Bộ đề thi chọn học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề thi chọn học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®Ò 17 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 3 Môn:Tiếng việt (Thời gian:60 phút) Bài 1: Tìm từ có âm đầu l hay n điền vào chổ trống để tạo thành cụm từ thích hợp: -Nước chảy ll -Chữ viết n..n.... -Ngôi sao l..l.. -Căn phòng n..n.. Bài 2 (1 đ) Chia các từ ngữ sau thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: Trẩy hội;hội làng, đại hội, hội nghị,dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo. Bai 3 (2 đ) Viết lại câu văn dưới đây cho sinh động , gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh : a/Con sông quê em quanh co, uốn khúc. b/ Mặt biển phặng lặng rộng mênh mông. Bài 4 (2 đ) Tim 2 từ cùng nghĩa với từ “ Tổ quốc” và đặt câu với mỗi từ tìm được. Bai 5 (4 đ) Em đươc đọc hay được nghe 1 câu chuyện cổ tích rất hay em hãy kể lại câu chuyện đó. ®Ò 18 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 3 NĂM HỌC 2008-2009 Bài số 2; môn tiếng việt Phần1:Khoanh vào đáp án đúng : Câu 1: Từ nào không thuộc chủ điểm với các từ còn lại a) A.non sông B.biểu diễn C. giang sơn b) A.diễn viên B. nghiên cứu C.chế tạo Câu2: Tìm số lỗi viết sai chính tả và gạch chân dưới lỗi đó: “Chú Trường vừa chồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi cừ.vườn nhà chú cây nào cây ấy xai chĩu quả.cạnh ao,truồng lợn trông rất ngăn nắp.” Số lỗi chính tả là: A.2 B.3 C.4 D.5 Câu3:Cho câu : Ông em tóc bạc Trắng muốt như tơ. Hai sự vật được so sánh với nhau là: A. ông em-tóc bạc B. ông em –tơ C.tóc bạc –tơ D.trắng muốt-tơ Câu4: Cho khổ thơ sau: Mặt trời lặn xuống bờ ao Ngọn khói xanh lên lúng liếng Vườn sau gió chẳng đuổi nhau Lá vẫn bay vàng sân giếng. Hai sự vật được nhân hoá là: A.mặt trời, gió ,lá B.mặt trời,ngọn khói,gió ,lá C.mặt trời,ngọn khói,gió Câu 5:Cho câu : Tiếng suối chảy róc rách. *Bộ phận trả lời câu hỏi ai?(cái gì?con gì?)là: A.tiếng suối B.suối chảy C. róc rách D.tiếng suối chảy Câu 6: Điền tiếp vào chỗ trống: a.Người viết ra các bài hát gọi là : b.Nơi ta sinh ra và lớn lên gọi là:. c.Người đứng đầu một học 1 trường học gọi là:.. d. Hai Bà Trưng, Lê Lợi,.. được gọi là: Câu 7: Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp. “Trang và thảo là đôi bạn rất thân với nhau O một hôm Ỏtrang rủ bạn đi mua đồ dùng học tập Ocác bạn mua rất nhiều thứ như: sách nâng cao O vở tập vẽ và bút màu.” Câu 8: Em hiểu câu thơ sau như thế nào? Yêu hơn cả cầu ao mẹ thường đãi đỗ Là cái cầu này ảnh chụp xa xa Mẹ bảo: Cầu Hàm Rồng Sông Mã Con cứ gọi cái cầu của cha.(Cái cầu-TV3-t2) Câu9:Tập làm văn : Kể về một người lao động trí óc. ®Ò 19 Họ tên:. Đề thi hoc sinh giỏi .năm học :2008-2009 Lớp:.. Môn tiếng việt .Bài số 1 Bài 1(2đ): điền vào chỗ chấm : r/d/gi: bánh án; con .án; án giấy. l/n: ấp lánh, ẩn ấp; ặng nề; ặng lẽ. Bài 2: Cho câu: Năm nay, em là học sinh lớp 3. Thuộc mẫu câu nào ? A.Ai là gì ? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Bài 3:Cho câu:Chủ nhật tới,em được về quê ngoại . Bộ phận gạch chân trả lời câu hỏi nào ? A. ở đâu? B.Khi nào? C.Vì sao? Bài 4(2đ): Gạch dưới từ chỉ sự vật trong câu sau : Tre giữ làng ,giữ nước,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Bài 5 (2 đ): Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau để tạo thành một câu mới. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Cái bút này chị tặng em. .. Bài 6 (2đ): Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ai?