Bộ Đề kiểm tra môn Địa lý lớp 6, 7, 8, 9

doc34 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ Đề kiểm tra môn Địa lý lớp 6, 7, 8, 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6
Kiểm tra 15 phút
Đề 1: Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa?
Đề 2: Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ như thế nào?
đáp án 
Đề 1: Do đặc tính hấp thu nhiệt độ của mặt đất và mặt nước khác nhau. (1 điểm)
	 + Mặt đất mau chóng nhưng cũng mau nguội.	(4 điểm)
	 + Mặt nước nóng chậm hơn nhưng cũng nguội lâu hơn. (4 điểm)
	Chính sự khác biệt này sinh ra khí hậu lục địa, đại dương. (1 điểm)
Đề 2: - ở gần xích đạo, quanh năm góc chiếu của ánh sáng mặt trời với mặt đất lớn nên nhận được nhiều nhiệt.	(4 điểm)
 - Càng về cực, mặt đất nhận được ít nhiệt do góc nhập xạ bé. (4 điểm)
 Vì vậy không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.
Kiểm tra 1 tiết
	Họ và tên: .. Lớp:..	Đề 1
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
	Chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Khoáng sản là:
a. Những tích tụ tự nhiên của các nguyên tố hoá học với tỉ lệ cao.
b. Những tích tụ tự nhiên của các khoáng vật và đá có ích, được con người sử dụng.
c. Là những tập trung của than, sắt, đồng, chì, kẽm
d. Câu a, b đúng.
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh là:
a. Các mỏ được hình thành do mắc ma rồi đưa lên gần mặt đất thành mỏ.
b. Các mỏ được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng cùng với các loại đá trầm tích.
c. Các mỏ được hình thành do tác động của nội lực và ngoại lực.
d. Tất cả đều đúng.
3. Đồng, chì, kẽm là thuộc vào mỏ khoáng sản nội sinh.
	a. Đúng	b. Sai
4. Nơi thường diễn ra các hiện tượng như: mây, mưa, sấm, chớp là:
	a. Tầng đối lưu	b. Tầng bình lưu
	c. Các tầng cao của khí quyền	d. Tầng thượng lưu
5. Thời tiết và khí hậu khác nhau ở chỗ:
a. Thời tiết diễn ra trong một thời gian ngắn, khí hậu diễn ra trong một thời gian dài.
b. Thời tiết diễn ra trong một thời gian dài, khí hậu diễn ra trong một thời gian ngắn.
c. Thời tiết và khí hậu luôn luôn thay đổi
d. Câu a, c đúng.
6. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao nghĩa là:
	a. Càng lên cao, nhiệt độ không khí càng tăng.
	b. Càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm
	c. Càng lên cao, nhiệt độ không khí thay đổi thất thường
	d. Càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giống ở dưới chân núi.
7. Người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ không khí?
	a. Nhiệt độ kế	 b. Khí áp kế
	c. ẩm kế	 c. Nhiệt kế
8. ở hai bên xích đạo, loại gió thổi mạnh nằm theo một chiều từ khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo là gió:
	a. Gió Tây ôn đới	 b. Gió tín phong
	c. Gió Đông cực	 d. Câu a, b đúng
II- Tự luận: (6 điểm)
	Dựa vào đâu có sự phân chia: các khối khí nóng, lạnh, khối khí đại dương, lục địa? Nêu tính chất các khối khí đó?
Kiểm tra 1 tiết
	Họ và tên:.. Lớp:..	Đề 2
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
	Chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Than đá, cao lanh, đá vôi thuộc vào mỏ khoáng sản nội sinh.
	a. Đúng	b. Sai 
2. Khoáng sản là:
a. Những tích tụ tự nhiên của các nguyên tố hoá học với tỉ lệ cao.
b. Những tích tụ tự nhiên của các khoáng vật và đá có ích, được con người sử dụng.
c. Là những tập trung của than, sắt, đồng, chì, kẽm
d. Câu a, b đúng.
3. Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là:
a. Các mỏ được hình thành do mắc ma rồi đưa lên gần mặt đất thành mỏ.
b. Các mỏ được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng cùng với các loại đá trầm tích.
c. Các mỏ được hình thành do tác động của nội lực và ngoại lực.
d. Tất cả đều đúng.
