên ăn thức ăn là động vật.
	b, Nêu tên 5 con động vật chuyên ăn thức ăn là thực vật.
	c, Nêu tên 5 con vật thức ăn là động vật và thực vật.
Đáp án
Câu 1(2 điểm): Mỗi ý đúng cho 1 điểm. Đáp án đúng là: a, ý 5 ; b, ý 4
Câu 2 (3 điểm): 
	a, Thực vật cần nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng để sống và phát triển bình thường.
	b, Động vật cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng để sống và phát triển bình thường.
Câu 3 (2 điểm): 
	a, Quá trình hô hấp của cây diễn ra vào ban ngày và ban đêm.
	b, Quá trình quang hợp của cây diễn ra vào ban ngày.
Câu 4(3 điểm) : 
	a, Năm con vật chuyên ăn thức ăn là động vật:
	 Hổ, báo, sư tử, hải cẩu, chó sói.
	b, Năm con vật chuyên ăn thức ăn là thực vật: Trâu bò, hươu, nai, dê.
	c, Năm con vật ăn thức ăn là động vật và thực vật: gà, chuột, lợn, mèo, cá...
Trờng Tiểu học Đồi ngô 
đề kiểm tra định kì lần 2
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Gạch dưới từ không phải là động từ trong dãy từ sau :
Ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh
Câu 2. Những từ nào viết sai ?
a. Giấc ngủ	b. Giải nhất	c. Cất giấu
d. Lậc đổ	e. Mất mát	g. Chậc chội
Câu 3. Câu hỏi sau đây dùng vào mục đích gì ?
ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu ?
a. Ca ngợi phẩm chất của tre
b. Khẳng định phẩm chất của tre
c. Cả hai mục đích trên
Câu 4. Hai từ quạt trong câu Lão ta sai người ở lấy quạt ( 1 ) ra quạt ( 2 ) có nghĩa giống hay khác nhau, vì sao ?
a. Giống nhau, vì chúng đều là danh từ
b. Giống nhau, vì chúng đều là động từ
c. Khác nhau, vì quạt ( 1 ) là danh từ, quạt ( 2 ) là động từ
Câu 5. Trong câu : Lão ta sai người ở lấy quạt ra quạt, bộ phận nào là vị ngữ ?
Câu 6. Viết đoạn văn ( 8 – 10 câu ) miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em.
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Nhanh ( không phải là động từ )
Câu 2 ( 1 điểm ) : Chọn d, g ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 3 ( 1 điểm ) : Chọn ý c
Câu 4 ( 1 điểm ) : Chọn ý c
Câu 5 ( 1 điểm ) : Vị ngữ : Sai người ở lấy quạt ra quạt
Câu 6 ( 5 điểm ) : Bài viết được 5 điểm – học sinh viết được 8 – 10 câu tả về hình dáng bên ngoài chiếc cặp gồm ( tả bao quát mặt ngoài, tả chi tiết quai sách, hoặc dây đeo, tả chi tiết khoá cặp... ) nêu đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo, mất ít lỗi chính tả.
Bài văn trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài.
Trờng Tiểu học Đồi ngô 
đề kiểm tra định kì lần 3
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
a. Thức khuya dậy sớm	d. Một mất một còn
b. Đứng mũi chịu sào	e. Vào sinh ra tử
Câu 2. Viết vào chỗ trống bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu :
“ Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ “
a. Chủ ngữ :...
b. Vị ngữ :...
Câu 3. Viết :
a. 2 từ láy có âm đầu r là tính từ
b. 2 từ láy âm đầu là động từ
Câu 4. Tìm 4 từ trái nghĩa với từ dũng cảm
Câu 5. Cô hoa giấy suốt ngày chỉ mặc mỗi chiếc áo nâu thuộc loại câu nào ?
a. Câu ai làm gì
b. Câu ai thế nào
c. Câu ai là gì
Câu 6. Viết một đoạn văn ( 10 – 12 câu ) tả một cây to bóng mát ở sân trường
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Chọn ý c, d ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 2 ( 1 điểm ) : a. Chủ ngữ : Tiếng ve ( 0.5 điểm ) ; b. Vị ngữ : Rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ ( 0.5 điểm ).