(cái gì ? con gì ?) a.trên cánh đồng, đàn trâu đang gặm cỏ. b.Chiếc cặp sách màu xanh rất đẹp. c.Những làn mây trắng xốp đang trôi nhẹ nhàng . Bài 7(2đ):gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau: Cây pơ-mu đầu dóc Im như người lính canh. Bài 8(7đ):Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích. ®Ò 20 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 3 Môn : Tiếng Việt Năm học : 2009 -2010 A. Luyện từ và câu: Bài 1:a) ghi các từ chỉ so sánh ngang bằng mà em đã học. b) Ghi các từ chỉ so sánh hơn kém mà em đã học. Bài 2: Đọc câu thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: " Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con." a) Trong câu thơ trên những sự vật nào được so sánh với nhau? b) Từ nào biểu hiện ý so sánh? c) So sánh như thế nhằm mục đích gì? B. Tập làm văn: Kể lại một buổi lao động vệ sinh sân trường nhằm góp phần bảo vệ môi trường. §Ò 1 I. Phần trắc nghiệm: Em hãy đọc kỹ bài văn dưới đây và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Đề bài: CHÚ BÊ CON Chú mới chẵn ba tháng tuổi, còn nhỏ xíu, song đã biết lũn cũn chạy theo mẹ gặm cỏ ở lưng đồi. Trông bê con xinh tệ! Này nhé, đây cái chóp mũi viền đen tuyền, lúc nào cũng khép mở sinh động. Phía trên chóp mũi là đôi mắt bê tròn vo lúc nào cũng lấp lánh, lấp lánh. Còn cái đầu húi cua hiếu động của bê con thì thật tuyệt, mượt mịn như nhung, căng tròn như một trái bóng. Cũng như các chú bê khác cùng cỡ tuổi ấy, bê con không có sừng, chỉ có hai hốc sừng lấp ló chờ sau hai chiếc tai hình lá khoai môn nhọn dựng đứng cuống. Còn đôi hàm miệng thì chưa đủ độ cứng, chưa đủ độ sắc bén, nên bê con chỉ sài những vạt cỏ thật non. Thêm vào đấy, cái đuôi dài nhỏ xíu với một túm sợi tí teo như lá cờ đuôi nheo vắt qua vắt lại. Duy chỉ có màu áo liền quần toàn thân của bê con thật là nổi bật, vàng ươm, lại óng ánh như có chứa sắc nắng mặt trời. Với vóc dáng hình thể và trong trang phục kiểu ấy, bê con thật ngộ nghĩnh, đáng yêu biết bao! Theo CHU HUY Câu 1. Chú bê con được tả bao quát như thế nào? A. Chẵn ba tháng tuổi B. Trông xinh tệ. C. Mới ba tháng tuổi, còn nhỏ, đã lũn cũn chạy. Câu 2. Các chi tiết, bộ phận nào của bê con được tác giả chọn tả? A. Chóp mũi, đôi mắt, sừng. B. Chóp mũi, đôi mắt, sừng, hai tai, hai hốc sừng, hàm miệng, đuôi, màu lông. C. Chóp mũi, đôi mắt, sừng, đầu, đuôi. Câu 3. Vì sao tác giả chọn tả những chi tiết đó về hình dáng đó của bê con? A. Vì những chi tiết ấy cho thấy bê con thật xinh xắn, đáng yêu. B. Vì những chi tiết ấy thật tiêu biểu, phân biệt bê con với bê lớn và bò mẹ. C. Vì những chi tiết ấy cho thấy bê con rất giống bò mẹ. Câu 4. Những từ ngữ: chú/lũn cũn/xinh tệ/một túm sợi tí teo/thật ngộ nghĩnh, đáng yêu biết bao! Gợi cho em cảm nhận gì về chú bê? Câu 5. Trong bài, để miêu tả bê con, tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào? Biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì? A. Cả so sánh và nhân hóa, làm cho hình ảnh bê con thêm sinh động, đáng yêu. B. Chỉ dùng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, làm chú bê con gần gũi như con người. C. Chỉ dùng biện pháp so sánh, làm cho bên con hiện lên rất đáng yêu. Câu 6. Những câu văn có hình ảnh so sánh có trong bài đọc là: Câu 7. Những từ tác giả đã sử dụng để nhân hóa chú bê con là: II. Phần học sinh tự làm và trình bày bài làm: Câu 8: Hãy sử dụng cách nói nhân hóa để diễn đạt lại những ý dưới đây cho sinh động, gợi cảm (bằng một câu hoặc một số câu) a. Về mùa đông cây bàng khẳng khiu, trụi lá. b. Hè đến, cây phượng già trước sân trường nở hoa đỏ rực. Câu 9. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và hai gạch dưới bộ hận trả lời cho câu hỏi thế nào? Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Bạn Hoa là một học sinh giỏi của lớp 3A. Luống hoa của lớp em trồng đang đua nhau nở rộ. Câu 10. Hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả về con người và cảnh vật ở quê em (trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa). Câu 11. Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết lại cho đúng chính tả? a. Xoài thanh ca xoài tượng xoài cát... đều ngon nhưng em thích xoài cát nhất mùi thơm dịu dàng vị ngọt đậm đà màu sắc đẹp quả lại to. b. Thoắt cái trắng long lanh những cơn mưa tuyết trên những cành đào lê mận thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Câu 12. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy kể lại câu chuyện về một tấm gương vượt khó để vươn lên đạt được những ước mơ cao đẹp? ®Ò 21 Họ và tên học sinh : Lớp : ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 3 MÔN - TIẾNG VIỆT Ngày 22/4/2009. Thời gian làm bài: 60 phút GT1 ĐIỂM: GK1: GK2: GT2 I/phÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan ( 5điểm ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: Từ nào đồng nghĩa với từ xây dựng : A. Bảo vệ B. giữ gìn C.kiến thiết Câu 2.Câu nào dùng dấu phẩy chưa đúng : A. Từng đàn kiến đen ,kiến vàng hành quân đầy đường. B. Mùa hè ,hoa phượng nở đỏ rực . C. Sáo sậu ,chào mào ,thi nhau hót véo von . D. Hoa mai ,hoa đào nở vào mùa xuân . Câu 3.:Đoạn thơ sau có mấy hình ảnh so sánh ? Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con . Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời . A. Có 1 hình ảnh so sánh B. Có 2 hình ảnh so sánh C. Có 3 hình ảnh so sánh D. Có 4 hình ảnh so sánh Câu 4. : Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống .. Sóng vỗ .oạp. A. ồm B. ộp C. oàm D.oạp Câu 5: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống trong câu : Thùng nước .theo từng bước chân mẹ . A sáng suốt B. sóng sánh C. xao xuyến D. lao xao Câu 6: Trong câu “Từng cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây “ sự vật nào được nhân hoá ? A. Mây B Mưa bụi C. Mưa D. Bụi Câu 7. Xác định biển báo sau theo đặc điểm sau : Hình tam giác ,màu vàng có viền đỏ , một góc nhọn của hình tam giác chúc xuống đất A. Biển báo nguy hiểm khác B. Giao nhau với đường ưu tiên C. Giao nhau với đường sắt không có rào chắn Câu 8.: Tìm từ viết lạc trong nhóm từ sau : A. kiên cường B. kiên nhẫn C. kiêng khem D.kiên định . Câu 9: Trong câu “Mèo con lại nằm dài sưởi nắng và ngẫm nghĩ “được viết theo mẫu câu : A. Ai là gì ? B. Ai làm gì? C.Ai thế nào ? Câu10: Nơi thường ở và đang ở của bất kì một người nào đó gọi là : A.quê hương B.quê quán C.nguyên quán D.trú quán II/ Phần tự luận (15 điểm) Câu 1: (5điểm) Đọc khổ thơ sau : Những cái cầu ơi yêu sao yêu ghê Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ Con sáo sang sông bắc cầu ngọn gió Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre Phạm Tiến Duật a/Những con vật nào đã được nhân hoá ? b/Chúng được nhân hoá bằng cách nào ? Câu 2 : (3 điểm)Với mỗi từ ngữ dưới đây em hãy viết lại một câu có sử dụng biện pháp so sánh a/Cây bàng trước cổng trường b/Quả mướp c/Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài .. Câu 3 (2điểm) Đặt câu với mỗi từ sau : thán phục ,tô điểm Câu 4 : (5điểm)Viết một đoạn văn ngắn kể về buổi đầu em đi học ®Ò 22 Đề thi học sinh giỏi lớp 3 môn Tiếng Việt Năm học 2009-2010. Thời gian :60 phút *********************************** 1/ Viết lại cho đúng các từ đã viết sai: - rẽ rãi - reo neo - dáo giưỡng - rõng rạc -dục dã -dao thừa -dúc dích -dản gị 2/Giải nghĩa các từ sau: đồng hành Đồng cam cộng khổ Đồng nghiệp 3/ Viết lại câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh. Mặt trời mới mọc đỏ ối. Con sông quê em quanh co uốn khúc. Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông. Những giọt sương sớm long lanh, trong suốt. 4/ Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: - Chủ nhật, Lan giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa. - Ông nội là người chăm đọc báo nhất nhà. - Bọn trẻ con chạy đuổi nhau trên bờ ruộng. 5/ Viết đoạn văn ngắn nói về tình thương yêu của ông hoặc bà đối với em. Đáp án- Biểu điểm. Môn Tiếng Việt lớp 3. Năm học 2009-2010 1/ (1,5 điểm- Đúng mỗi từ cho 0,2 điểm) Viết đúng: Dễ dãi, giáo dưỡng, giục giã, rúc rích, gieo neo, dõng dạc, giao thừa, giản dị. 2/ (1,5 điểm – Đúng mỗi từ cho0,5 điểm) Giải nghĩa: Đồng hành: Cùng đi đường với nhau. Đồng cam cộng khổ: Vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. Đồng nghiệp: Cùng làm một nghề. 3/ Viết lại câu văn cho sinh động gợi cảm:( 2 điểm – Giải nghĩa đúng mỗi câu cho 0,5 điểm) Mặt trời mới mọc như một quả cầu lửa đỏ ối. Con sông quê em quanh co, uốn khúc như một con rắn lớn đang vươn mình về phía biển. Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông như một tấm thảm khổng lồ. Những giọt sương sớm long lanh như thủy tinh. 4/ Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:(1,5 điểm – Đặt đúng mỗi câu hỏi cho 0,5 điểm) Chủ nhật, Lan làm gì? Ông nội là gì? Ai chạy đuổi nhau trên bờ ruộng? 5/ HS viết được bài văn theo gợi ý:(3,5 điểm – Hs nêu được các ý như gợi ý và tùy theo mức độ bài viết để cho điểm) Em viết về ai? Người đó có quan hệ với em như thế nào? Người đó có cử chỉ, hành độnglời nói nào thể hiện tình cảm thương yêu em? Tình cảm của em với người đó như thế nào? ®Ò 23 ............................. ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 3 MÔN : TIẾNG VIỆT . Năm học : 2008 – 2009 A.Phần trắc nghiệm : Hãy khoanh vào ý mà em cho là đúng. Câu 1: Tìm những từ cùng nghĩa với từ : nơi chôn nhau cắt rốn. (1 điểm) Đất khách quê hương. Quê hương. Xứ sở. Câu 2 : Những câu nào dưới đây được đặt theo mẫu câu: Ai? Là gì?(1 điểm) Mẹ tôi dang mải mê làm vườn. Bầu không khí trong quán vui vẻ lạ thường. Cây xấu thay lá và ra hoa. Câu 3 : Thay thế từ nghịch ngợm bằng những từ nào? (1 điểm) Tinh nghịch. Lanh l ợi . Dại dột. B.Phần tự luận: Câu 4 : Em hãy tìm từ thay thế cho từ : “chết”.................... (1 điểm) Câu 5 : (2 điểm) Đặt câu có từ : “cô giáo”:.............................................................................. Đặt câu có từ : “sách vở”.:............................................................................. Câu 6 : Điền xinh hay sinh vào chỗ chấm các câu sau:(1 điểm) - Em có một hộp đựng bút rất.............xắn. - Mẹ em vừa............một bé gái rất mụ mẫm. Câu 7 : Hãy kể về về quê hương của em (ít nhất từ 5 đến 7 câu)? (3 điểm) I.Tiếng Việt: A.Phần trắc nghiệm :Đáp án: Câu1. b đúng 1 điểm Câu 2 a đúng 1 điểm Câu 3 a đúng 1 điểm B.Phần tự luận: Câu 4: ( từ đúng 1 điểm) Câu 5: (mỗi câu đúng 1 điểm) Câu 6 : (mỗi từ đúng 0,5 điểm ) Câu 7: Tuỳ từng bài GV chấm: Điểm tối đa khi viết từ 5 câu trở lên, câu đủ ý, gọn, nội dung kể quê hương.. ®Ò 24 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: ( 1đ) Ngắt đoạn văn sau thành câu và đặt dấu phảy, dấu chấm cho phù hợp. ( Viết lại đoạn văn cho đúng ngữ pháp). Sông nằm uốn khúc giữa làng rồi chạy dài bất tận những hàng tre xanh chạy dọc theo bờ sông chiều chiều khi ánh hoàng hôn buông xuống em lại ra sông hóng mát trong sự yên lặng của dòng sông em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và lòng em trở nên thảnh thơi trong sáng vô cùng. Câu 2: (1đ) Đọc các câu thơ sau: Những người chân đất thật thà Em thương như thể thương bà ngoại em. a) Em hiểu từ “chân đất”trong các câu thơ trên như thế nào ? b) Đặt một câu với từ “chân đất” a)Em hiểu từ “chân đất” các câu thơ trên là ......................................... .......................................................................................................................... b)Đặt câu :..................