4. Thời tiết và khí hậu khác nhau ở chỗ:
a. Thời tiết diễn ra trong một thời gian ngắn, khí hậu diễn ra trong một thời gian dài.
b. Thời tiết diễn ra trong một thời gian dài, khí hậu diễn ra trong một thời gian ngắn.
c. Thời tiết và khí hậu luôn luôn thay đổi
d. Câu a, c đúng.
5. Dụng cụ để đo lượng mưa là:
	a. Nhiệt kế	b. Khí áp kế
	c. Vũ kế	d. ẩm kế
6. Không khí thay đổi theo vĩ độ nghĩa là:
a. Không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.
b. Không khí ở vùng vĩ độ cao cao hơn không khí ở vùng vĩ độ cao.
c. Không khí ở vùng vĩ độ thấp bằng không khí ở vùng vĩ độ cao.
d. Tất cả đều đúng.
7. Loại gió thổi quanh năm từ vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam là:
	a. Gió Tín phong	b. Gió Tây ôn đới
	c. Gió Đông cực	d. Cả 3 loại gió trên
8. Nơi thường diễn ra các hiện tượng như: mây, mưa, sấm, chớp là:
	a. Tầng đối lưu	b. Tầng bình lưu
	c. Các tầng cao của khí quyền	d. Tầng thượng lưu
II- Tự luận: (6 điểm)
	Dựa vào đâu có sự phân chia: các khối khí nóng, lạnh, khối khí đại dương, lục địa? Nêu tính chất các khối khí đó?
đáp án Kiểm tra 1 tiết
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
	Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Đề 1:
1
2
3
4
5
6
7
8
b
a
a
a
a
b
d
b
Đề 2:
1
2
3
4
5
6
7
8
b
b
b
a
c
a
b
a
II- Tự luận: (6 điểm)
+ Dựa vào nhiệt độ người ta chia ra khối khí nóng, khối khí lạnh. (0,5 đ)
+ Dựa vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay lục địa, người ta chia ra khối khí lục địa, khối khí đại dương. (0,5 đ)
	- Tính chất:
+ Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ tương đối cao. (1đ)
+ Khối khí lạnh: hình thành ở các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. (1đ)
+ Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. (1đ)
+ Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. (1đ)
- Các khối khí không đứng yên tại chỗ mà luôn di chuyển và làm thay đổi thời tiết nơi chúng đi qua. (0,5đ)
- Các khối khí chịu ảnh hưởng của bề mặt điện nơi đi qua mà bị biến tính. (0,5đ)
Đề thi lại lớp 6- môn Địa lí- Năm học 2007-2008
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
	Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Hiện tượng hàng tháng có 2 lần thuỷ triều xuống thấp nhất vào ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng và cuối tháng là triều kém.
a. Đúng	 b. Sai
2. Khoảng 90% không khí tập trung ở tầng:
a. Tầng đối lưu	 b. Tầng bình lưu
c. Các tầng cao của khí quyển	 d. Câu a, b đúng
3. Khối khí nóng là khối khí:
a. Hình thành ở các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
b. Hình thành ở các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
c. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
d. Câu a, b đúng.
4. Các hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái đất là:
a. Gió tín phong, gió Tây ôn đới	 b. Gió tín phong, gió Đông cực
c. Gió Tây ôn đới, gió Đông cực	 d. Gió tín phong, gió Tây cực
5. Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí là:
a. Nhiệt kế	 b. ẩm kế
c. Vũ kế	 d. Khí áp kế
6. Một diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho mỗi con sông gọi là:
a. Lưu vực sông	 b. Phụ lưu
c. Chi lưu	 d. Hệ thống sông
7. Nguyên nhân chính sinh ra sóng và các dòng biển là do:
a. Gió	 b. Sức hút của Mặt trăng
c. Sức hút của Mặt trời	 d. Tất cả đều đúng
8. Thành phần chiếm phần lớn trọng lượng của đất là:
a. Thành phần khoáng	 b. Thành phần hữu cơ
c. Nước và không khí	 d. Các rễ cây, xác thực vật
II- Tự luận: (6 điểm)
	Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, ôn đới, hàn đới?