Câu 3 ( 1 điểm ) :	a. Rực rỡ, rõ rệt
	b. Giục giã, giữ gìn
Câu 4 : Tìm được đúng 4 từ cho 1 điểm – mỗi ý đúng cho 0.25 điểm
( Hèn nhát, nhát gan, run sợ, hèn hạ... )
Câu 5 : Chọn ý b cho 1 điểm
Câu 6 ( 5 điểm ) :
+ Giới thiệu cây cho bóng mát muốn tả ( cho 0.5 điểm )
+ Tả bao quát ( nhìn từ xa... đến gần... ) cho 1 điểm
+ Tả từng bộ phận ( ví dụ : Gốc cây, thân cây, vỏ cây, tán lá... ) cho 3 điểm
Đoạn văn miêu tả cây cối sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo, mất ít lỗi chính tả ( cho 0.5 điểm ).
Bài văn bị trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài
Trờng Tiểu học Đồi ngô 
đề kiểm tra định kì lần 4
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Thời gian : 35 phút
Câu 1. Khi nói về sự lạc quan, em thường nghĩ đến từ ngữ nào ?
a. Điều tốt lành	b. Những khó khăn
c. Tương lai	d. Thành công
Câu 2. Gạch dưới trạng ngữ trong câu sau :
a. Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển
b. Buổi tối, làng thật vui
Câu 3. Câu “ Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ - rưng dìu dặt vang lên “ thuộc kiểu câu gì ?	Chủ ngữ trong câu trên là :
A. Câu ai làm gì	A. Tiếng chiêng
B. Câu ai là gì	B. Tiếng chiêng, tiếng cồng
C. Câu ai thế nào	C. Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ - rưng
Câu 4. Những câu nào bày tỏ ý cầu khiến đúng phép lịch sự ?
a. Bố cho con đi chơi đi !	c. Bố có thể đưa con đi chơi chứ ạ !
b. Bố hãy cho con đi chơi !	d. Bố cho con đi chơi đi nào !
Câu 5. Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau :
Đi ngược về xuôi
Nước chảy bèo trôi
Câu 6. Viết đoạn văn ( 10 đến 12 câu ) tả hình dáng của một con vật mà em thích
đáp án
Câu 1 ( 1 điểm ) : Chọn ý a, d ( đúng mỗi ý cho 0.5 điểm )
Câu 2 ( 1 điểm ) : Sáng sớm, chiều tối ( mỗi ý đúng cho 0.5 điểm ).
Câu 3 ( 1 điểm ) : Chọn ý b, c ( mỗi ý đúng cho 0.5 điểm )
Câu 4 ( 1 điểm ) : ý đúng : c
Câu 5 ( 1 điểm ) :	Danh từ : Nước, bèo
	Động từ : Đi, về, chảy, trôi
	Tính từ : Ngược, xuôi
Câu 6 ( 5 điểm ) :
+ Giới thiệu con vật định tả ( cho 0.5 điểm )
+ Tả khái quát : Hình dáng bên ngoài con vật ( ví dụ : Lớn bằng chừng nào ? Độ bao nhiêu kí, thân hình ra sao ?... ) cho 1.5 điểm.
+ Tả từng bộ phận ( ví dụ : màu lông thế nào ? Đầu, màu, mắt, mỏ, chân, cánh... )
Đoạn văn biết dùng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, lời văn sinh động giàu cảm xúc, mất ít lỗi chính tả cho 0.5 điểm.
Bài văn bị trừ điểm tuỳ theo sai sót của bài

File đính kèm:

  • docDE KHIEM TRA DINH KI MON KHOA HOC LOP 4.doc