Bộ đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012

doc13 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ THI LỚP 4 
 Môn : Toán 
 	 Thời gian 40 phút
ĐỀ BÀI
 Câu 1 : (3 điểm)
Tìm X : X x 15 + X x 35 = 150 713 - X x 5 = 173
Câu 2 : Tính nhanh : (1điểm) 
 11 - 12 + 13 - 14 + 15 - 16 + 17 - 18 + 19 - 20 + 21 + 22 
Câu 3 : (2,5điểm) Việt có 18 hòn bi, Hoà có 16 bi. Nam có số bi bằng trung bình cộng của Việt và Hoà, Bình có số bi kém trung bình cộng của cả 4 bạn là 6 bi. Hỏi Bình có bao nhiêu bi? 
Cõu 4 : (3,5 điểm) Một hình chữ nhật có chu vi là 280 m. Nếu bớt chiều dài đi 1/5 của nó thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 248m. Tính kích thước hình chữ nhật ban đầu. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM:
Câu 1 : (3 điểm) Tìm X : 
 X x 15 + X x 35 = 150 (1,5đ) 713 - X x 5 = 173 (1,5đ) 
 X x (15 + 35) = 150 X x 5 = 713 – 173 
 X x 50 = 150 X x 5 = 540
 X = 150 : 50 X = 540 : 5
 X = 3 X = 108
Câu 2 : Tính nhanh : (1điểm) 
 11 - 12 + 13 - 14 + 15 - 16 + 17 - 18 + 19 - 20 + 21 + 22 
 = (22 – 20) + (21 – 18) + (19 – 16) + (17 – 14) + (15 – 12) + (13 + 11 ) 
 = 2 + 3 + 3 + 3 + 3 + 14
 = 2 + (3 x 4) + 14
 = 2 + 12 + 14
 = 28 
Câu 3: (3 điểm) Bài giải:
Số bi của Nam là: (0,25đ)
(18 + 16) : 2 = 17 (bi) (0,25đ)
Số bi của Việt, Hoà, Nam là: (0,25đ)
18 + 16 + 17 = 51 (bi) ((0,5đ)
Trung bình cộng số bi của cả 4 bạn là: (0,25đ)
(51 – 6) : 3 = 15 (bi) (0, 5đ)
Số bi của Bình là: (0,25đ)
15 – 6 = 9 (bi) (0, 5đ) 
Đáp số: 9 bi (0,25đ)
Câu 4(3 điểm) Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật cũ là: (0,25đ)
280 : 2 = 140 (m) (0,25đ)
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: (0,25đ)
248 : 2 = 124 (m) (0, 5đ) 
 Nửa chu vi hình chữ nhật mới kém nửa chu vi hình chữ nhật cũ vì chiều dài bị giảm đi 1/5 của nó.
 Vậy chiều dài ban đầu là: (0,25đ)
(140 – 124) x 5 = 80(0, 5đ) 
Chiều rộng ban đầu là: (0,25đ)
140 – 80 = 60 (m) (0, 5đ) 
 Đáp số: Chiều dài: 80 m (0,25đ)
 Chiều rộng: 40 m
 ĐỀ THI HỌC SINH LỚP 4 MÔN THI TOÁN Thời gian làm bài 120 phút
 ĐỀ BÀI:Câu 1 ( 4 điểm): Tìm x, biết:
a. 35 + x 12 = 83 b. (x + 1) + (x + 3) + (x + 5) + ............... + (x + 19) = 110. 
Câu 2 (2điểm): Em hãy sắp xếp các số sau thành dãy số có quy luật và chỉ rõ quy luật: 
 3 ; 8 ; 608 ; 68 ; 23 ; 203. 
Câu 3 ( 3 điểm):	Tìm số có 4 chữ số chia hết cho 3 và 5. Biết rằng số đó đọc xuôi cũng như đọc ngược có giá trị không đổi. 
Câu 4 (4 điểm):	Lớp 4A và lớp 4B mua tất cả 64 quyển sách Toán. Nếu lớp 4A chuyển cho lớp 4B 5 quyển và lớp 4B trả lại cho lớp 4A 3 quyển thì hai lớp có số sách bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi lớp mua bao nhiêu quyển sách Toán? 
Câu 5 ( 5 điểm):	Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 240m được ngăn theo chiều rộng thành 2 mảnh: một mảnh nhỏ hình vuông để trồng hoa, một mảnh lớn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng để trồng rau. Tính diện tích của khu vườn hình chữ nhật ban đầu? 