KIểM TRA học kì ii
Họ và tên:	Lớp: 6.	Đề 2
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
	Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Khoảng 90% không khí tập trung ở tầng:
a. Tầng đối lưu	 b. Tầng bình lưu
c. Các tầng cao của khí quyển	 d. Câu a, b đúng 
2. Hiện tượng hàng tháng, có 2 lần thuỷ triều lên cao nhất vào ngày trăng tròn và ngày không trăng là triều cường.
a. Đúng	 	 b. Sai
3. Khối không khí lạnh là:
a. Hình thành ở các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
b. Hình thành ở các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
c. Hình thành trên các đại dương, có độ ẩm lớn.
d. Câu b, c đúng.
4. Gió thổi quanh năm từ vĩ độ 30oBắc, Nam về vĩ độ 60oBắc, Nam là gió:
a. Gió tín phong	 b. Gió Tây ôn đới
c. Gió Đông cực	 d. Gió chí tuyến
5. Dụng cụ để đo khí áp là:
a. Nhiệt kế	 	b. ẩm kế
c. Vũ kế	 d. Khí áp kế
6. Dòng sông chính cùng các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành:
a. Lưu vực sông	 	b. Chi lưu	
c. Hệ thống sông	 d. Các chi lưu, phụ lưu
7. Khi đi xuống sâu 30m, lớp nước biển ở đây:
a. Lớp nước ở đây tương đối yên tĩnh.
b. Chuyển động liên tục theo chiều thẳng đứng.
c. Chuyển động liên tụ theo chiều thẳng đứng.
d. Chuyển động lên xuống tạo thành những cơn sóng ngầm.
8. Thành phần chiếm 1 tỉ lệ nhỏ, tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất:
a. Thành phần khoáng	 b. Thành phần hữu cơ
c. Nước và không khí	 d. Các rễ cây, xác thực vật
II- Tự luận: (6 điểm)
	Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, ôn đới, hàn đới?
 Hướng dẫn chấm đề thi lại lớp 6- Môn Địa lí
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
	Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
a
a
a
a
b
a
a
a
II- Tự luận: (6 điểm)
* Nhiệt đới:
	- Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.	(1đ)
	- Nền nhiệt cao, lượng mưa trung bình năm: 1000 – 2000mm	(0,5đ)
	- Gió thường xuyên thổi: Gió tín phong	(0,5đ)
* Ôn đới:
	- Góc chiếu và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều. (0,5đ)
	- Lượng nhiệt trung bình, các mùa thể hiện rõ.	(0,5đ)
	- Lượng mưa trung bình năm: 500 – 1000mm.	(0,5đ)
	- Gió thường xuyên thổi: Gió Tây ôn đới.	(0,5đ)
* Hàn đới:
	- Góc chiếu rất nhỏ, thời gian chiếu sáng dao động lớn.	(0,5đ)
	- Lượng nhiệt thấp, băng tuyết quanh năm.	(0,5đ)
	- Lượng mưa trung bình < 500mm	(0,5đ)
	- Gió thổi thường xuyên: Gió Đông cực.	(0,5đ)
Lớp 7
Kiểm tra 15 phút
Đề 1: Trình bày đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ?
Đề 2: Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ?
ĐáP áN
đề 1:
- Dân cư Trung và Nam Mỹ phần lớn là người lai (1,5 điểm) do có sự hoà huyết giữa người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi, và người Anh điêng bản địa (1 điểm)
- Sự hoà trộn này tạo nên nền văn hoá Mỹ Latinh độc đáo (1 điểm)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (> 1,7 % dân số) (1 điểm)
- Dân cư tập trung chủ yếu ở miền cửa sông, ven biển, cao nguyên (1,5 điểm)
do khí hậu thuận lợi (1 điểm)
- Thưa thớt ở nội địa (1,5 điểm) do khí hậu khắc nghiệt (1 điểm)
Đề 2:
- Trung và Nam Mỹ dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá (2 điểm)
- Tỉ lệ dân thành thị cao (> 75% dân số) (2 điểm)
- Các đô thị lớn là: Xaopaolô, BuênotAiret, Riô đê Gianêrô (2 điểm)
- Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển gây ra nhiều hậu quả (2 điểm)
- Hậu quả: Ô nhiễm môi trường, thiếu việc làm(2 điểm)
Kiểm tra 1 tiết
	Họ và tên:.. Lớp: 7..	Đề 1
I- Trắc nghiệm: (3 điểm)
	Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,5điểm:
1. Châu Mỹ tiếp giáp với các đại dương:
a. Phía Tây với ấn Độ Dương, phía Đông với Đại Tây Dương.