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3: ( 1 đ) Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận in đậm a)Các bạn nhỏ bỡ ngỡ đứng nếp bên người thân . b) Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng . Đặt các câu hỏi là : a)........................................................................................................................b)........................................................................................................................ Câu 4: ( 2 đ) Trong bài: “ Sao Mai”, Ý Nhi có viết: Ngôi sao chăm chỉ Gà gáy canh tư Mặt trời ửng hồng Là ngôi sao Mai Mẹ em xay lúa Bạn đi chơi hết Em choàng trở dậy Lúa vàng như sao Sao Mai còn ngồi Thấy sao thức rồi. Sao nhìn ngoài cửa. Làm bài mải miết. Trong bài thơ trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hóa và so sánh. Em hãy tìm các từ ngữ, hình ảnh thể hiện rõ điều đó ? - Các hình ảnh so sánh là : ...................................................................................................................................................................................................................................................... -Các từ ngữ được nhân hóa là : ...................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 5 : ( 5 đ) Đã là học sinh lớp 3 nhưng những cảm xúc của ngày đầu đi học vẫn còn nguyên vẹn trong tâm trí em. Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 10-12 câu) kể lại những cảm xúc của em trong ngày đầu tiên đến lớp. ( Có dùng biện pháp so sánh, nhân hóa). Lưu ý : Chữ viết phải đúng mẫu, sạch đẹp, nếu xấu, bẩn và trừ 1đ BÀI LÀM HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Năm học : 2009-2010 Câu 1 : ( 1 đ) Đoạn văn đánh dấu câu đúng như sau : Sông nằm quanh co uốn khúc giữa làng rồi chạy dài bất tận. Những hàng tre xanh chạy dọc theo bờ sông. Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em lại ra sông hóng mát. Trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và lòng em trở nên thảnh thơi, trong sáng vô cùng. Đúng cả 3 dấu chấm được 0.5 điểm. Đúng 1-2 dấu chấm được 0,25 điểm. Đúng cả 4 dấu phảy được 0.5điểm. Đúng 2-3 dấu phảy được 0,25 điểm. Câu 2 : ( 1 đ) a/ Nghĩa từ “chân đất”ý nói là người nông dân 0.5đ b)Đặt câu đúng 0.5đ. Câu 3 : ( 1 đ) Đặt mỗi câu hỏi đúng được 0,5 điểm. a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân là ai ? b) Em làm gì khi mẹ vắng nhà ? Mẹ vắng nhà em làm gì ? * Chú ý: HS có cách đặt câu hỏi khác nhưng đúng yêu cầu vẫn ghi điểm tối đa. Câu 4: ( 2 đ) a/ ( 1đ) Chỉ ra các hình ảnh so sánh được 0.5 điểm. Ngôi sao chăm chỉ là ngôi sao Mai. Mẹ em xay lúa, lúa vàng như sao. Chỉ ra các từ ngữ nhân hóa như: Sao Mai chăm chỉ, thức dậy, nhìn ngoài cửa, ngồi làm bài mải miết được 1 điểm.(Mỗi ý đúng0.25đ ) * Chú ý: Nếu HS kết hợp cả 2 câu a và b viết dưới dang một đoạn văn tốt vẫn cho điểm tối đa. ( Khuyến khích dạng trả lời này).Cả 2 câu dựa vào mức độ làm bài của các em mà trừ điểm cho phù hợp. Câu 5: ( 5điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: a/ Thể loại: Kể lại cảm xúc trong ngày đầu đến lớp. b/ Nội dung: Cảm xúc này có thể: - Vui mừng xen lẫn lo âu trong ngày đầu đến lớp. - Bỡ ngỡ trước cảnh lạ, người lạ. - Rụt rè khi vào lớp.
File đính kèm:
- bo de tv lop 3.doc