Câu 6 (2 điểm):	Điền số thích hợp theo mẫu ( Trình bày cách làm):
5
3
4
13
?
15
8
?
5
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 CẤP THỊ XÃ
ĐÁP ÁN VÀ HDC MÔN TOÁN
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. 35 + x 12 = 83
 x 12 = 83 - 35
0,5đ
 x 12 = 48
0,25đ
 x = 48 : 12
0,5đ
 x = 4
0,25đ
b. (x + 1) + (x + 3) + ( x + 5) + ....... +( x + 19) = 110
Xét dãy số: 1 , 3 , 5 ...... , 19. Ta thấy số đứng sau bằng số đứng liền trước nó cộng 2 đơn vị.
0,25đ
Nên số các số hạng trong dãy là: (19 – 1) : 2 + 1 = 10 (số)
0,5đ
Do đó: x 10 + ( 1 + 3 + 5 + .... + 19) = 110
0,5đ
 x 10 + 100 = 110
0,25đ
 x 10 = 110 – 100
0,25đ
 x 10 = 10
0,25đ
 x = 10 : 10
0,25đ
 x = 1.
0,25đ
2
* Ta sắp xếp các số thành dãy số có quy luật như sau:
 3 ; 8 ; 23 ; 68 ; 203 ; 608
0,5đ
* Nhận xét: 8 = 3 x 3 – 1 68 = 23 x 3 – 1
 23 = 8 x 3 – 1 203 = 68 x 3 – 1
 608 = 203 x 3 – 1
1,0đ
Quy luật: Kể từ số thứ 2 trở đi, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó nhân với 3, rồi trừ đi 1. 
0.5
3
Theo bài ra số phải tìm có 4 chữ số và khi đọc xuôi cũng như đọc ngược có giá trị không đổi. Suy ra chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng chục.
0,75đ
 Do đó số phải tìm có dạng: ( a# 0 và a,b < 10 )
0,5đ
Ta thấy: Số 5 khi a = 0 hoặc 5. Mà a # 0 nên a = 5
0,5đ
 Hay ( b x 2 + 10) 3 . Nên b = 1 ; 4 ; 7.
0,5đ
 Vậy số phải tìm là các số: 5 115 ; 5 445 ; 5 775.
0,25đ
4
 Nếu lớp 4A chuyển cho lớp 4B 5 quyển và lớp 4B trả lại cho lớp 4A 3 quyển tức là lớp 4A chỉ chuyển cho lớp 4B số sách là:
 5 – 3 = 2 ( quyển)
1đ
Vậy lúc đầu lớp 4A nhiều hơn lớp 4B số sách là:
 2 x 2 = 4 ( quyển)
1đ
Lúc đầu lớp 4A mua số sách là: ( 64 + 4) : 2 = 34 ( quyển)
1đ
Lúc đầu lớp 4B mua số sách là: 64 – 34 = 30 ( quyển)
0,75đ
 Đáp số: - Lớp 4A: 34 quyển.
 - Lớp 4B : 30 quyển
0,25đ
5
 Nửa chu vi thửa vườn hình chữ nhật là: 240 : 2 = 120 (m) 
1đ
Vì khu vườn được chia theo chiều rộng thành 1 mảnh hình vuông và 1 mảnh hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng nên cạnh hình vuông chính là chiều rộng của vườn và chiều dài khu vườn gấp 3 lần chiều rộng.
1đ
Ta có sơ đồ sau:
 Chiều rộng : 	
 Chiều dài: 120m
0,5đ
Chiều rộng của khu vườn là: 120 : ( 1 + 2) = 30( m)
1đ
Chiều dài của khu vườn là: 30 x 3 = 90 ( m)
0,5đ
Diện tích của khu vườn ban đầu là: 30 x 90 = 2 700 ( m2)
0,75đ
 Đáp số: 2 700 m2.
0,25đ
6
5
3
4
13
B
15
8
A
5
 Hình 1 Hình 2 Hình 3
 Theo hình 1 ta có, 4 là trung bình cộng của 3 và 5
( vì (3 + 5) : 2 = 4. Khi đó ở hình 2, gọi A là số cần điền, ta cóA là trung bình cộng của 5 và 13.