b. Phía Tây với Thái Bình Dương phía Đông với Đại Tây Dương
c. Phía Tây với Đại Tây Dương phía Đông với Thái Bình Dương
d. Phía Tây với Đại Tây Dương phía Đông với ấn Độ Dương
2. ở Bắc Mỹ, khu vực chiếm diện tích lớn nhất thuộc kiểu khí hậu:
a. Nhiệt đới 	 b. Cận nhiệt
c. Ôn đới	 d. Hoang mạc 
3. Hoa kỳ và canada có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới do:
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
b. Khoa học kỹ thuật tiến bộ đã hỗ trợ đắc lực
c. Tính chuyên môn hoá trong sản xuất cao
d. Tất cả đều đúng
4. Dân cư Trung và Nam Mỹ tập trung chủ yếu ở:
a. Các đồng bằng, cửa sông, ven biển	 	 b. Trên các cao nguyên, ven biển	
c. ở Cửa sông, ven biển, cao nguyên 	 	 d. Cửa sông, đồng bằng, cao nguyên
5. Vùng công nghiệp của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở:
a. Phía Nam hồ lớn, Đông Bắc Hoa kỳ	 b. Phía Bắc Hồ lớn
c. Phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương	 d. Câu a, b đúng
6. ở Trung và Nam Mỹ > 60% diện tích đất đai tập trung trong tay:
a. Chủ yếu là 5% người nông dân
b. Chủ yếu là 5% dân cư là địa chủ và tư bản nước ngoài
c. 95% dân cư là nông dân
d. Cả địa chủ và nông dân cùng sở hữu
II. Tự luận (7điểm)
1. (2 điểm) Nêu đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ.
2. (5 điểm) Chứng minh công nghiệp Bắc Mỹ chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
Kiểm tra 1 tiết
	Họ và tên:.. Lớp: 7..	Đề 2 
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1. Kênh đào Panama ở eo đất Trung Mỹ nối liền 2 đại dương
a. ấn Độ Dương – Thái Bình Dương	 b. Đại Tây Dương – Thái Bình Dương
c. Đại Tây Dương – ấn Độ Dương	 d. ấn Độ Dương – Bắc Băng Dương
Câu 2. Hoa kỳ và Canada có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới do:
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
b. Khoa học kỹ thuật tiến bộ đã hỗ trợ đắc lực
c. Tính chuyên môn hoá trong sản xuất cao
d. Tất cả đều đúng
Câu 3. Các đồng bằng lớn ở Nam Phi đi từ Bắc vào Nam thứ tự là:
a. Amazôn, Pampa, Laplata
b. Amazôn, Laplata, Pampa
c. Laplata, Pampa, Amazôn
d. Pampa, Laplata, Amazôn
Câu 4. Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ chủ yếu thuộc vào môi trường:
a. Đới ôn hoà	 b. Đới lạnh
c. Đới nóng	 c. Đới cận nhiệt
Câu 5. Dân cư Trung và Nam Mỹ chủ yếu tập trung ở:
a. Các đồng bằng, cửa sông, ven biển	c. ở cửa sông, ven biển, cao nguyên
b. Trên các cao nguyên, ven biển	d. Cửa sông, đồng bằng, cao nguyên
Câu 6. ở Trung và Nam Mỹ > 60% diện tích đất đai tập trung trong tay:
a. Chủ yếu là 5% người nông dân
b. Chủ yếu là 5% dân cư là đại địa chủ và tư bản nước ngoài
c. 95 % dân cư là nông dân
d. Cả địa chủ và nông dân cùng sở hữu
II. Tự luận (7 điểm)
1. (2 điểm) Nêu đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ
2. (5 điểm) Chứng minh công nghiệp Bắc Mỹ chiếm vị trí hàng đầu thế giới
Đáp án đề kiểm tra 1 tiết
I. Trắc nghiệm:
Đề 1.