Do đó: A = (5 + 13 ) : 2 = 9
1đ
Ở hình 3, gọi B là số cần điền, ta có 15 là trung bình cộng của 8 và B. Do đó: 8 + B = 15 x 2. Từ đó ta tìm được B = 22.
1đ
Ghi chú: - Mọi cách giải đúng khác đều cho điểm tối đa.
 - Các bài giải không hoàn chỉnh, giám khảo xem xét để cho điểm chỗ đúng một cách hợp lý.
ĐỀ THI HỌC SINH LỚP 4 MÔN THI TOÁN Thời gian làm bài 60 phút 
Đề bài:Bài 1: (4 đ)a.Lễ kỉ niệm 100 năm ngày sinh của Bác Hồ, được tổ chức vào năm 1990. Như vậy Bác Hồ sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào? 
b.Biết trung bình cộng của 4 số là 2300. Hỏi nếu tính thêm số thứ 5 là 3005 thì trung bình cộng của 5 số là bao nhiêu? 
Bài 2: (6 đ).a.(1đ) Tính giá trị của biểu thức: 6018 x 8 – 3575 : 5 = 
b.(2đ) Tìm Y: 6 x (Y + 9845) = 29042 x 6 c.(2đ) Tìm Y: 2003 < Y + 1999 < 2005. 
d.(1đ)Vận dụng nhân một số với một tổng để tính: 432 x 125. 
Bài 3:(5đ) Tính giá trị lớn nhất và bé nhất của biểu thức a- (b + c). (Biết rằng a, b, c là những số có 3 chữ số khác nhau.). 
Bài 4:(5đ) Cho một số có 2 chữ số nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đó thì ta được một số mới. Tổng của số mới và số đã cho là 570. Tìm số đã cho 
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN KT HSG
Bài làm:
Bài 1:(4đ)
a.(1đ) Lễ kỉ niệm 100 năm ngày sinh của Bác Hồ vào năm 1990. 
- Vậy Bác Hồ sinh năm: 1990 - 100 = 1890. ( cho 0,5đ)
- Năm 1890 thuộc thế kỉ 19. ( cho 0,5đ)
b. Trung bình cộng của 4 số là 2300; số thứ 5 là 3005.
- Trung bình cộng của 5 số là: (2300 x 4 + 3005) : 5 = 2441
Bài 2:(8đ)
a. Tính giá trị của biểu thức.(1đ)
 6018 x 8 – 3575 : 5 = 48144 - 715 = 47429
b. Tìm Y: (2đ) 6 x (Y + 9845) = 29042 x 6 ( Ta chia cả 2 vế cho 6)
 Y + 9845 = 29042 Y = 29042 – 9845 Y = 19197
c. Tìm Y(2đ) 2003 < Y + 1999 < 2005.
Y + 1999 = 2004 ( Vì: 2003 < 2004 < 2005) Y = 2004 – 1999 ,Y = 5
d.Vận dụng nhân một số với một tổng để tính: (2đ)
 	 432 x 125	 =432 x ( 100 + 20 + 5) = 432 x 100 + 432 x 10 + 432 x 5
	 = 43200 + 4320 + 2160 = 49680
Bài 3:(4đ) Giải:
	- Để biểu thức: a – (b + c) có giá trị lớn nhất thì a phải là số có 3 chữ số lớn nhất số đó là: 999 và b, c phải là số có 3 chữ số nhỏ nhất 100 và 101. 	Ta có: 999 – (100 + 101) = 798 (cho 3đ)
	- Biểu thức: a – (b + c) = 0 là giá trị nhỏ nhất khi a =b + c ( cho 1đ)
Bài 4:(4đ) Giải:
 - Tìm hiệu của số mới và số cũ:
 - Khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số có hai chữ số thì số đó tăng 400 đơn vị. Số mới hơn số cũ là 400. (2đ)
- Số đã cho là:
(570 – 400) : 2 = 85
Đáp số: 85 (2đ) 
Họ tên....................................
Lớp:.......... 
Trường: 
THI TUYỂN HỌC SINH 
NĂM HỌC : 2011-2012
Môn thi : TOÁN - LỚP 4
Thời gian làm bài: 60 phút
Bài 1: ( 1đ) Tính giá trị của biểu thức: 
	a) 45050 + 31568 : 4 b) 25 + 36 x ( X - X ) – 25 
Bài 2: ( 2đ)Tìm số bị chia và số chia nhỏ nhất biết phép chia có thương bằng 25 và số dư bằng 8. 