1
2
3
4
5
6
b
c
d
c
d
b
Đề 2.
1
2
3
4
5
6
b
d
b
c
c
b
II. Tự luận:
Câu 1: (2điểm)
	- Trung và Nam Mỹ dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá, tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số (0,5 điểm)
	- Các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mỹ là Xao Pao Lô, Riô đê Gianêro, Buênôt Airet (0,5 điểm)
	- Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển đã để lại hậu quả nghiêm trọng (0,5 điểm)
Hậu quả: (0,5 điểm)
- Ô nhiễm môi trường
- Thiếu việc làm
- Mất an ninh trật tự 
Câu 2: (5 điểm)
Các nước Bắc Mỹ có nền công nghiệp phát triển cao, đặc biệt Hoa Kỳ, Canada
- Hoa kỳ có nền công nghiệp đứng đầu thế giới với đầy đủ các ngành chủ yếu. Công nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượng toàn ngành công nghiệp (1 điểm)
+ Cuối thế kỷ XIX, Hoa Kỳ phát triển các ngành truyền thống (0,5 điểm)
+ Ngày nay, Hoa kỳ phát triển các ngành kỹ thuật cao (0,5 điểm)
- Canada: cơ cấu ngành công nghiệp khá hoàn chỉnh bao gồm: khai thác khoáng sản lọc dầu, hoá chất(1 điểm)
Phân bố phía Bắc hồ lớn, duyên hải Đại Tây Dương (0,5 điểm)
- Mêhicô: các ngành công nghiệp quan trọng có khai thác dầu khí, quặng kim loại màu, hoá dầu (1 điểm)
Phân bố ở thủ đô Mêhicô xity, Thành phố ven vịnh Mêhicô (0,5 điểm)
lớp 7	KIểM TRA HọC Kỳ II
Họ tên:.	Lớp: 7..	Đề 1
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mỹ là
a. Nhiệt đới	 	 b. Ôn đới
c. Cận nhiệt	 c. Hàn đới
Câu 2. Nơi dân cư Bắc Mỹ tập trung đông nhất là ở:
a. Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canada 	b. Duyên Hải Thái Bình Dương
c. Phía Nam Hồ lớn duyên hải Đông Bắc Hoa kỳ	d. Ven vịnh Mêhicô
Câu 3. Cấu trúc địa hình Châu Âu:
a. Núi già ở phía Bắc và Trung tâm, núi trẻ ở Phía Nam
b. Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông
c. Núi già phía Bắc, đồng bằng ở trung tâm, núi trẻ phía tây
d. Câu a, b đúng
Câu 4. Vào mùa thu đông thời tiết không lạnh, có mưa, mùa hạ khô nóng là kiểu môi trường:
a. Môi trường Địa Trung Hải	b. Môi trường ôn đới hải dương
c. Môi trường ôn đới lục địa	c. Môi trường nhiệt đới
Câu 5. Khu vực có các Thành phố phát triển và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị xuyên biên giới là:
Những vùng công nghiệp mới	
Những vùng công nghiệp lâu đời
c. Những vùng công nghiệp gồm nhiều công ty nước ngoài
d. Câu a, c đúng
Câu 6. Nền nông nghiệp Châu Âu phát triển hiệu quả vì:
a. Trình độ thâm canh cao, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
b. Trình độ thâm canh cao, lao động có tay nghề
c. Trình độ thâm canh cao, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật kết hợp công nghiệp chế biến.
d. Nhà nước đầu tư về vốn và có chính sách ưu đãi
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ
Câu 2 (5 điểm) Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp Châu Âu
KIểM TRA HọC Kỳ II
Họ tên:.	Lớp: 7..	Đề 2
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng 
Câu 1. Khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Trung và Nam Mỹ là:
a. Nhiệt đới	 b. Ôn đới
c. Cận nhiệt đới	 d. Hàn đới
Câu 2. Hiện nay, dân cứ Trung và Nam Mỹ phân bố đông đúc ở:
a. Miền ven biển, cao nguyên	 b. Miền ven biển, cao nguyên, cửa sông
c. Nội địa, cao nguyên, ven biển	 d. Nội địa, ven biển, cửa sông
Câu 3. Châu Âu nằm trong khoảng vĩ tuyến:
a. 360B – 700N	 b. 360N – 710B
c. 360B – 710B	 d. 360N – 700B
Câu 4. Nền nông nghiệp Châu Âu phát triển hiệu quả vì:
a. Trình độ thâm canh cao, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
b. Trình độ thâm canh cao, lao động có tay nghề
c. Trình độ thâm canh cao, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật kết hợp công nghiệp chế biến.
d. Nhà nước đầu tư về vốn và có chính sách ưu đãi
Câu 5. Khu vực lượng mưa trung bình năm> 820 mm, mưa quanh năm nhiệt độ thường > 00C, mùa đông không lạnh lắm thuộc kiểu môi trường:
a. Môi trường Địa Trung Hải	 b. Môi trường ôn đới Hải Dương
c. Môi trường ôn đới Lục Địa	 d. Môi trường nhiệt đới
Câu 6. Khu vực có các Thành phố phát triển và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị xuyên biên giới là:
Những vùng công nghiệp mới	
Những vùng công nghiệp lâu đời
c. Những vùng công nghiệp gồm nhiều công ty nước ngoài
d. Câu a, c đúng
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ
Câu 2 (5 điểm) Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp Châu Âu
đáp án KIểM TRA HọC Kỳ II
i. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Đề I. 
1
2
3
4
5
6
b
c
d
a
b
c
Đề II. 
1
2
3
4
5
6
b
c
d
a
b
c
II. Tự luận:
Câu 1 (2 điểm)
- Dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá, tỉ lệ dân thành thị cao (>75% dân số) (0,5 điểm)
- Các đô thị lớn nhất là: XaoPaolô, Riôđê Gianêrô, Buênốt Airet (0,5 điểm)
- Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế chưa phát triển (0,5 điểm)
- Gây nên hậu quả nghiêm trọng (ô nhiễm môi trường, thiếu việc làm) (0,5 điểm)
Câu 2. (5 điểm)
- Châu Âu là nơi tiến hành công nghiệp sớm nhất thế giới, từ lâu đã nổi tiếng về chất lượng cao (0,5 điểm)
- Các ngành được chú trọng từ lâu: luyện kim, chế tạo máy, hoá chất (0,5 điểm)
- Phân bố: Rua, Loren
- Những năm 80 của thế kỷ XX, các ngành truyền thống bị cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi phải thay đổi công nghệ.
- Nhiều ngành công nghiệp mới ra đời, trang bị hiện đại (0,5 điểm)
- Các ngành mũi nhọn: điện tử, cơ khí chính xác, hàng không
- Nguyên nhân:
+ Liên kết chặt chẽ với viện nghiên cứu, trường đại học (0,5 điểm)
+ Có sự hợp tác rộng rãi với nhiều nước (0,5 điểm)
+ Năm bắt thị hiếu của khách hàng nhanh chóng (0,5 điểm)
Lớp 8
Kiểm tra 15 phút
Đề 1: Trình bày sự xuất hiện và phân bố của các khoáng sản chính trong các giai đoạn hình thành?
Đề 2: Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và phát triển giao thông vận tải?