Bài 3: ( 3đ) Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng 1 số que tính đó, chia cho Huệ 1
	 4 3
 số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?
Bài giải: 
Bài 4: ( 4đ)Có hai thùng kẹo. Nếu thêm 21 gói kẹo vào thùng thứ nhất thì số kẹo hai thùng bằng nhau, nếu thêm 41 gói kẹo vào thùng thứ hai thì thùng thứ hai có số kẹo gấp đôi thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói kẹo? 
	 ĐÁP ÁN THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
NĂM HỌC : 2011 -2012
MÔN TOÁN
Bài 1 : ( 1đ) 
	Đúng mỗi bài: 0,5 đ 
52942
Ta có: X – X = 0 nên 25 + 36 x ( X - X ) – 25 = 25 + 0 – 25 = 0
Bài 2: ( 2đ)
	Số chia nhỏ nhất là 1. ( 0,5đ)
Vậy số bị chia là:
	1 x 25 + 8 = 33 ( 1đ)
	ĐS: Số bị chia: 33, số chia : 1 ( 0,5đ)
Bài 3: (3 điểm) Số que tính Lan chia cho Hồng 
56 : 4 = 14 (que tính) (0,5 đ)
	Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho Hồng là: 	56 – 14 = 42 (que tính) (0,5 đ)
	Số que tính Lan chia cho Huệ là: 
: 3 = 14 (que tính) (0,5 đ)
	Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho hai bạn là: 
	56 – (14 + 14) = 28 (que tính) (1 đ)
 	ĐS: 28 que tính	 ( 0,5đ)
Bài 4: (4đ)
	Theo đề bài thì thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 21 gói kẹo. Nếu thêm vào thùng thứ hai 41 gói kẹo thì thùng thứ hai sẽ có nhiều hơn thùng thứ nhất: 21 + 41 = 62 ( gói kẹo)
Ta có sơ đồ:
 Thùng I: 
 Thùng II:
	Khi đó số kẹo ở thùng thứ hai là:
	62 x 2 = 124 ( gói kẹo)
	Số gói kẹo lúc đầu thùng thứ hai có:
	124 -41 = 83 ( gói kẹo)
Số kẹo ở thùng thứ nhất là:
83 -21 = 62 ( gói kẹo)
ĐS: Thùng I : 62 gói kẹo
 Thùng II: 83 gói kẹo
Họ tên....................................
Lớp:.......... 
Trường: TH 
THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
NĂM HỌC : 2011-2012
Môn thi : TIẾNG VIỆT- LỚP 4
Thời gian làm bài: 60 phút
Điểm
Câu 1: ( 1đ) Xếp các từ sau thành 2 nhóm( từ ghép, từ láy): xanh ngắt, vàng vọt, đỏ hoe, tươi tắn, tươi tốt, trăng trắng.
Câu 2: ( 1đ)
	a)Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?Con gì?
	 - Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện. 
.............................................................................................................................................
	b)Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? 
	 - Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra.
.............................................................................................................................................
Câu 3: ( 1đ)Tìm 3 thành ngữ, tục ngữ có từ " học"
Câu 4: ( 1đ) Viết lại đoạn văn sau và ghi dấu câu vào ô trống cho đúng:
	Bấy giờ ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa trong những năm đầu nghĩa quân còn yếu thường bị giặc vây có lần giặc vây rất ngặt quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
Câu 5: (1đ)
	Trong bài “ Truyện cổ nước mình” nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ có viết:
Đẽo cày theo ý người ta
 Sẽ thành khúc gỗ, chẳng ra việc gì
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
 Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
Em hiểu ý bốn dòng thơ trên như thế nào?
Câu 6: ( 5đ) Em đã từng tham gia một buổi lao động vệ sinh ở trường ( hoặc ở lớp) . Hãy kể lại việc làm đó của em.
ĐÁP ÁN THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
NĂM HỌC : 2011 -2012
Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Câu 1: ( 1đ) HS xếp sai 1 nhóm : không ghi điểm
Từ ghép: xanh ngắt, đỏ hoe, tươi tốt
Từ láy: vàng vọt, tươi tắn, trăng trắng.
Câu 2: ( 1đ)
Đúng mỗi câu : 0,5đ
a)Gạch dưới bộ phận trả lới cho câu hỏi Ai?Con gì?