ĐáP áN
Đề 1:
- Giai đoạn Tiền Cambri:
+ Có: mỏ than chì, đồng, sắt, đá quý(1,5 điểm)
+ Phân bố trên các nền cổ bị biến chất (1,5 điểm)
- Giai đoạn Cổ Kiến tạo
+ Có: apatit, than, sắt, thiếc, đá vôi, đá quý(1,5 điểm)
+ Phân bố trên khắp lãnh thổ nước ta, tập trung Miền Bắc (2 điểm)
- Giai đoạn Tân Kiến tạo
+ Có dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn, bôxit (1,5 điểm)
+ Phân bố: các đồng bằng châu thổ, thềm lục địa, Tây Nguyên (2điểm)
Đề 2:
- Đặc điểm lãnh thổ: kéo dài theo chiều kinh tuyến, hẹp ngang, bờ biển uốn cong hình chữ S. (3 điểm)
- ảnh hưởng đến tự nhiên:
+ Thiên nhiên phong phú, đa dạng, có sự phân hoá Bắc – Nam (2 điểm)
+ Biển ảnh hưởng sâu vào nội địa, tăng cường tính ẩm (1,5 điểm)
- ảnh hưởng đến phát triển giao thông vận tải:
+ Thuận lợi cho phát triển giao thông theo chiều Bắc – Nam (1,5 điểm)
+ Kết hợp với núi phân bố theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và địa hình lại hẹp ngang nên khó khăn giao lưu theo chiều Đông Tây (2 điểm)
Kiểm tra 1 tiết
Họ tên:.	Lớp:..	Đề 1
I- Trắc nghiệm: (3 điểm)
	Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
1. Đến năm 1999, số thành viên của ASEAN là:
a. 8 nước	b. 9 nước
c. 10 nước	d. 11 nước
2. Những nơi thường có núi lửa là những nơi:
a. Hai địa máng chồm lên nhau	b. Hai địa máng tách xa nhau
c. Cả 2 câu a, b đều đúng	d. Câu a đúng, b sai
3. Khu vực Đông Nam á thường chịu ảnh hưởng của:
a. Gió Tây ôn đới	b. Gió tín phong
c. Gió cực	d. Câu a, b đúng
4. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến:
a. 8o34’B – 23o30’B	b. 8o34’B – 23o23’B
c. 8o30’B – 23o23’B	d. 8o30’N – 23o23’N
5. Vùng biển Việt Nam đem đến cho nhân dân ta những thuận lợi cũng như khó khăn:
a. Nguồn lợi biển phong phú, giá trị về mặt kinh tế, an ninh quốc phòng khoa học, nhưng cũng gây ra nhiều thiên tai (bão, triều cường)
b. Biển cung cấp các nguồn lợi hải sản, là nơi khai thác dầu khí, nhưng cũng gây ra nhiều thiên tai.
c. Biển điều hoà khí hậu cho đất liền, nhưng cũng gây ra nhiều thiên tai.
d. Tất cả đều sai.
6. Địa hình lãnh thổ Việt Nam giai đoạn tiền Cambri là:
a. Một vùng đại dương nguyên thuỷ, chỉ có 1 số mảng nền cổ
b. Một vùng đại dương nguyên thuỷ, chỉ có các khối núi đá vôi làm bộ khung cho sự hình thành lãnh thổ sau này.
c. Đại bộ phận là biển, chỉ có các khối núi cao nhô lên với nhiều dãy đá vôi, bể than hàng tỉ tấn.
d. Câu b, c đúng.
ii. tự luận (7 điểm)
1. (2 điểm) Chứng minh Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản?
2. (5 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam
Kiểm tra 1 tiết
Họ tên:.	Lớp:..	Đề 2
I- Trắc nghiệm: (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,5 điểm
1. Trong tổng buôn bán quốc tế của nước ta, buôn bán với ASEAN chiếm :
a. 24,3%	b. 34,2%
c, 32,4%	d. 43, 2%
2. Gió hoạt động trong phạm vi từ 300 Bắc, Nam về xích đạo là gió:
a. Gió Tây ôn đới	b. Gió cực
c. Gió tín phong	d. Câu a, c đúng
3. Quốc gia và khu vực nhập khẩu nhiều dầu là:
a. Bắc Mỹ, EU, Liên Bang Nga	b. Tây Âu, Nhật Bản
c. Nhật Bản, Bắc Mỹ, Đông Nam á	d. Tây Âu, Bắc Mỹ, Nhật Bản
4. Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều kinh tuyến, hẹp ngang, bờ biển uốn khúc hình chữ S đã ảnh hưởng tới tự nhiên:
a. Cảnh quan phong phú đa dạng, có sự khác biệt giữa Bắc và Nam
b. Cảnh quan thay đổi khi đi từ ven biển vào sâu nội địa
c. Biển ảnh hưởng sâu vào trong nội địa, tăng tính nóng ẩm
d. Câu a, c đúng
5. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền được mở rộng và củng cố vững chắc vào giai đoạn