	 - Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện. 
	b)Gạch dưới bộ phận trả lới cho câu hỏi Làm gì? 
	 - Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra.
Câu 3: (1đ)
Tìm được cả 3 thành ngữ : 1đ. Nếu tìm được 2 thành ngữ đúng: 0,5đ, tìm được 1 thành ngữ đúng : 0,25đ
-Học đâu hiểu đấy. - Ăn vóc học hay
-Học một biết mười - Học thầy không tày học bạn
-Học đi đôi với hành - Không biết thì( phải) hỏi, muốn giỏi thì (phải) học
-Học hay cày giỏi - Đi một ngày đàng một sàng khôn
Câu 4: ( 1đ) Đúng mỗi chỗ, có viết hoa lại chỗ chấm câu : 0,25đ, không viết hoa: không ghi điểm chỗ đó.
Bấy giờ ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa . Trong những năm đầu nghĩa quân còn yếu , thường bị giặc vây . Có lần giặc vây rất ngặt , quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
Câu 5:( 2đ) Khuyên chúng ta tự tin, Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông với đời sau.
Câu 6: ( 5đ)
Học sinh viết đúng thể loại 
Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
Nội dung đầy đủ. Sai 1- 2 lỗi chính tả
Bài viết khoảng 20- 25 dòng, có nhiều câu văn hay.
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
HỌ TÊN: 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI
Môn Tiếng Việt-Lớp 4.
Tháng 10 
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề bài:
 Bài 1:(3đ)a. Những từ nào sau không phải là tính từ:
	- Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
	- Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, hiểu biết, tím biếc.
	- Tròn xoe, méo mó, lo lắng, dài ngoãng, nặng trịch, nhẹ tênh.
	b.Những từ nào sau là danh từ, động từ:
	-Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.
	-Danh từ:.
	-Động từ:. 
Bài 2: (4đ) Câu ca dao tục ngữ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người?
	a. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
	b. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
	c. Thắng không kiêu, bại không nản.
	d.Thua thầy một vạn không bằng thua bạn một li.
	e.Thua keo này, bày keo khác.
	g.Đèo cao thì mặc đèo cao
	 Ta lên đến đỉnh còn cao hơn đèo. 
Bài 3:(4đ) Trong đoạn thơ sau hình ảnh so sánh đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh động, gợi cảm như thế nào?
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt 
Mở nhìn trời êm.	
Bài 4:(7đ) Hãy viết thư cho bạn thân (hoặc người thân ở xa)kể lại câu chuyện nói về kỷ niệm đáng nhớ giữa em và người bạn thân ( hoặc người thân ) đó.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN KT HSG
Môn Tiếng Việt-Lớp 4.
Tháng 11 năm 2009-2010
Bài làm:
Bài 1:(5đ) Phần a mỗi câu đúng cho 1 đ. Phần b, đúng danh từ cho 1 đ, động từ cho 1 đ.
a.-Khen.
	-Hiểu biết.
	- Lo lắng.
	b.-Danh từ: chiếc, chăn bông, Lan, em, mẹ, anh.
	- Nằm, cuộn, ân hận, muốn, xin lỗi, xấu hổ, vờ, ngủ. 
Bài 2:(4đ)
 Câu ca dao tục ngữ sau nói lên ý chí, nghị lực của con người là:
	a. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
	c. Thắng không kiêu, bại không nản.
	e.Thua keo này, bày keo khác.
	g. Đèo cao thì mặc đèo cao
	 Ta lên đến đỉnh còn cao hơn đèo. 
Bài 3:(4đ)
	-Hình ảnh hàng nghìn con mắt mở nhìn bầu trời êm ả đã góp phần vẻ đẹp tươi sáng, dịu dàng của hoa cúc; gợi lên cảm xúc yêu mến mùa thu. Bài 4:(6đ)
	 Học sinh viết đúng thể loại văn viết thư.
+Phần đầu th :1đ (Đủ ngày, tháng, năm,lời xưng hô, lí do viết thư.) 
+Phần chính bức thư :(4đ) (Rõ các ý-kể lại kỷ niệm với người bạn thân(hoặc người thân)đó, nội dung tương đối phong phú, có chấm câu .)
+Phần cuối thư :(1đ) (Có lời chúc phù hợp nội dung bức thư, kí tên)

File đính kèm:

  • docde thi HSG lop 4(5).doc