a. Giai đoạn Tiền Cambri	b. Giai đoạn Cổ Kiến tạo
c. Giai đoạn Tân Kiến tạo	d. Câu b, c đúng
6. Các mỏ dầu khí tìm thấy ở vùng nào tại Việt Nam?
a. Tại các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
b. Tại các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa
c. Tại các vùng trũng, vùng đồng bằng ven biển
d. Tại các khu vực cao nguyên ở Đông Nam Bộ
ii. tự luận (7 điểm)
1. (2 điểm) Chứng minh Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản?
2. (5 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam?
ĐáP áN Kiểm tra 1 tiết
i. trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Đề 1
1
2
3
4
5
6
c
C
b
b
a
a
Đề 2
1
2
3
4
5
6
c
C
d
d
d
a
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1( 2 điểm)
* Tuy có diện tích xếp vào loại trung bình trên thế giới nhưng Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản (0,5 điểm)
- Có 5000 điểm quặng và tụ khoáng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau (0,5 điểm)
- Phân bố rộng khắp, chủ yếu tập trung ở miền Bắc (0,5 điểm)
- Chủ yếu là trữ lượng vừa và nhỏ, có khoáng sản trữ lượng lớn như than đá, đá vôi, bôxit, đá quý(0,5 điểm)
Câu 2 ( 5 điểm)
- Giai đoạn Tiền Cambri: cách đây 570 triệu năm (0,25 điểm)
+ Đại bộ phận lãnh thổ là biển, chỉ có các mảng nền cổ (0,5 điểm)
+ Sinh vật đơn giản, số lượng ít (0,25 điểm)
- Giai đoạn Cổ Kiến tạo: cách đây ít nhất 65 triệu năm,kéo dài 500 triệu năm (0,25điểm)
+ Phần lớn lãnh thổ là đất liền (0,5 điểm)
+ Sinh vật phát triển mạnh mẽ, cực thịnh là khủng long, cây hạt trần (0,5 điểm)
+ Có các khối núi đá vôi hùng vĩ, bể than trữ lượng lớn (0,5 điểm)
+ Cuối giai đoạn này, địa hình bị bào mòn mãnh liệt (0,25 điểm)
- Giai đoạn Tân Kiến tạo: cách đây 25 triệu năm, tuy diễn ra trong thời gian ngắn nhưng có ý nghĩa quan trọng (0,25 điểm)
+ Địa hình được nâng cao (0,5 điểm)
+ Sinh vật hoàn chỉnh, cực thịnh là động vật có vú, cây hạt kín (0,5 điểm)
+ Diễn các quá trình tự nhiên (0,5 điểm)
+ Cho đến nay các quá trình tự nhiên vẫn diễn ra (0,25 điểm) 
Đề thi lại lớp 8- môn địa lí- năm học: 2007-2008
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Địa hình núi thấp của Việt Nam dưới 1000 m chiến:
a. 85% diện tích đồi núi	b. 75% diện tích đồi núi
c. 95% diện tích đồi núi	b. 65% diện tích đồi núi
Câu 2. ý nào sau đây không thuộc đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc Mỹ
a. Là 1 vùng đồi núi thấp kéo dài từ phía Nam sông cả tới dãy Bạch Mã
b. Là 1 vùng đồi núi thấp, có 2 sườn không đối xứng
c. Gồm các đồi núi, cao nguyên xếp tầng hùng vĩ
d. Có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng ven biển
Câu 3. Bờ biển mài mòn Việt Nam thuộc khu vực:
Từ Móng Cái đến Hà Tiên	
Từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu
c. ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
d. Vũng Tàu đến Bình Thuận
Câu 4. ý nào không thể hiện đặc điểm khí hậu miền Bắc, Từ Hoành Sơn trở ra
a. Có mùa đông lạnh tương đối ít mưa
b. M

File đính kèm:

  • docde kiem tra dia 6788.doc